Dự thảo 2 Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn

1720
thông tư thuốc không kê đơn
Dự thảo 2 Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn
5 (100%) 5 votes

Dự thảo 2 Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn

THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục thuốc không kê đơn

Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn”.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành “Danh mục thuốc không kê đơn” bao gồm:
1. Danh mục thuốc hoá dược.
2. Danh mục thuốc dược liệu.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Phản ứng có hại nghiêm trọng của thuốc là các phản ứng có hại dẫn đến một trong những hậu quả sau đây:
a) Tử vong;
b) Đe dọa tính mạng;
c) Phải nhập viện hoặc kéo dài thời gian nằm viện;
d) Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn;
đ) Gây dị tật bấm sinh ở thai nhi và các hậu quả tương tự khác.
2. Dược liệu có độc tính là các dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng “Danh mục thuốc không kê đơn”
1. Danh mục thuốc không kê đơn được xây dựng trên cơ sở các tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Danh mục thuốc không kê đơn phải phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và trên cơ sở tham khảo cách phân loại thuốc không kê đơn của các nước.
3. Danh mục thuốc không kê đơn được sửa đổi, bổ sung đáp ứng thực tế sử dụng, cung ứng thuốc. Trong trường hợp cần thiết, để bảo đảm an toàn cho người sử dụng, thuốc có thể bị loại bỏ khỏi danh mục thuốc không kê đơn trong các trường hợp thuốc không còn đáp ứng tiêu chí lựa chọn quy định tại Điều 4 Thông tư này.
4. Việc rà soát bổ sung, sửa đổi Danh mục thuốc không kê đơn được thực hiện 02 (hai) năm một lần.
Điều 4. Tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn
Thuốc được lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng này.
2. Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi, ít có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng.
3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường và người bệnh có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõi của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Đường dùng, dạng thuốc đơn giản mà người sử dụng có thể tự dùng (chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da) với hàm lượng, nồng độ thích hợp cho việc tự điều trị.
5. Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng.
6. Thuốc ít có khả năng gây tình trạng lệ thuộc.
7. Thuốc ít có nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích làm ảnh hưởng đến sự an toàn của người sử dụng.
Điều 5. Áp dụng “Danh mục thuốc không kê đơn”
1. Danh mục thuốc không kê đơn là căn cứ để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn.
2. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở pháp lý để xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc và phạm vi hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc.
3. Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm tư vấn và cung cấp tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng. Trường hợp không có tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo, người bán lẻ thuốc phải ghi lại các hướng dẫn này cho bệnh nhân bằng cách viết tay, đánh máy hoặc in gắn lên đồ bao gói của thuốc, trừ trường hợp thuốc được cấp phát trong các chương trình kế hoạch hóa gia đình.
4. Các thuốc được phân loại là thuốc kê đơn sau ít nhất 05 năm lưu hành liên tục tại Việt Nam nếu có đủ bằng chứng đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4 của Thông tư này thì có thể được xem xét chuyển đổi phân loại thành thuốc không kê đơn.
5. Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh, các cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở đăng ký thuốc có văn bản đề nghị theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm Thông tư này gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) hoặc gửi về Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để Sở Y tế tổng hợp, rà soát và gửi đề xuất phân loại về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp được phép bán lẻ không cần đơn thuốc đối với các thuốc trong Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp thuốc đang được phân loại là thuốc kê đơn trên nhãn (bao gồm cả tờ hướng dẫn sử dụng thuốc) thì phải bán lẻ theo đơn.
2. Đối với hồ sơ đăng ký thuốc tại Việt Nam, hồ sơ nhập khẩu thuốc đã nộp tại Cục Quản lý Dược trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa có giấy đăng ký lưu hành hoặc chưa có giấy phép nhập khẩu tại Việt Nam, các cơ sở phải tiến hành thực hiện việc phân loại, sửa đổi, bổ sung các tài liệu có liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này trước khi được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy phép nhập khẩu.
3. Đối với các thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu trước tại Việt Nam ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện như sau:
a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, trong vòng 12 tháng kể từ ngày thông tư này có hiệu lực, các cơ sở phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc liên quan đến việc phân loại thuốc đối với thuốc kê đơn mới được phép đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.
b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này:
– Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở được phép sản xuất, nhập khẩu đến hết hạn dùng của thuốc với nhãn và phân loại thuốc như đã được phê duyệt; hoặc
– Phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.

