Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BYT ban hành và hướng dẫn danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của BHYT

1331
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BYT ban hành và hướng dẫn danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của BHYT
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BYT ban hành và hướng dẫn danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của BHYT
5/5 - (1 bình chọn)

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 03/VBHN-BYT

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015;

2. Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.1

Điều 1. Danh Mục thuốc tân dược

1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế gồm: 845 hoạt chất, 1064 thuốc tân dược; 57 thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu.

2. Danh Mục thuốc tân dược ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 2. Cấu trúc danh Mục thuốc và phân hạng sử dụng

1. Danh Mục thuốc tân dược:

a) Các thuốc hay hoạt chất được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giải phẫu, Điều trị, hóa học). Một số thuốc hay hoạt chất có nhiều mã ATC, nhiều chỉ định khác nhau được xếp vào một nhóm phù hợp nhất để hạn chế sự trùng lặp;

b) Tên thuốc hay hoạt chất được ghi theo tên chung quốc tế và theo quy định của Dược thư quốc gia Việt Nam, chỉ ghi đường dùng, dạng dùng, không ghi hàm lượng.

2. Đường dùng thuốc ghi trong danh Mục được thống nhất như sau:

a) Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;

b) Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;

c) Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán trên da, xịt ngoài da;

d) Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn – trực tràng;

đ) Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít, bột hít, xịt, khí dung;

e) Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt.

3. Thuốc, hoạt chất trong danh Mục thuốc tân dược được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo phân hạng bệnh viện, cụ thể như sau:

a) Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;

b) Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;

c) Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;

d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm y tế xã, phường, thị trấn và tương đương sử dụng các thuốc quy định tại cột 8;

đ) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh Mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp trên cơ sở tương đương với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước.

4. Danh Mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu được ghi theo tên chung quốc tế, không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở y học hạt nhân, bệnh viện ung bướu, trung tâm ung bướu, các khoa y học hạt nhân, khoa ung bướu hoặc xạ trị trong các bệnh viện đa khoa hay chuyên khoa khác.

Điều 3. Xây dựng danh Mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Căn cứ danh Mục thuốc và phân hạng bệnh viện sử dụng quy định tại Thông tư này; căn cứ hạng bệnh viện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; nhu cầu Điều trị và khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị để mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm để mua sắm, sử dụng cho người bệnh theo nguyên tắc: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước.

Điều 4. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế

1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp:

a) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, giá ngày giường Điều trị (ví dụ: các thuốc gây tê, gây mê, dịch truyền sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật hay thuốc cản quang dùng trong chẩn đoán hình ảnh, các thuốc tẩy trùng và sát khuẩn) hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;

b) Phần chi phí của các thuốc có trong danh Mục đã được ngân sách nhà nước chi trả;

c) Thuốc có trong danh Mục sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học;

d) Các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Sử dụng thuốc không phù hợp với chỉ định đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt.

Điều 5. Quy định thanh toán đối với một số loại thuốc

1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất có trong danh Mục thuốc đều được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng tác dụng Điều trị với dạng hóa học hay tên thuốc ghi trong danh Mục thuốc.

2. Thuốc được xếp nhóm này dùng Điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt.

3. Một số thuốc có quy định Điều kiện, tỷ lệ thanh toán được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 9 của danh Mục thuốc tân dược và theo nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

4. Thuốc có phối hợp nhiều hoạt chất mà sự phối hợp này chưa được quy định trong danh Mục thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có trong danh Mục dưới dạng đơn chất (trừ vitamin và khoáng chất) và có cùng đường dùng như quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Thuốc phối hợp được lựa chọn phải bảo đảm nguyên tắc sử dụng an toàn, hiệu quả và phù hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế.

Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà các hoạt chất có hạng bệnh viện sử dụng khác nhau thì thanh toán theo hoạt chất được sử dụng ở hạng bệnh viện cao nhất. Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất có tỷ lệ thanh toán khác nhau thì thanh toán theo tỷ lệ của hoạt chất có tỷ lệ thanh toán thấp nhất.

“Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có một hoạt chất giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán thì thanh toán theo hoạt chất có giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán.

Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có từ hai hoạt chất giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán trở lên thì áp dụng đồng thời các giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán”3

5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.

6. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là thuốc chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm Điều trị không có hiệu quả và phải được hội chẩn trước khi sử dụng. Trường hợp cấp cứu thì phải hội chẩn chậm nhất vào ngày làm việc tiếp theo.

7. Đối với các thuốc trong nhóm Điều trị ung thư:

a) Chỉ được sử dụng Điều trị ung thư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng Điều trị ung thư (bao gồm cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;

b) Trường hợp sử dụng Điều trị các bệnh khác không phải ung thư:

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị và không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trước khi chỉ định sử dụng (trừ các thuốc không phải hội chẩn với khoa ung bướu được ghi tại cột 9).

8. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì được sử dụng các thuốc theo danh Mục thuốc quy định đối với tuyến cao hơn, phù hợp với dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh Mục thuốc cho tổ chức bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán.

9. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế theo quy định được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Giá thuốc để thanh toán được xây dựng trên cơ sở giá thành sản phẩm do giám đốc bệnh viện quy định sau khi thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh Mục thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh Mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 02 năm một lần để đáp ứng với nhu cầu Điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh Mục thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng và thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;

b) Hướng dẫn xây dựng và phê duyệt danh Mục thuốc sử dụng tại phòng khám không có bác sĩ và Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý theo quy định.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế;

b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu Điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh Mục thuốc đã xây dựng, không để người bệnh phải tự mua. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi tổ chức bảo hiểm xã hội kết quả đấu thầu thuốc; danh Mục thuốc thành phẩm cụ thể được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm: các thuốc được mua sắm, thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này để làm cơ sở thanh toán;

c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, Tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;

d) Thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng thuốc và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ trong quản lý, cung ứng và sử dụng và đối với các thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu thuộc danh Mục thuốc;

đ) Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung thuốc vào danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh Mục thuốc sửa đổi, bổ sung, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;

e) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh Mục thuốc quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu Điều trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp và Điều Khoản tham chiếu

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi người bệnh ra viện.

