Công văn 910/KH-BHXH nâng cao hiệu quả hoạt động của đại lý bảo hiểm

678
Công văn 910/KH-BHXH nâng cao hiệu quả hoạt động của đại lý bảo hiểm
Công văn 910/KH-BHXH nâng cao hiệu quả hoạt động của đại lý bảo hiểm
5/5 - (1 bình chọn)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 910/KH-BHXH        Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU VÀ PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG

Thực hiện Thông báo số 5159/TB-BHXH ngày 16/11/2017 Kết luận của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam tại Hội nghị giao ban công tác tháng 11/2017 triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm trong đó có nội dung về việc xây dựng kế hoạch in biển hiệu Đại lý thu, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên đại lý thu và niêm yết danh sách thông tin, địa chỉ các đại lý thu trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam, BHXH Việt Nam xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:

  1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

– Nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về BHXH, BHYT. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân biết thông tin địa chỉ, thủ tục cũng như quyền lợi khi tham gia BHXH tự nguyện, BHYT của đối tượng tự đóng.

– Bồi dưỡng kỹ năng, nâng cao trình độ tuyên truyền chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT cho nhân viên, cộng tác viên Đại lý thu BHXH, BHYT tại các địa phương.

  1. NỘI DUNG
  2. Cấp phát biển hiệu Đại lý thu BHXH, BHYT và t rơi tuyên truyền

1.1. Cấp phát biển hiệu Đại lý thu BHXB, BHYT

  1. Về nội dung, hình thức:

– Mẫu biển hiệu Đại lý thu được thực hiện thống nhất về chất liệu, kích thước theo Mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này. Cụ thể như sau:

+ Kích thước: Chiều cao 130cm, chiều rộng 90cm.

+ Chất liệu: Bền, đẹp, đảm bảo về màu sắc và có thời hạn sử dụng trên 3 năm.

  1. Về số lượng: in 30.119 biển hiệu đáp ứng đầy đủ số lượng biển hiệu cấp phát cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (BHXH tỉnh) trang bị tới các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT để cấp mới và thay thế các biển hiệu cũ, hỏng (s lượng chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo).
  2. Kinh phí thực hiện: sử dụng nguồn kinh phí tuyên truyền năm 2018.

1.2. Cấp phát tờ rơi tuyên truyền

  1. Về nội dung, hình thức:

– Thiết kế và in 2 loại tờ rơi tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” và “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình”, trong đó có đầy đủ nội dung, thông điệp về đối tượng tham gia, mức đóng, quyền lợi và mức hưởng, thủ tục hồ sơ, nơi đăng ký tham gia BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình.

+ Kích thước: Tờ rơi A4 gấp 3 lồng.

+ Chất liệu: Giấy cứng, bóng không rách, nát và in màu.

  1. Về số lượng: Đối với tờ rơi tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” in 23.300.000 tờ rơi; Đối với tờ rơi tuyên truyền “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình” in 12.642.000 tờ rơi cấp cho BHXH tỉnh.

(s lượng chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo).

  1. Kinh phí thực hiện: sử dụng nguồn kinh phí tuyên truyền năm 2018.
  2. Tổ chức đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên đại lý thu theo hướng chuyên nghiệp
  3. Về nội dung:

– Xây dựng giáo trình đào tạo, tập huấn nhân viên Đại lý thu theo hướng chuyên nghiệp, kỹ năng tiếp cận đến từng đối tượng tham gia, tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung chính sách về BHXH, BHYT, quyền lợi và trách nhiệm của người dân khi tham gia BHXH, BHYT nhằm mở rộng, phát triển đối tượng tham gia.

– Tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ BHXH tỉnh trên toàn quốc được phân công, giao nhiệm vụ phụ trách phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình để tập huấn; BHXH tỉnh chịu trách nhiệm đào tạo cho các nhân viên, cộng tác viên đại lý thu.

  1. Kinh phí thực hiện: từ nguồn chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN (chi đào tạo, tập huấn, thù lao cho đại lý thu)
  2. Niêm yết danh sách địa chỉ, điểm thu BHXH, BHYT và nội dung tun truyền trên Cổng thông tin điện tử
  3. BHXH tỉnh tổng hợp, thống kê danh sách các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT trên toàn quốc và địa chỉ để đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam. Hằng tháng, BHXH tỉnh báo cáo cập nhật những thay đổi điểm thu, đại lý thu trên Cổng thông tin điện tử hoặc báo cáo về BHXH Việt Nam (Trung tâm truyền thông).
  4. b. Niêm yết nội dung tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” và “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình” trên Cổng thông tin điện tử.

III. TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

(Phụ lục 1 đính kèm)

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam được giao tại Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ thời gian.
  3. Trách nhiệm của BHXH tỉnh

– Tiếp nhận biển hiệu đại lý thu và tờ rơi tuyên truyền để trang bị, hướng dẫn cho các tổ chức làm đại lý thu tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH, BHYT.

– Sử dụng đội ngũ báo cáo viên được BHXH Việt Nam đào tạo, tập huấn để tổ chức tập huấn các lớp đào tạo cho nhân viên đại lý thu trên phạm vi tỉnh, thành phố đảm bảo chất lượng, hiệu quả;

– Tổng hợp, thống kê, kịp thời, đầy đủ thông tin, địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT trên địa bàn để niêm yết trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam.

– Sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, thực hiện thanh quyết toán đảm bảo về hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.

– Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra toàn diện hoạt động của Đại lý thu BHXH, BHYT. Đồng thời, tổ chức đánh giá tình hình hoạt động của Đại lý thu để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

– Hàng tháng, tổng hợp nhu cầu về biển hiệu đại lý thu, tờ rơi tuyên truyền và báo cáo về BHXH Việt Nam (Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH và Trung tâm Truyền thông) để được giải quyết.

Trên đây là Kế hoạch triển khai một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Đại lý thu và phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT của đối tượng tự đóng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo về BHXH Việt Nam để được giải quyết./.

 

Nơi nhận:
– Tổng Giám đốc (để b/c);
– Các Phó Tổng Giám đốc;
– Các đơn vị: DAĐTXD, CNTT, PC, TCKT, BT, TT; VP; TĐT;
– BHXH các tỉnh, tp trực thuộc TW;
– Lưu: VT, BT.
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu

 

PHỤ LỤC 1:

TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 910/KH-BHXH ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

STT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian kết thúc Ghi chú
1 Cấp phát biển hiệu Đại lý thu BHXH, BHYT
1.1 Lựa chọn đơn vị, tổ chức (nhà thầu) đủ năng lực để thực hiện in tập trung biển hiệu đại lý thu (theo mẫu). Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH Văn phòng, Vụ TCKT, Sổ-Thẻ, Trung tâm Truyền thông Năm 2018

Quý 2: 45%

Quý 3: 35%

Quý 4: 20%

1.2 Chuyển biển hiệu về BHXH tỉnh để trang bị đến điểm thu, đại lý thu trên địa bàn. BHXH tỉnh Theo lộ trình trên
2 Cấp phát tờ rơi tuyên truyền
2.1 Xây dựng nội dung 2 tờ rơi tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” và “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình” đảm bảo súc tích, ngắn gọn, dễ hiểu và đầy đủ nội dung về đối tượng tham gia, mức đóng, quyền lợi, mức hưởng, thủ tục hồ sơ khi tham gia tham gia BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình. Trung tâm Truyền thông Ban Thu; CSYT và CSXH thẩm định nội dung 15/4/2018
2.2 Lựa chọn đơn vị, tổ chức để in tập trung tờ rơi tuyên truyền đảm bảo chất lượng. Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH Ban Thu, Vụ TCKT, Trung tâm Truyền thông 29/4/2018
2.3 Chuyển phát tờ rơi tuyên truyền về BHXH tỉnh để trang bị đến điểm thu, đại lý thu trên địa bàn BHXH tỉnh. 15/5/2018
3 Tổ chức đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên đại lý thu
3.1 Xây dựng giáo trình Phương pháp tiếp cận phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT hộ gia đình, đảm bảo đầy đủ nội dung chính sách, pháp luật về BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, trách nhiệm và quyền lợi của người dân khi tham gia BHXH, BHYT, kỹ năng phát triển đối tượng và thực hiện đào tạo báo cáo viên của BHXH tỉnh. Đội ngũ báo cáo viên này có trách nhiệm đào tạo nhân viên đại lý thu các tỉnh/TP. Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH (Đơn vị, tổ chức được thuê xây dựng giáo trình) Ban Thu; CSYT; CSXH; Trung tâm Truyền thông và Trường ĐTNVBHXH thẩm định nội dung Quý 2/2018
3.2 Ký hợp đồng thuê tổ chức, đơn vị xây dựng giáo trình Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH (Văn phòng) Vụ TCKT, Ban Thu, THCS BHXH, Ban THCS BHYT và Trung tâm Truyền thông Quý 2/2018
3.3 Tổ chức các lớp đào tạo cho báo cáo viên của BHXH tỉnh trên toàn quốc được phân công Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH (Đơn vị, tổ chức được thuê xây dựng giáo trình) Ban Thu; Vụ TCKT; Trung tâm Truyền thông; BHXH tỉnh Quý 3/2018
4 Niêm yết danh sách địa chỉ, điểm thu BHXH, BHYT trên Cổng thông tin điện tử
4.1 Niêm yết thông tin, địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT toàn quốc trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam Trung tâm Truyền thông Ban Thu, BHXH tỉnh, Trung tâm Công nghệ thông tin 31/3/2018
4.2 Niêm yết nội dung tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” và “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình” trên Cổng thông tin điện tử. 15/4/2018
4.3 Xây dựng chức năng tra cứu thông tin, địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT để thuận tiện cho người dân tra cứu điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT gần nhất để tham gia BHXH, BHYT Trung tâm Công nghệ thông tin Ban Thu; Trung tâm Truyền thông BHXH tỉnh 31/3/2018