Mẫu số 1

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN

Tên Đơn vị

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:………………….. Tên tỉnh/thành phố, ngày…tháng…..năm……..

 

 

ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ HOẶC BỔ SUNG

ĐỐI VỚI DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

 

Kính gửi:  Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế)

hoặc Sở Y tế tỉnh/thành phố ……..

 

  1. Tên đơn vị đề xuất:
  2. Địa chỉ:
  3. Điện thoại liên hệ:
  4. Nội dung và lý do đề xuất:

Căn cứ các tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn quy định tại Điều 4 của Thông tư số…../2016/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn, [Tên đơn vị đề xuất] đề nghị sửa đổi/loại bỏ/bổ sung thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn, cụ thể như sau: [Ghi rõ nội dung đề xuất].

Lý do đề xuất: [Ghi rõ lý do đề xuất].

  1. Tài liệu gửi kèm: [Ghi rõ các tài liệu gửi kèm (nếu có)]

Với những lý do nêu trên, kính đề nghị Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế/Sở Y tế xem xét đối với đề nghị của [Tên đơn vị đề xuất].

Trân trọng cảm ơn.

Thủ trưởng đơn vị

( Ghi rõ chức danh)

( Ký tên , đóng dấu )
                  Họ và tên của người ký.

 

Nơi nhận:

– Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT);

– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản, Cục KSTTHC);

– Y tế ngành (Quốc phòng, Công an, Bưu chính-Viễn thông, Giao Thông Vận tải);

– Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ; Tổng công ty Dược VN;

– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

– Hiệp hội Doanh nghiệp Dược Việt Nam;

– Cổng TTĐT Bộ Y tế;

– Lưu:  VT, PC, QLD (02 bản).

 BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Kim Tiến

BỘ Y TẾ

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số:      /2016/TT-BYT  ngày     tháng     năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

 

 

  1. THUỐC HOÁ DƯỢC

TT

Thành phần hoạt chất Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ Các quy định

cụ thể khác

1 Acetylcystein Uống: các dạng
2 Acetylleucin Uống: các dạng
3 Acid acetylsalicylic                            (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat Uống: các dạng

 

Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm
4 Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi Uống: các dạng
5 Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung acid amin,  vitamin cho cơ thể
6 Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) Uống: các dạng
7 Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

8 Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

9 Acid citric phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng
10 Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic £ 2%
11 Acid dimecrotic Uống: các dạng
12 Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol Uống: các dạng Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng
13 Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như  Chlorpheniramin maleat,  DL-methylephedrin, Cafein… Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài

14 Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
15 Acid mefenamic Uống: các dạng
16 Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Acid lactic ; L­ưu huỳnh kết tủa…) Dùng ngoài
17 Acyclovir Dùng ngoài:  thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir  £ 5%
18 Albendazol Uống: các dạng

 

Với chỉ định trị giun
19 Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: viên ngậm
20 Alcol polyvinyl Dùng ngoài
21 Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) Uống: các dạng
22 Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; …) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

23 Allatoin phối hợp với  các Vitamin và/hoặc Chondroitin Thuốc tra mắt
24 Almagat Uống: các dạng
25 Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

– Đã chia liều Ambroxol clorhydrat £ 30mg/đơn vị

– Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat £ 0,8%

26 Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với  Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase Uống: các dạng
27 Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…) Uống: viên ngậm
28 Argyron Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