“Riêng đối với bệnh nhân bị ung thư đang sử dụng 04 thuốc Pegylated liposomal Doxorubicin, dạng tiêm; thuốc Erlotinib, dạng uống; thuốc Gefitinib, dạng uống; thuốc Sorafenib, dạng uống tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực và ra viện sau ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 trong các trường hợp sau:

– Sử dụng cho đến hết liệu trình Điều trị (từ thời Điểm khi bệnh nhân được chẩn đoán xác định, bắt đầu Điều trị đến kết thúc Điều trị).

– Trường hợp sau khi Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình Điều trị thì quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán 100% chi phí trong phạm vi quyền lợi được hưởng theo quy định (trừ trường hợp Điều trị ngoại trú trái tuyến).

– Trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc khác (Chuyển đổi từ thuốc Erlotinib, dạng uống sang thuốc Gefitinib, dạng uống và ngược lại).

– Bệnh nhân Điều trị bệnh tạm ổn và dừng Điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã Điều trị.

– Trong quá trình Điều trị một trong 04 thuốc này, bệnh nhân không đến khám lại đúng hẹn, Điều trị thuốc không liên tục”.5

26. Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh Mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh Mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 mà chuyển sang Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 nhưng bị giới hạn hạng bệnh viện sử dụng, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán theo hạng bệnh viện quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYTngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với các thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2); thuốc Sắt sulfat + lysin hydroclorid + vitamin A + B1 + B2 + B3 + B6 + B12 + D + calci glycerophosphat + magnesi gluconat, uống (số thứ tự 1118, cột 2) và thuốc Vitamin A + B1 + B2 + B6 + C + D3 + calci gluconat + kẽm + lysin + PP, uống (số thứ tự 1135, cột 2) tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán sử dụng đối với mọi lứa tuổi người lớn và trẻ em, hạng bệnh viện theo quy định của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2) Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011: Là thuốc Lysin + Vitamin + Khoáng chất, uống (số thứ tự 1042, cột 2) Thông tư số40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng, sử dụng cho bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và hạng II theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

3. Đối với các thuốc có trong danh Mục ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 nhưng có quy định Điều kiện, tỷ lệ thanh toán tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo Điều kiện, tỷ lệ quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

Điều 8. Hiệu lực thi hành7

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 ban hành và hướng dẫn danh Mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán và Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Lê Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/……

……………., ngày……….. tháng……….. năm………..

 

DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI……… (tên cơ sở KBCB) THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

(Áp dụng kể từ ngày…/…/….)

STT

STT/mã số theo DMT do BYT ban hành

Tên hoạt chất

Tên thuốc thành phẩm

Đường dùng/ dạng bào chế

Hàm lượng/ nồng độ

Hãng sản xuất

Nước sản xuất

Số đăng ký/ Giấy phép nhập khẩu

Đơn vị tính

Giá mua vào (đ)

Giá thanh toán BHYT (đ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1. Danh Mục thuốc được thanh toán 100%
A. Thuốc có trong danh Mục
B. Thuốc phối hợp nhiều hoạt chất
C. Thuốc vượt tuyến chuyên môn kỹ thuật (nếu có)
D. Thuốc chuyên khoa do cơ sở KCB tự pha chế (nếu có)
2. Danh Mục thuốc được thanh toán 50%, 30%

 

Nơi nhận:
– BHXH tỉnh/huyện…;
– Các khoa, phòng;
– Lưu: VT………

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC/HOẠT CHẤT TRONG DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../……

………., ngày……. tháng……. năm……..  

 

THUỐC ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/LOẠI BỎ

Thuốc, hoạt chất trong danh Mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

Kính gửi:………………………………………………………………………………

STT

Tên thuốc/ hoạt chất

Số thứ tự/mã số trong danh Mục thuốc

Đường dùng, dạng dùng

Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

Thuyết minh lý do/căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …………
– Lưu:……..

GIÁM ĐỐC
 (Ký tên và đóng dấu)

 

DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

A. DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC

STT

Tên thuốc hay hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)
Hoạt chất

(2)
Thuốc

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

1. THUỐC GÂY TÊ, MÊ

1

1

Atropin sulfat Tiêm

+

+

+

+

2

2

Bupivacain (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

3

3

Dexmedetomidin Tiêm

+

+

 

 

4

4

Diazepam Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

5

5

Etomidat Tiêm

+

+

+

 

6

6

Fentanyl Tiêm

+

+

+

 

7

7

Flunitrazepam Tiêm, uống

+

+

 

 

8

8

Halothan Đường hô hấp

+

+

+

 

9

9

Isofluran Đường hô hấp

+

+

+

 

10

10

Ketamin Tiêm

+

+

+

 

11

11

Levobupivacain Tiêm

+

+

 

 

12

12

Lidocain (hydroclorid) Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

Khí dung

+

+

+

 

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

14

Lidocain + prilocain Dùng ngoài

+

+

+

+

13

15

Midazolam Tiêm

+

+

+

 

14

16

Morphin (hydroclorid, sulfat) Tiêm

+

+

+

 

15

17

Oxy dược dụng Đường hô hấp, bình khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

16

18

Pethidin Tiêm

+

+

+

 