 

PHỤ LỤC 2:

MẪU BIỂN HIỆU ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 910/KH-BHXH ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

(Ghi chú: Mẫu Biển hiệu này sử dụng thống nhất tại các điểm thu trên toàn quốc. BHXH tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác về tên đại lý thu, địa chỉ giao dịch điểm thu, số điện thoại cố định tại điểm thu, số điện thoại di động của nhân viên đại lý thu để BHXH Việt Nam in ấn biển hiệu và đăng tải trên cổng thông tin điện tử)

 

PHỤ LỤC 3:

SỐ LƯỢNG CẤP PHÁT BIỂN HIỆU ĐẠI LÝ THU VÀ TỜ RƠI TUYÊN TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 910/KH-BHXH ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

STT Tỉnh, thành phố Số tờ rơi BHXH tự nguyện đề xuất in Số tờ rơi BHYT hộ gia đình đề xuất in Số biển hiệu đề xuất in
1 Hà Nội 1.800.000 1.000.000 1.404
2 TP HCM 2.100.000 1.440.000 507
3 An Giang 500.000 510.000 1.035
4 BR Vũng Tàu 300.000 150.000 159
5 Bạc Liêu 200.000 150.000 170
6 Bắc Giang 400.000 150.000 464
7 Bắc Kạn 100.000 4.000 114
8 Bắc Ninh 300.000 10.000 528
9 Bến Tre 300.000 120.000 340
10 Bình Dương 500.000 240.000 216
11 Bình Định 400.000 190.000 441
12 Bình Phước 200.000 180.000 295
13 Bình Thuận 300.000 290.000 1.368
14 Cà Mau 300.000 230.000 274
15 Cao Bằng 100.000 10.000 100
16 Cần Thơ 300.000 240.000 839
17 Đà Nẵng 300.000 50.000 101
18 Đăk Lăk 500.000 340.000 388
19 Đăk Nông 200.000 110.000 247
20 Điện Biên 100.000 3.000 146
21 Đồng Nai 700.000 590.000 403
22 Đồng Tháp 400.000 410.000 488
23 Gia Lai 400.000 150.000 305
24 Hà Giang 200.000 20.000 210
25 Hà Nam 200.000 130.000 625
26 Hà Tĩnh 300.000 190.000 1.004
27 Hải Dương 400.000 250.000 1.298
28 Hải Phòng 500.000 340.000 485
29 Hậu Giang 200.000 150.000 242
30 Hòa Bình 200.000 30.000 329
31 Hưng Yên 300.000 190.000 417
32 Khánh Hòa 300.000 160.000 470
33 Kiên Giang 400.000 390.000 613
34 Kom Tum 100.000 50.000 102
35 Lai Châu 100.000 20.000 41
36 Lạng Sơn 200.000 20.000 331
37 Lào Cai 200.000 5.000 109
38 Lâm Đồng 300.000 270.000 509
39 Long An 400.000 230.000 475
40 Nam Định 500.000 300.000 713
41 Nghệ An 800.000 460.000 1.093
42 Ninh Bình 200.000 110.000 462
43 Ninh Thuận 200.000 80.000 322
44 Phú Thọ 300.000 160.000 865
45 Phú Yên 200.000 150.000 725
46 Quảng Bình 200.000 60.000 455
47 Quảng Nam 400.000 120.000 372
48 Quảng Ngãi 300.000 130.000 315
49 Quảng Ninh 300.000 50.000 396
50 Quảng Trị 200.000 50.000 242
51 Sóc Trăng 400.000 30.000 203
52 Sơn La 300.000 60.000 650
53 Tây Ninh 300.000 250.000 462
54 Thái Bình 500.000 270.000 572
55 Thái Nguyên 300.000 10.000 297
56 Thanh Hóa 900.000 450.000 1.418
57 TT Huế 300.000 40.000 540
58 Tiền Giang 400.000 350.000 858
59 Trà Vinh 300.000 60.000 374
60 Tuyên Quang 200.000 20.000 294
61 Vĩnh Long 300.000 230.000 372
62 Vĩnh Phúc 300.000 160.000 293
63 Yên Bái 200.000 30.000 234
TỔNG CỘNG 23.300.000 12.642.000 30.119

COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM

LEAVE A REPLY
Please enter your comment!