29 Aspartam Uống: các dạng
30 Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
31 Attapulgit Uống: các dạng
32 Azelastin Thuốc tra mắt, tra mũi
33 Bạc Sulphadiazin Dùng ngoài
34 Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat;  Amylocain; Tixocortol…) Uống: viên ngậm
35 Beclomethason dipropionat Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày £ 400 mcg, đóng gói £ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)
36 Benzalkonium phối hợp   trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin …), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu…) Dùng ngoài

Viên ngậm

37 Benzocain dạng phối hợp Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain £ 10%;

Viên đặt hậu môn

Uống: viên ngậm

38 Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ £ 10%
39 Benzydamin hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống:  viên ngậm

40 Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
41 Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu,  Cồn  Isopropyl…) Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán

42 Berberin Uống: các dạng
43 Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm

44 Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea Dùng ngoài
45 Bisacodyl Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng £ 10mg/đơn vị
46 Bismuth dạng muối Uống: các dạng  Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
47 Boldin Uống: các dạng
48 Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

 

Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:

– Đã chia liều £ 8mg/đơn vị;

– Chưa chia liều £ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn

49 Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin Uống: các dạng
50 Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng
51 Budesonid Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày £ 400mcg, đóng gói £ 200 liều
52 Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain…) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

53    Butoconazol Dùng ngoài
54 Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này Uống: các dạng
55 Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
56 Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể
57 Carbinoxamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol) Dạng uống Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số  216 Danh mục này)
58

 

Carbocystein Uống: các dạng
59 Carbomer Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

60

 

Catalase đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin) Dùng ngoài
61 Cetirizin dihydroclorid Uống: các dạng
62 Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain,  Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu…) Dùng ngoài
63 Cetrimonium phối hợp  trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu…) Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

64 Chitosan (Polyglusam) Dùng ngoài
65 Cholin đơn thành phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium… trong các thành phẩm dùng ngoài Uống: các dạng

Dùng ngoài

66 Chondroitin  đơn thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin Uống: các dạng

 

67 Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

68 Ciclopirox olamin Dùng ngoài
69 Cimetidin Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin £ 200mg/đơn vị Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
70 Cinarizin Uống: các dạng
71 Cinchocain phối hợp  trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison,  Neomycin, Esculin…) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

72 Citrullin Uống: các dạng
73 Clobetason butyrat Dùng ngoài
74 Clorhexidin Dùng ngoài
75 Clorophyl Uống: các dạng
76 Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng.

Dạng đơn thành phần  đã chia liều: Clorpheniramin maleat  £ 4mg/đơn vị.

77 Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt
78 Clotrimazol Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ £ 3%

Viên đặt âm đạo

79 Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau

 

Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:

– Dạng chia liều  £ 12mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều £ 2,5%

Thành phẩm chứa Codein  được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10  ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

80 Coenzym Q10 đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin Uống: các dạng
81 Crotamiton Dùng ngoài
82 Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm          (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain…) Dùng ngoài

Viên đặt âm đạo

Uống: viên ngậm

 

83 Desloratadin Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng £ 5mg/đơn vị chia liều

Hoặc dạng uống với liều tối đa 5mg/ngày

84 Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng
85 Dexclorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng
86 Dexpanthenol Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

87

 

Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu… Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần)

88 Dicyclomin Uống: các dạng
89 Diethylphtalat (DEP) Dùng ngoài
90 Dimenhydrinat Uống: các dạng
91 Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen Uống: các dạng
92 Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid…) Dùng ngoài
93 Dimethinden Uống: các dạng

Dùng ngoài

94 Dinatri Inosin monophosphat Thuốc tra mắt
95 Diosmectit (Dioctahedral smectit) Uống: các dạng
96 Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid Uống: các dạng
97 Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

– Đã chia liều £ 50mg/đơn vị;

– Chưa chia liều: £ 2,5%

98 Đồng sulfat Dùng ngoài
99    Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn) Uống: các dạng Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số  216  Danh mục này)
100 Econazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base £ 0,05%
101 Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm

102 Ephedrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch £ 1%. Đóng gói £ 15ml/đơn vị Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

103 Eprazinon Uống: các dạng
104 Esdepallethrin  phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài  (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu) Dùng ngoài
105 Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron Uống:  các dạng đã chia liều Chỉ định tránh thai
106 Ethanol đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp

107 Ethinylestradiol đơn thành phần và phối hợp Desogestrel Uống: các dạng đã chia liều Chỉ định tránh thai
108 Ethinylestradiol đơn thành phần và phối hợp Gestodene Uống: các dạng đã chia liều Chỉ định tránh thai
109 Ethinylestradiol đơn thành phần và phối hợp Levonorgestrel Uống: các dạng đã chia liều Chỉ định tránh thai
110 Etofenamat Dùng ngoài
111 Famotidin Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị Bán không cần đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng
112 Fenticonazol Dùng ngoài
113 Fexofenadin Uống: các dạng
114 Flurbiprofen Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

115 Glucosamin đơn thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin Uống: các dạng
116 Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.
117 Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80) Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

118 Glycerol phối hợp với  dịch chiết dược liệu Thuốc thụt trực tràng
119 Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau. Uống: các dạng Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này).
120 Hexamidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol,  Catalase) Dùng ngoài
121 Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu…) Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng
122 Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison £ 0,5%
123 Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu… Dùng ngoài
124 Hydrotalcit  Uống: các dạng
125 Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) Thuốc tra mắt
126 Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid Uống: các dạng, bao gồm  viên nhai.

Giới hạn hàm lượng đã chia liều £ 20mg

Miếng dán

127 Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer Thuốc tra mắt: các dạng
128 Ibuprofen Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.

Dùng ngoài

129 Ichthammol Dùng ngoài
130 Indomethacin Dùng ngoài

Tra mắt dung dịch  0,1%

131 Iod phối hợp Kali Iodid  và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic Dùng ngoài với nồng độ Iod £ 5%
132 Isoconazol Dùng ngoài
133 Isopropyl Methylphenol Dùng ngoài
134 Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
135 Kẽm sulfat Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

136 Ketoconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol £ 2%
137 Ketoprofen Dùng ngoài
138 Lactitol Uống: các dạng
139 Lactoserum atomisate Dùng ngoài
140 Lactulose Uống: các dạng
141 L-Carnitin dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin Uống: các dạng
142 Levocetirizin Uống: các dạng
143 Levonorgestrel đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethinylestradiol Uống: các dạng Chỉ định tránh thai
144 Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
145 Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain Dùng ngoài với nồng độ Lindan £ 1%
146 Loperamid Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid  £ 2mg
147 Loratadin đơn thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều:

Loratadin £ 10mg/đơn vị;

– Chưa chia liều:

Loratadin £ 0,1%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này)
148 Loxoprofen Uống: các dạng
149 Macrogol Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

150 Magaldrat đơn thành phần hoặc  phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối  Alginat). Uống: các dạng
151 Magnesi bao gồm các dạng muối, hợp chất của magnesi Uống: các dạng Với các chỉ định bổ sung magnesi cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng.
152 Mangiferin Dùng ngoài
153 Mebendazol Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều £ 500mg/đơn vị

– Chưa chia liều £ 2%

154 Mebeverin Uống: dạng chia liều £ 200mg/đơn vị
155 Men nấm (cellulase fongique) Uống: các dạng
156 Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin Uống: các dạng
157 Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat…. Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

158 Mequinol Dùng ngoài
159 Mequitazin Uống: các dạng

Dùng ngoài

160 Mercurocrom (Thuốc đỏ) Dùng ngoài với quy cách đóng gói £ 30ml Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói
161 Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm,  dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu…) Dùng ngoài

Miếng dán

Viên ngậm

162 Metronidazol Dùng ngoài
163 Miconazol Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo £ 2%

164 Miconazole phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo Miconazol £2%;  Hydrocortison £0,05%

165 Minoxidil Dùng ngoài: các dạng nồng độ £5%
166 Mometasone Thuốc  tra mũi: £ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói  £ 200 liều/hộp;

Dùng ngoài.