17

19

Procain hydroclorid Tiêm

+

+

+

+

18

20

Proparacain
(hydroclorid)
Tiêm, nhỏ mắt

+

+

 

 

19

21

Propofol Tiêm

+

+

+

 

20

22

Sevofluran Đường hô hấp, khí dung

+

+

+

 

21

23

Sufentanil Tiêm

+

+

+

 

22

24

Thiopental (muối natri) Tiêm

+

+

+

 

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

23

25

Aceclofenac Uống

+

+

+

 

24

26

Acemetacin Uống

+

+

+

 

25

27

Aescin Tiêm, uống

+

+

 

 

26

28

Celecoxib Uống

+

+

+

 

27

29

Dexibuprofen Uống

+

+

+

 

28

30

Diclofenac Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 
Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

+

+

+

+

29

31

DL-lysin-acetylsalicylat
(acetylsalicylic acid)
Tiêm, uống

+

+

+

+

Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

30

32

Etodolac Uống

+

+

+

 

31

33

Etoricoxib Uống

+

+

 

 

34

Fentanyl Miếng dán

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị giảm đau do ung thư

32

35

Floctafenin Uống

+

+

+

+

33

36

Flurbiprofen natri Uống, thuốc đạn

+

+

+

 

34

37

Ibuprofen Uống

+

+

+

+

35

38

Ketoprofen Tiêm, miếng dán

+

+

+

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

36

39

Ketorolac Tiêm, uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

37

40

Loxoprofen Uống

+

+

+

+

38

41

Meloxicam Tiêm

+

+

+

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

39

42

Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat Miếng dán, dùng ngoài

+

+

+

+

43

Morphin (hydroclorid, sulfat) Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

44

Morphin sulfat Uống

+

+

+

 

40

45

Nabumeton Uống

+

+

+

 

41

46

Naproxen Uống, đặt

+

+

+

 

42

47

Nefopam (hydroclorid) Tiêm, uống

+

+

+

 

43

48

Paracetamol (acetaminophen) Tiêm

+

+

+

 

Uống, đặt

+

+

+

+

49

Paracetamol + chlorpheniramin Uống

+

+

+

+

50

Paracetamol + codein phosphat Uống

+

+

+

+

51

Paracetamol + ibuprofen Uống

+

+

+

+

52

Paracetamol + pseudoephedrin Uống

+

+

+

53

Paracetamol + pseudoephedrin + chlorpheniramin Uống

+

+

+

54

Pethidin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

44

55

Piroxicam Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

45

56

Tenoxicam Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

46

57

Tiaprofenic acid Uống

+

+

+

 

47

58

Tramadol Tiêm, uống

+

+

+

 

2.2. Thuốc Điều trị gút

48

59

Allopurinol Uống

+

+

+

+

49

60

Benzbromaron Uống

+

+

 

 

50

61

Colchicin Uống

+

+

+

+

51

62

Probenecid Uống

+

+

+

+

2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp

52

63

Diacerein Uống

+

+

+

 

53

64

Glucosamin Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình

2.4. Thuốc khác

54

65

Alendronat Uống

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I

66

Alendronat natri +
cholecalciferol (Vitamin D3)
Uống

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I9

55

67

Alpha chymotrypsin Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

56

68

Calcitonin Tiêm

+

+

+

 

57

69

Cytidin-5monophosphat disodium + uridin Tiêm, uống

+

+

+

 

58

70

Etanercept Tiêm

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

59

71

Infliximab Truyền tĩnh mạch

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

60

72

Leflunomid Uống

+

+

 

 

61

73

Methocarbamol Tiêm, uống

+

+

+

 

62

74

Risedronat Uống

+

+

+

 

63

75

Tocilizumab Tiêm

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

64

76

Zoledronic acid Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
– Điều trị loãng xương: sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I
– Điều trị ung thư di căn xương

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

65

77

Acrivastin Uống

+

+

+

 

66

78

Alimemazin Uống

+

+

+

+

67

79

Cetirizin Uống

+

+

+

+

68

80

Cinnarizin Uống

+

+

+

+

69

81

Chlorpheniramin (hydrogen maleat) Uống

+

+

+

+

70

82

Desloratadin Uống

+

+

+

 

71

83

Dexchlorpheniramin Uống

+

+

+

+

Tiêm

+

+

+

 

72

84

Diphenhydramin Tiêm, uống

+

+

+

+

73

85

Ebastin Uống

+

+

+

 

74

86

Epinephrin (adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

75

87

Fexofenadin Uống

+

+

+

 

76

88

Hydroxyzin Uống

+

+

+

 

77

89

Ketotifen Uống

+

+

+

 

Nhỏ mắt

+

+

 

 

78

90

Levocetirizin Uống

+

+

+

 

79

91

Loratadin Uống

+

+

+

+

92

Loratadin + pseudoephedrin Uống

+

+

 

 

80

93

Mequitazin Uống

+

+

+

 

81

94

Promethazin (hydroclorid) Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

+

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

82

95

Acetylcystein Tiêm

+

+

+

+

96

Atropin (sulfat) Tiêm

+

+

+

+

83

97

Bretylium tosilat Tiêm

+

+

+

 

84

98

Calci gluconat Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

85

99

Dantrolen Uống

+

+

+

 

86

100

Deferoxamin Uống, Tiêm truyền

+

+

+

 

87

101

Dimercaprol Tiêm

+

+

+

 

88

102

DL- methionin Uống

+

+

+

+

89

103

Đồng sulfat Uống

+

+

+

+

90

104

Edetat natri calci (EDTA Ca-Na) Tiêm, uống

+

+

+

 

91

105

Ephedrin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

92

106

Esmolol Tiêm

+

+

+

93

107

Flumazenil Tiêm

+

+

+

 

94

108

Fomepizol Tiêm

+

+

95

109

Glucagon Tiêm

+

+

+

96

110

Glutathion Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp hỗ trợ Điều trị ngộ độc do rượu, phospho hữu cơ, acetaminophen, sử dụng thuốc chống ung thư, thuốc gây độc tế bào hay thuốc Điều trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm; phòng ngừa và Điều trị tổn thương do phóng xạ, bệnh gan; thanh toán 50%

97

111

Hydroxocobalamin Tiêm

+

+

+

+

98

112

Leucovorin (folinic acid) Tiêm

+

+

 

 

99

113

Nalorphin Tiêm

+

+

+

100

114

Naloxon (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

101

115

Naltrexon Uống

+

+

+

 

102

116

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) Tiêm

+

+

+

+

103

117

Natri sulfat Uống

+

+

+

+

104

118

Natri thiosulfat Tiêm, uống

+

+

+

+

105

119

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

106

120

Penicilamin Tiêm, uống

+

+

+

 

107

121

Phenylephrin Tiêm, uống

+

+

+

 

108

122

Polystyren Uống

+

+

+

 

Thụt hậu môn

+

+

 

 

109

123

Pralidoxim iodid Tiêm, uống

+

+

+

 

110

124

Protamin sulfat Tiêm

+

+

+

 

111

125

N-methylglucamin succinat+ natri clorid + kali clorid+ magnesi clorid Tiêm truyền

+

+

112

126

Sorbitol Dung dịch rửa

+

+

+

+

113

127

Silibinin Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc nấm

114

128

Succimer Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc chì

115

129

Than hoạt Uống

+

+

+

+

116

130

Xanh methylen Tiêm

+

+

+

+

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

117

131

Carbamazepin Uống

+

+

+

 

118

132

Gabapentin Uống

+

+

+

 

119

133

Lamotrigine Uống

+

+

+

 

 

120

134

Levetiracetam Uống

+

+

+

 

Tiêm

+

+

121

135

Oxcarbazepin Uống

+

+

+

+

122

136

Phenobarbital Tiêm, uống

+

+

+

+

123

137

Phenytoin Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

124

138

Pregabalin Uống

+

+

+

 

125

139

Topiramat Uống

+

+

+

 

126

140

Valproat magnesi Uống

+

+

+

 

141

Valproat natri Uống

+

+

+

+

Tiêm

+

+

+

142

Valproat natri + valproic acid Uống

+

+

+

 

127

143

Valproic acid Uống

+

+

 

 

128

144

Valpromid Uống

+

+

+

 

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

6.1. Thuốc trị giun, sán

129

145

Albendazol Uống

+

+

+

+

130

146

Diethylcarbamazin
(dihydrogen citrat)
Uống

+

+

+

 

131

147

Ivermectin Uống

+

+

+

 

132

148

Mebendazol Uống

+

+

+

+

133

149

Metrifonat Uống

+

+

+

 

134

150

Niclosamid Uống

+

+

+

+

135

151

Praziquantel Uống

+

+

+

+

136

152

Pyrantel Uống

+

+

+

+

137

153

Triclabendazol Uống

+

+

+

+

6.2. Chống nhiễm khuẩn

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam

138

154

Amoxicilin Uống

+

+

+

+

155

Amoxicilin + acid clavulanic Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

156

Amoxicilin + sulbactam Tiêm, uống

+

+

+

 

139

157

Ampicilin (muối natri) Tiêm

+

+

+

+

158

Ampicilin + sulbactam Tiêm, uống

+

+

+

+

140

159

Benzathin benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

141

160

Benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

142

161

Cefaclor Uống

+

+

+

+

143

162

Cefadroxil Uống

+

+

+

+

144

163

Cefalexin Uống

+

+

+

+

145

164

Cefalothin Tiêm

+

+

+

 

146

165

Cefamandol Tiêm

+

+

+

 

147

166

Cefazolin Tiêm

+

+

+

 

148

167

Cefdinir Uống

+

+

+

+

149

168

Cefepim* Tiêm

+

+

 

 

150

169

Cefixim Uống

+

+

+

+

151

170

Cefmetazol Tiêm

+

+

+

 

152

171

Cefoperazon* Tiêm

+

+

+

 

172

Cefoperazon + sulbactam* Tiêm

+

+

 

153

173

Cefotaxim Tiêm

+

+

+

 

154

174

Cefotiam* Tiêm

+

+

 

 

155

175

Cefoxitin Tiêm

+

+

+

 

156

176

Cefpirom Tiêm

+

+

+

 

157

177

Cefpodoxim Uống

+

+

+

 

158

178

Cefradin Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

159

179

Ceftazidim Tiêm

+

+

+

 

160

180

Ceftezol Tiêm

+

+

+

 

161

181

Ceftibuten Tiêm, uống

+

+

+

 

162

182

Ceftizoxim Tiêm

+

+

+

 

163

183

Ceftriaxon* Tiêm

+

+

 

 

164

184

Cefuroxim Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

165

185

Cloxacilin Tiêm, uống

+

+

+

+

166

186

Doripenem* Tiêm

+

 

 

 

 

167

187

Ertapenem* Tiêm

+

+

 

 

168

188

Imipenem + cilastatin* Tiêm

+

+

 

 

169

189

Meropenem* Tiêm

+

+

 

 

170

190

Oxacilin Tiêm, uống

+

+

+

+

171

191

Piperacilin Tiêm

+

+

+

 

192

Piperacilin + tazobactam* Tiêm

+

+

 

 