167 Mupirocin Dùng ngoài
168 Myrtol  đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: các dạng

Dùng ngoài

169 Naphazolin đơn thành phần hoặc phối hợp  trong thành phẩm thuốc mũi như  Diphenylhydramin và/hoặc  Procain Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin  £ 0,05%
170 Naphazolin phối hợp  trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol…) Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin £ 0,1%,
171 Naproxen Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng  £ 275mg/đơn vị  
172 Natri benzoat đơn thành phần hoặc

phối hợp

Uống: các dạng
173 Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
174 Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
175 Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC) Thuốc tra mắt
176 Natri clorid đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat,  Natri citrat… Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9%

177 Natri Docusat Uống: các dạng
178 Natri Fluorid dạng phối hợp Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng
179 Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) Dùng ngoài
180 Natri Monofluorophosphat Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc
181 Natri Salicylat dạng phối hợp Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài

182 Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain…), các thành phẩm dùng ngoài Uống: viên ngậm

Dùng ngoài

183 Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin. Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể.
184 Nhôm, magnesi, calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.
185 Nonahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae Uống: các dạng

Dùng ngoài

186 Noscarpin Uống: các dạng
187 Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
188 Omeprazol Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng £ 10mg/đơn vị

 

Với chỉ định ợ nóng.

Chỉ được bán bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng và liều mỗi ngày £ 20mg

189 Orlistat Uống: các dạng
190 Ossein hydroxy apatit Uống: các dạng
191 Oxeladin Uống: các dạng
192 Oxomemazin Uống: các dạng
193 Oxymetazolin Thuốc tra mũi với nồng độ  £ 0,5%
194 Pancreatin đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá  và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid Uống: các dạng .
195 Panthenol Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

196 Paracetamol đơn thành phần Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục
197 Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng

 

Uống: các dạng Thành phẩm phối hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các hoạt chất đó
198 Pentoxyverin Uống: các dạng
199 Phenylephrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ  £ 1%
200 Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow;  Mineral oil light; Shark liver oil…) Dùng ngoài .
201 Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

202 Phospholipid Uống: các dạng
203 Picloxydin Thuốc tra mắt
204 Piroxicam Dùng ngoài: các dạng với nồng độ £ 1%
205 Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd) Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng

206 Polyethylen glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol Thuốc tra mắt
207 Polysacharid Uống: các dạng
208 Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion…) Dùng ngoài

 

209 Povidon Iodin Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ  £ 1%). Thuốc tra mắt
210 Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol…) Uống:  các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều £ 12,5mg/ đơn vị;

– Chưa chia liều £ 0,1%

Dùng ngoài: nồng độ £ 2%

211 Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều £ 120mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều  £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

212 Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều £120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều  £ 0,5%

Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
213 Pyrantel Uống: các dạng Chỉ định trị giun
214 Ranitidin Uống: các dạng đã chia liều £ 75mg

 

Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng.

Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

215 Rutin đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu Uống: các dạng
216 Saccharomyces boulardic Uống: các dạng
217 Saccharomyces cerevisiae  với  Trihydrat Magnesisi Sulfat Uống: các dạng
218 Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể.
219 Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng đã chia liều Selen £ 50mcg/ đơn vị

220 Selen sulfid Dùng ngoài
221 Silymarin đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu. Uống: các dạng
222 Simethicon đơn thành phần hoặc phối hợp với  Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá Uống: các dạng  
223 Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesisi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt Uống: các dạng
224 Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
225 Sterculia (gum sterculia) Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

226 Sucralfat Uống: các dạng
227 Sulbutiamin Uống: các dạng
228 Sulfogaiacol (hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc  phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho Uống: các dạng
229 Terbinafin Dùng ngoài: các dạng với  nồng độ £ 1%
230 Terpin  đơn thành phần hoặc phối hợp với Codein

 

Uống: các dạng.

Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn  hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều  £ 12mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều £ 2,5%

 

Thành phẩm chứa Codein  được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10  ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

231 Tetrahydrozolin Thuốc tra mũi
232 Than hoạt đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon Uống: các dạng
233 Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol…) Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da

Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

234 Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

– Tioconazol £ 1,00%

– Hydrocortison £ 0,05%

235 Tolnaftat Dùng ngoài
236 Triclosan đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
237 Triprolidin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.

 

Uống: các dạng Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này)
238 Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) Dùng ngoài
239 Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da

240 Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc Dùng ngoài
241 Vitamin A  và  tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phần và phối hợp với các vitamin Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A £ 5000 IU/đơn vị

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

242 Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin,  các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin Uống: các dạng

Dùng ngoài

Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:

Vitamin A £  5000 IU/đơn vị chia liều

Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng
243 Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp Thuốc tra mắt

 

244 Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus  dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin Uống: các dạng
245 Xanh Methylen Dùng ngoài
246 Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium. Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin £ 1%

 

  1. THUỐC DƯỢC LIỆU

Thuốc dược liệu đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:

  1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính hoặc có chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính nhưng hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng của dược liệu đó trong chế phẩm thuốc không vượt mức quy định tại Danh mục dược liệu có độc tính.
  2. Không được có một trong các chỉ định sau:

2.1. Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u.

2.2. Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp

2.3. Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: bổ gan).

2.4. Điều trị Parkinson

2.5. Điều trị virus

2.6. Điều trị nấm

2.7. Điều trị lao

2.8. Điều trị sốt rét

2.9. Điều trị bệnh gút

2.10. Điều trị hen

2.11. Điều trị bệnh về nội tiết.

2.12. Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu.

2.13. Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch.

2.14. Điều trị các bệnh về thận và sinh dục – tiết  niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương).

2.15. Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da)

2.16. Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính.

2.17. Điều trị bệnh về tâm lý – tâm thần;

2.18. Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện).

2.19. Đình chỉ thai kỳ.

2.20. Điều trị các bệnh lạ mới nổi theo quy định của Bộ Y tế.

BỘ TRƯỞNG

 Nguyễn Thị Kim Tiến

VĂN BẢN DẠNG WORD:[sociallocker id=7424] ANNEX_OTC_TT_VNRAS OTC_TT_DRAFT_VNRAS[/sociallocker]