172

193

Phenoxy methylpenicilin Uống

+

+

+

+

173

194

Procain benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

174

195

Sultamicillin Uống

+

+

+

 

175

196

Ticarcillin + kali clavulanat Tiêm

+

+

+

 

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

176

197

Amikacin* Tiêm

+

+

 

 

177

198

Gentamicin Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

178

199

Neomycin (sulfat) Uống, thuốc mắt

+

+

+

+

200

Neomycin + bacitracin Dùng ngoài

+

+

+

 

201

Neomycin + betamethason Dùng ngoài

+

+

+

 

202

Neomycin + polymyxinB Thuốc mắt

+

+

+

+

203

Neomycin + polymyxin B + dexamethason Thuốc mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

204

Neomycin + triamcinolon Dùng ngoài

+

+

+

 

179

205

Netilmicin sulfat* Tiêm

+

+

 

 

180

206

Tobramycin Tiêm

+

+

+

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

207

Tobramycin + dexamethason Nhỏ mắt

+

+

+

+

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol

181

208

Cloramphenicol Tiêm

+

+

+

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

+

209

Cloramphenicol + dexamethason Nhỏ tai, nhỏ mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

210

Cloramphenicol + sulfacetamid Tiêm

+

+

+

 

182

211

Thiamphenicol Nhỏ mắt

+

+

+

+

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol

183

212

Metronidazol Tiêm truyền

+

+

+

 

Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

213

Metronidazol + neomycin + nystatin Đặt âm đạo

+

+

+

+

214

Metronidazol + clindamycin Dùng ngoài

+

+

+

 

184

215

Secnidazol Uống

+

+

+

+

185

216

Tinidazol Tiêm truyền

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid

186

217

Clindamycin Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid

187

218

Azithromycin* Tiêm

+

+

 

 

219

Azithromycin Uống

+

+

+

 

188

220

Clarithromycin Uống

+

+

+

 

189

221

Erythromycin Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

222

Erythromycin + sulfamethoxazol + trimethoprim Uống

+

+

+

+

190

223

Roxithromycin Uống

+

+

+

 

191

224

Spiramycin Uống

+

+

+

+

225

Spiramycin + metronidazol Uống

+

+

+

+

192

226

Telithromycin Uống

+

+

+

 

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon

193

227

Ciprofloxacin Tiêm

+

+

+

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

194

228

Levofloxacin* Tiêm truyền

+

+

 

 

229

Levofloxacin Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

195

230

Lomefloxacin* Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

196

231

Moxifloxacin* Tiêm

+

+

 

 

232

Moxifloxacin Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

197

233

Nalidixic acid Uống

+

+

+

+

198

234

Norfloxacin Uống

+

+

+

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

199

235

Ofloxacin Tiêm

+

+

+

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

200

236

Pefloxacin Tiêm, uống

+

+

+

 

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid

201

237

Natri Sulfacetamid + methylthionin clorid Nhỏ mắt

+

+

+

 

202

238

Sulfadiazin bạc Dùng ngoài

+

+

+

+

203

239

Sulfadimidin (muối natri) Uống

+

+

+

+

204

240

Sulfadoxin + pyrimethamin Uống

+

+

+

 

205

241

Sulfaguanidin Uống

+

+

+

+

206

242

Sulfamethoxazol + trimethoprim Uống

+

+

+

+

243

Sulfamethoxazol + trimethoprim + than hoạt Uống

+

+

+

+

207

244

Sulfasalazin Uống

+

+

+

 

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin

208

245

Doxycyclin Uống

+

+

+

+

209

246

Minocyclin Tiêm, uống

+

+

+

 

210

247

Tetracyclin (hydroclorid) Uống, mỡ tra mắt

+

+

+

+

6.2.10. Thuốc khác

211

248

Argyrol Nhỏ mắt

+

+

+

+

212

249

Colistin* Tiêm

+

+

 

 

213

250

Daptomycin* Tiêm

+

+

 

 

214

251

Fosfomycin (natri) Tiêm, uống, nhỏ tai

+

+

 

 

215

252

Fusafungin Phun

+

+

+

 

216

253

Linezolid* Uống, tiêm

+

+

 

 

217

254

Nitrofurantoin Uống

+

+

+

+

218

255

Nitroxolin Uống

+

+

+

+

219

256

Rifampicin Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

 

220

257

Teicoplanin* Tiêm

+

+

 

 

221

258

Vancomycin* Tiêm

+

+

 

 

6.3. Thuốc chống virút

222

259

Abacavir (ABC) Uống

+

+

+

 

223

260

Aciclovir Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

Tiêm

+

+

+

 

Uống, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

224

261

Adefovir dipivoxil Uống

+

+

+

 

225

262

Didanosin (ddl) Uống

+

+

+

 

226

263

Efavirenz (EFV hoặc EFZ) Uống

+

+

+

 

227

264

Entecavir Uống

+

+

+

 

228

265

Ganciclovir* Tiêm, uống

+

+

 

 

229

266

Indinavir (NFV) Uống

+

+

+

 

230

267

Interferon (alpha)* Tiêm

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; thanh toán 50%

231

268

Lamivudin Uống

+

+

+

 

232

269

Lopinavir + ritonavir (LPV/r) Uống

+

+

+

 

233

270

Nevirapin (NVP) Uống

+

+

+

 

234

271

Oseltamivir* Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị nhiễm virus cúm

235

272

Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)* Tiêm

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; thanh toán 30%

236

273

Ribavirin Uống

+

+

+

 

237

274

Ritonavir Uống

+

+

+

 

238

275

Saquinavir (SQV) Uống

+

+

+

 

239

276

Stavudin (d4T) Uống

+

+

+

 

240

277

Tenofovir (TDF) Uống

+

+

+

 

278

Tenofovir + Lamivudin Uống

+

+

+

 

241

279

Zanamivir Hít

+

 

 

 

 

242

280

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) Uống

+

+

+

 

6.4. Thuốc chống nấm

243

281

Amphotericin B* Tiêm

+

+

 

 

244

282

Butoconazol nitrat Kem bôi âm đạo

+

+

 

 

245

283

Ciclopiroxolamin Dùng ngoài

+

+

+

 

246

284

Clorquinaldol + promestrien Đặt âm đạo

+

+

+

+

247

285

Clotrimazol Đặt âm đạo

+

+

+

+

248

286

Dequalinium clorid Thuốc đặt

+

+

 

 

249

287

Econazol Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

250

288

Fluconazol Truyền tĩnh mạch, nhỏ mắt

+

+

+

 

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

+

251

289

Fenticonazol nitrat Đặt âm đạo, Dùng ngoài

+

+

+

 

252

290

Flucytosin Tiêm

+

+

 

 

253

291

Griseofulvin Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

254

292

Itraconazol Tiêm truyền

+

+

 

 

Uống

+

+

+

 

255

293

Ketoconazol Nhỏ mắt

+

+

+

 

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

294

Metronidazol + miconazol + neomycin sulfat + polymycin B sulfat + gotukola Đặt âm đạo

+

+

+

+

256

295

Miconazol Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

257

296

Natamycin Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

258

297

Nystatin Uống, đặt âm đạo, viên, bột đánh tưa lưỡi

+

+

+

+

298

Nystatin + metronidazol Đặt âm đạo

+

+

+

+

299

Nystatin + metronidazol + Cloramphenicol + dexamethason acetat Đặt âm đạo

+

+

+

+

300

Nystatin + metronidazol + neomycin Đặt âm đạo

+

+

+

+

301

Nystatin + neomycin + polymyxin B Đặt âm đạo

+

+

+

+

259

302

Policresulen Đặt âm đạo

+

+

+

 

260

303

Terbinafin (hydroclorid) Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

6.5. Thuốc Điều trị bệnh do amip

261

304

Diiodohydroxyquinolin Uống

+

+

+

 

262

305

Diloxanid (furoat) Uống

+

+

+

+

306

Metronidazol Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

6.6. Thuốc Điều trị bệnh lao

263

307

Ethambutol Uống

+

+

+

+

264

308

Isoniazid Uống

+

+

+

+

309

Isoniazid + ethambutol Uống

+

+

+

+

265

310

Pyrazinamid Uống

+

+

+

+

311

Rifampicin Uống

+

+

+

+

312

Rifampicin + isoniazid Uống

+

+

+

+

313

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid Uống

+

+

+

+

314

Rifampicin+ isoniazid + pyrazinamid + ethambutol Uống

+

+

+

+

266

315

Streptomycin Tiêm

+

+

+

+

Thuốc Điều trị lao kháng thuốc

316

Amikacin Tiêm

+

+

+

 

267

317

Capreomycin Tiêm

+

+

 

 

318

Ciprofloxacin Uống

+

+

+

+

268

319

Cycloserin Uống

+

+

 

 

269

320

Ethionamid Uống

+

+

+

 

270

321

Kanamycin Tiêm

+

+

+

 

322

Levofloxacin Uống

+

+

+

 

323

Ofloxacin Uống

+

+

+

 

6.7. Thuốc Điều trị sốt rét

271

324

Amodiaquin Uống

+

+

+

+

272

325

Artesunat Tiêm

+

+

+

 

273

326

Cloroquin Tiêm, uống

+

+

+

+

274

327

Hydroxy cloroquin Uống

+

 

 

 

 

275

328

Mefloquin Uống

+

+

+

 

276

329

Piperaquin + dihydroartemisinin Uống

+

+

+

 

 

277

330

Primaquin Uống

+

+

+

+

278

331

Proguanil Uống

+

+

 

 

279

332

Quinin Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

333

Sulfadoxin + pyrimethamin Uống

+

+

+

 

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

280

334

Dihydro ergotamin mesylat Tiêm, uống

+

+

+

 

281

335

Ergotamin (tartrat) Tiêm, uống

+

+

+

+

282

336

Flunarizin Uống

+

+

+

+

283

337

Sumatriptan Uống

+

+

+

 

8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

8.1. Thuốc Điều trị ung thư

284

338

Arsenic trioxid Tiêm

+

+

 

 

285

339

Anastrozol Uống

+

+

 

 

286

340

Anti thymoccyte globulin11 Tiêm

+

 

 

287

341

Bevacizumab Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

288

342

Bicalutamid Uống

+

+

 

 

289

343

Bleomycin Tiêm

+

+

 

 

290

344

Bortezomib Tiêm

+

+

 

 

291

345

Busulfan Tiêm, uống

+

+

 

 

292

346

Calci folinat Tiêm, uống

+

+

 

 

293

347

Capecitabin Uống

+

+

 

 

294

348

Carboplatin Tiêm

+

+

 

 

295

349

Cetuximab Truyền tĩnh mạch

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type KRAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu, mặt, cổ; thanh toán 50%

296

350

Cisplatin Tiêm

+

+

 

 

297

351

Clodronat disodium Tiêm, uống

+

+

 

 

298

352

Cyclophosphamid Tiêm, uống

+

+

 

 

Khi Điều trị viêm khớp dạng thấp không phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu

299

353

Cytarabin Tiêm

+

+

 

 

300

354

Dacarbazin Tiêm

+

+

 

 

301

355

Dactinomycin Tiêm

+

+

 

 

302

356

Daunorubicin Tiêm

+

+

 

 

303

357

Decitabin Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

304

358

Docetaxel Tiêm

+

+

 