Dự thảo thông tư thuốc không kê đơn

Dự thảo 2 Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn

THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục thuốc không kê đơn

Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn”.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành “Danh mục thuốc không kê đơn” bao gồm:
1. Danh mục thuốc hoá dược.
2. Danh mục thuốc dược liệu.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Phản ứng có hại nghiêm trọng của thuốc là các phản ứng có hại dẫn đến một trong những hậu quả sau đây:
a) Tử vong;
b) Đe dọa tính mạng;
c) Phải nhập viện hoặc kéo dài thời gian nằm viện;
d) Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn;
đ) Gây dị tật bấm sinh ở thai nhi và các hậu quả tương tự khác.
2. Dược liệu có độc tính là các dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng “Danh mục thuốc không kê đơn”
1. Danh mục thuốc không kê đơn được xây dựng trên cơ sở các tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Danh mục thuốc không kê đơn phải phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và trên cơ sở tham khảo cách phân loại thuốc không kê đơn của các nước.
3. Danh mục thuốc không kê đơn được sửa đổi, bổ sung đáp ứng thực tế sử dụng, cung ứng thuốc. Trong trường hợp cần thiết, để bảo đảm an toàn cho người sử dụng, thuốc có thể bị loại bỏ khỏi danh mục thuốc không kê đơn trong các trường hợp thuốc không còn đáp ứng tiêu chí lựa chọn quy định tại Điều 4 Thông tư này.
4. Việc rà soát bổ sung, sửa đổi Danh mục thuốc không kê đơn được thực hiện 02 (hai) năm một lần.
Điều 4. Tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn
Thuốc được lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng này.
2. Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi, ít có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng.
3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường và người bệnh có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõi của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Đường dùng, dạng thuốc đơn giản mà người sử dụng có thể tự dùng (chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da) với hàm lượng, nồng độ thích hợp cho việc tự điều trị.
5. Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng.
6. Thuốc ít có khả năng gây tình trạng lệ thuộc.
7. Thuốc ít có nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích làm ảnh hưởng đến sự an toàn của người sử dụng.
Điều 5. Áp dụng “Danh mục thuốc không kê đơn”
1. Danh mục thuốc không kê đơn là căn cứ để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn.
2. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở pháp lý để xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc và phạm vi hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc.
3. Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm tư vấn và cung cấp tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng. Trường hợp không có tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo, người bán lẻ thuốc phải ghi lại các hướng dẫn này cho bệnh nhân bằng cách viết tay, đánh máy hoặc in gắn lên đồ bao gói của thuốc, trừ trường hợp thuốc được cấp phát trong các chương trình kế hoạch hóa gia đình.
4. Các thuốc được phân loại là thuốc kê đơn sau ít nhất 05 năm lưu hành liên tục tại Việt Nam nếu có đủ bằng chứng đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4 của Thông tư này thì có thể được xem xét chuyển đổi phân loại thành thuốc không kê đơn.
5. Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh, các cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở đăng ký thuốc có văn bản đề nghị theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm Thông tư này gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) hoặc gửi về Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để Sở Y tế tổng hợp, rà soát và gửi đề xuất phân loại về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp được phép bán lẻ không cần đơn thuốc đối với các thuốc trong Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp thuốc đang được phân loại là thuốc kê đơn trên nhãn (bao gồm cả tờ hướng dẫn sử dụng thuốc) thì phải bán lẻ theo đơn.
2. Đối với hồ sơ đăng ký thuốc tại Việt Nam, hồ sơ nhập khẩu thuốc đã nộp tại Cục Quản lý Dược trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa có giấy đăng ký lưu hành hoặc chưa có giấy phép nhập khẩu tại Việt Nam, các cơ sở phải tiến hành thực hiện việc phân loại, sửa đổi, bổ sung các tài liệu có liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này trước khi được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy phép nhập khẩu.
3. Đối với các thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu trước tại Việt Nam ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện như sau:
a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, trong vòng 12 tháng kể từ ngày thông tư này có hiệu lực, các cơ sở phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc liên quan đến việc phân loại thuốc đối với thuốc kê đơn mới được phép đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.
b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này:
– Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở được phép sản xuất, nhập khẩu đến hết hạn dùng của thuốc với nhãn và phân loại thuốc như đã được phê duyệt; hoặc
– Phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.

Mẫu số 1

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN

Tên Đơn vị

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:………………….. Tên tỉnh/thành phố, ngày…tháng…..năm……..

 

 

ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ HOẶC BỔ SUNG

ĐỐI VỚI DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

 

Kính gửi:  Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế)

hoặc Sở Y tế tỉnh/thành phố ……..

 

  1. Tên đơn vị đề xuất:
  2. Địa chỉ:
  3. Điện thoại liên hệ:
  4. Nội dung và lý do đề xuất:

Căn cứ các tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn quy định tại Điều 4 của Thông tư số…../2016/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn, [Tên đơn vị đề xuất] đề nghị sửa đổi/loại bỏ/bổ sung thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn, cụ thể như sau: [Ghi rõ nội dung đề xuất].

Lý do đề xuất: [Ghi rõ lý do đề xuất].