 

305

359

Doxorubicin Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng pegylated liposomal; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại khác

306

360

Epirubicin hydroclorid Tiêm

+

+

 

 

307

361

Erlotinib Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%

308

362

Etoposid Tiêm, uống

+

+

 

 

309

363

Exemestan Uống

+

+

 

 

310

364

Fludarabin Tiêm, uống

+

+

 

 

311

365

Flutamid Uống

+

+

 

 

312

366

Fluorouracil (5-FU) Tiêm, dùng ngoài

+

+

 

 

313

367

Gefitinib Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%

314

368

Gemcitabin Tiêm

+

+

 

 

315

369

Goserelin acetat Tiêm

+

+

 

 

316

37012

Hydroxycarbamid/ Hydroxyurea Uống

+

+

 

 

317

371

Idarubicin Tiêm

+

+

 

 

318

372

Ifosfamid Tiêm

+

+

 

 

319

373

Imatinib Viên

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) và u mô đệm dạ dày ruột (GIST); thanh toán 50%

320

374

Irinotecan Tiêm

+

+

 

 

321

375

L-asparaginase Tiêm

+

+

 

 

322

376

Letrozol Uống

+

+

 

 

323

377

Leuprorelin acetat Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

324

378

Melphalan Tiêm, uống

+

+

 

 

325

379

Mercaptopurin Uống

+

+

 

 

326

380

Mesna Tiêm

+

+

 

 

327

381

Methotrexat Tiêm, uống

+

+

 

 

Khi Điều trị viêm khớp dạng thấp không phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu

328

382

Mitomycin Tiêm

+

+

 

 

329

383

Mitoxantron Tiêm

+

+

 

 

330

384

Nilotinib Viên

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 50%

331

385

Nimotuzumab Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

332

386

Oxaliplatin Tiêm

+

+

 

 

333

387

Paclitaxel Tiêm

+

+

 

 

334

388

Pamidronat Tiêm, uống

+

+

 

 

335

389

Pemetrexed Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%

336

390

Procarbazin Uống

+

+

 

 

337

391

Rituximab Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị u lympho không phải Hodgkin(non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính

338

392

Sorafenib Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển; thanh toán 50%

339

393

Tamoxifen Uống

+

+

 

 

340

394

Tegafur-uracil (UFT or UFUR) Uống

+

+

 

 

341

395

Temozolomid Uống

+

+

 

 

342

396

Thymosin alpha I Tiêm

+

+

 

 

343

397

Trastuzumab Truyền tĩnh mạch

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư vú có HER2 dương tính, ung thư dạ dày tiến xa/ di căn có HER2 dương tính; thanh toán 50%

344

398

Tretinoin (All-trans retinoic acid) Uống

+

+

 

 

345

399

Triptorelin* Tiêm

+

+

 

 

346

400

Vinblastin (sulfat) Tiêm

+

+

 

 

347

401

Vincristin (sulfat) Tiêm

+

+

 

 

348

402

Vinorelbin Tiêm, uống

+

+

 

 

8.2. Thuốc Điều hòa miễn dịch

349

403

Azathioprin Uống

+

+

 

 

350

404

Carmustin Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

351

405

Ciclosporin Tiêm, uống

+

+

 

 

352

406

Basiliximab Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

353

407

Everolimus Tiêm, uống

+

+

 

 

354

408

Glycyl funtumin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

355

409

Mycophenolat Uống

+

+

 

 

356

410

Tacrolimus Tiêm, uống

+

+

 

 

357

411

Thalidomid Uống

+

+

 

 

9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

358

412

Alfuzosin Uống

+

+

+

 

413

Cloramphenicol + Xanh methylen Uống

+

+

+

+

359

414

Dutasterid Uống

+

+

+

360

415

Flavoxat Uống

+

+

+

 

361

416

Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Serenoa repens) Uống

+

+

 

 

362

417

Malva purpurea + camphomonobromid + xanh methylen Uống

+

+

+

+

10. THUỐC CHỐNG PARKINSON

363

418

Biperiden Uống

+

+

+

+

364

419

Levodopa + carbidopa Uống

+

+

+

+

420

Levodopa + Carbidopa monohydrat + Entacapone Uống

+

+

+

+

421

Levodopa + benserazid Uống

+

+

+

+

365

422

Piribedil Uống

+

+

+

 

366

423

Pramipexol Uống

+

+

 

 

367

424

Tolcapon Uống

+

+

 

 

368

425

Trihexyphenidyl (hydroclorid) Uống

+

+

+

+

11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU

11.1. Thuốc chống thiếu máu

369

426

Folic acid

(vitamin B9)

Uống

+

+

+

+

Tiêm

+

+

+

 

427

Sắt ascorbat + folic acid Uống

+

+

+

 

428

Sắt fumarat Uống

+

+

 

 

429

Sắt fumarat + acid folic Uống

+

+

+

+

430

Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12 Uống

+

+

+

 

431

Sắt (III) hydroxyd polymaltose Uống

+

+

 

 

432

Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic Uống

+

+

 

 

433

Sắt protein succinylat Uống

+

+

+

 

434

Sắt sucrose (hay dextran) Tiêm

+

+

 

 

435

Sắt sulfat (hay oxalat) Uống

+

+

+

+

436

Sắt sulfat + folic acid Uống

+

+

+

+

437

Sắt sulfat + folic acid + kẽm sulfat Uống

+

+

11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu

370

438

Acenocoumarol Uống

+

+

+

 

371

439

Aminocaproic acid Tiêm

+

+

+

 

372

440

Carbazochrom Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

373

441

Cilostazol Uống

+

+

+

 

374

442

Dabigatran Uống

+

 

 

375

443

Enoxaparin (natri) Tiêm

+

+

+

 

376

444

Ethamsylat Tiêm, uống

+

+

+

 

377

445

Heparin (natri) Tiêm

+

+

+

 

378

446

Nadroparin Tiêm dưới da

+

+

+

 

447

Nadroparin calci Tiêm

+

+

+

 

379

448

Phytomenadion (vitamin K1) Tiêm, uống

+

+

+

+

449

Protamin sulfat Tiêm

+

+

+

 

380

450

Rivaroxaban Uống

+

 

381

451

Tranexamic acid Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

382

452

Triflusal Uống

+

+

+

 

383

453

Urokinase Tiêm

+

+

+

 

384

454

Warfarin (muối natri) Uống

+

+

+

 

11.3. Máu và chế phẩm máu

385

455

Albumin Tiêm truyền

+

+

+

 

386

456

Huyết tương Tiêm truyền

+

+

+

 

387

457

Khối bạch cầu Tiêm truyền

+

+

+

 

388

458

Khối hồng cầu Tiêm truyền

+

+

+

 

389

459

Khối tiểu cầu Tiêm truyền

+

+

+

 

390

460

Máu toàn phần Tiêm truyền

+

+

+

 

391

461

Yếu tố VIIa Tiêm truyền

+

+

 

 

392

462

Yếu tố VIII Tiêm truyền

+

+

+

 

393

463

Yếu tố IX Tiêm truyền

+

+

 

 

11.4. Dung dịch cao phân tử

394

464

Dextran 40 Tiêm truyền

+

+

+

+

395

465

Dextran 60 Tiêm truyền

+

+

+

 

396

466

Dextran 70 Tiêm truyền

+

+

+

 

397

467

Gelatin Tiêm truyền

+

+

+

 

468

Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd Tiêm truyền

+

+

+

398

469

Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch) Tiêm truyền

+

+

+

 

11.5. Thuốc khác

399

470

Deferasirox Uống

+

+

 

 

400

471

Deferipron Uống

+

+

 

 

401

472

Erythropoietin Tiêm

+

+

+

 

402

473

Filgrastim Tiêm

+

+

 

 

403

47413

Methoxy polyethylene glycol epoetin beta Tiêm

+

+

+

 

 

404

475

Pegfilgrastim Tiêm

+

+

 

 

12. THUỐC TIM MẠCH

12.1. Thuốc chống đau thắt ngực

405

476

Atenolol Uống

+

+

+

+

406

477

Diltiazem Uống

+

+

+

 

407

478

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) Tiêm, phun mù, miếng dán

+

+

+

 

Uống, ngậm dưới lưỡi

+

+

+

+

408

479

Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) Tiêm, khí dung, bình xịt

+

+

+

 

Uống, ngậm dưới lưỡi

+

+

+

+

409

480

Nicorandil Uống

+

+

+

 

Tiêm

+

+

410

481

Trimetazidin Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp Điều trị khác

12.2. Thuốc chống loạn nhịp

411

482

Adenosin triphosphat Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

412

483

Amiodaron (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

413

484

Isoprenalin Tiêm, Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê

414

485

Ivabradin Uống

+

+

+

 

486

Lidocain (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

+

415

487

Propranolol (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

416

488

Sotalol Uống

+

+

+

 

417

489

Verapamil (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

12.3. Thuốc Điều trị tăng huyết áp

418

490

Acebutolol Uống

+

+

+

 

419

491

Amlodipin Uống

+

+

+

+

420

492

Benazepril hydroclorid Uống

+

+

+

 

421

493

Bisoprolol Uống

+

+

+

 

494

Bisoprolol + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

422

495

Candesartan Uống

+

+

+

 

423

496

Captopril Uống

+

+

+

+

424

497

Carvedilol Uống

+

+

+

 

425

498

Cilnidipin Uống

+

+

+

 

426

499

Clonidin Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

427

500

Doxazosin Uống

+

+

+

 

428

501

Enalapril Uống

+

+

+

+

429

502

Felodipin Uống

+

+

+

 

430

503

Hydralazin Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

431

504

Imidapril Uống

+

+

+

 

432

505

Indapamid Uống

+

+

+

 

433

506

Irbesartan Uống

+

+

+

 

507

Irbesartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

434

508

Lacidipin Uống

+

+

+

 

435

509

Lercanidipin (hydroclorid) Uống

+

+

+

 

436

510

Lisinopril Uống

+

+

+

 

511

Lisinopril + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

437

512

Losartan Uống

+

+

+

+

513

Losartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

+

438

514

Methyldopa Uống

+

+

+

+

439

515

Metoprolol Uống

+

+

+

 

440

516

Moxonidin Uống

+

+

+

 

441

517

Nebivolol Uống

+

+

+

 

442

518

Nicardipin Tiêm, uống

+

+

+

 

443

519

Nifedipin Uống

+

+

+

+

444

520

Perindopril Uống

+

+

+

+

521

Perindopril + amlodipin Uống

+

+

+

 

522

Perindopril + indapamid Uống

+

+

+

+

445

523

Quinapril Uống

+

+

+

 

446

524

Ramipril Uống

+

+

+

 

447

525

Rilmenidin Uống

+

+

+

 

448

526

Telmisartan Uống

+

+

+

 

527

Telmisartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

449

528

Valsartan Uống

+

+

+

 

529

Valsartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

12.4. Thuốc Điều trị hạ huyết áp

450

530

Heptaminol (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

Uống

+

+

+

+

DOWNLOAD VĂN BẢN GỐC TẠI ĐÂY 03_VBHN_BYT_2018_VNRAS

COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM

LEAVE A REPLY
Please enter your comment!