  1. Tài liệu gửi kèm: [Ghi rõ các tài liệu gửi kèm (nếu có)]

Với những lý do nêu trên, kính đề nghị Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế/Sở Y tế xem xét đối với đề nghị của [Tên đơn vị đề xuất].

Trân trọng cảm ơn.

Thủ trưởng đơn vị

( Ghi rõ chức danh)

( Ký tên , đóng dấu )
                  Họ và tên của người ký.

 

Nơi nhận:

– Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT);

– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản, Cục KSTTHC);

– Y tế ngành (Quốc phòng, Công an, Bưu chính-Viễn thông, Giao Thông Vận tải);

– Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ; Tổng công ty Dược VN;

– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

– Hiệp hội Doanh nghiệp Dược Việt Nam;

– Cổng TTĐT Bộ Y tế;

– Lưu:  VT, PC, QLD (02 bản).

 BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Kim Tiến

BỘ Y TẾ

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số:      /2016/TT-BYT  ngày     tháng     năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

 

 

  1. THUỐC HOÁ DƯỢC

TT

Thành phần hoạt chất Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ Các quy định

cụ thể khác

1 Acetylcystein Uống: các dạng
2 Acetylleucin Uống: các dạng
3 Acid acetylsalicylic                            (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat Uống: các dạng

 

Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm
4 Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi Uống: các dạng
5 Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung acid amin,  vitamin cho cơ thể
6 Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) Uống: các dạng
7 Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

8 Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

9 Acid citric phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng
10 Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic £ 2%
11 Acid dimecrotic Uống: các dạng
12 Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol Uống: các dạng Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng
13 Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như  Chlorpheniramin maleat,  DL-methylephedrin, Cafein… Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài

14 Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
15 Acid mefenamic Uống: các dạng
16 Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Acid lactic ; L­ưu huỳnh kết tủa…) Dùng ngoài
17 Acyclovir Dùng ngoài:  thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir  £ 5%
18 Albendazol Uống: các dạng

 

Với chỉ định trị giun
19 Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: viên ngậm
20 Alcol polyvinyl Dùng ngoài
21 Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) Uống: các dạng
22 Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; …) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

23 Allatoin phối hợp với  các Vitamin và/hoặc Chondroitin Thuốc tra mắt
24 Almagat Uống: các dạng
25 Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

– Đã chia liều Ambroxol clorhydrat £ 30mg/đơn vị

– Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat £ 0,8%

26 Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với  Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase Uống: các dạng
27 Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…) Uống: viên ngậm
28 Argyron Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

29 Aspartam Uống: các dạng
30 Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
31 Attapulgit Uống: các dạng
32 Azelastin Thuốc tra mắt, tra mũi
33 Bạc Sulphadiazin Dùng ngoài
34 Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat;  Amylocain; Tixocortol…) Uống: viên ngậm
35 Beclomethason dipropionat Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày £ 400 mcg, đóng gói £ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)
36 Benzalkonium phối hợp   trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin …), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu…) Dùng ngoài

Viên ngậm

37 Benzocain dạng phối hợp Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain £ 10%;

Viên đặt hậu môn

Uống: viên ngậm

38 Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ £ 10%
39 Benzydamin hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống:  viên ngậm

40 Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
41 Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu,  Cồn  Isopropyl…) Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán

42 Berberin Uống: các dạng
43 Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm

44 Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea Dùng ngoài
45 Bisacodyl Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng £ 10mg/đơn vị
46 Bismuth dạng muối Uống: các dạng  Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
47 Boldin Uống: các dạng
48 Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

 

Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:

– Đã chia liều £ 8mg/đơn vị;

– Chưa chia liều £ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn

49 Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin Uống: các dạng
50 Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng
51 Budesonid Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày £ 400mcg, đóng gói £ 200 liều
52 Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain…) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

53    Butoconazol Dùng ngoài
54 Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này Uống: các dạng
55 Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
56 Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể
57 Carbinoxamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol) Dạng uống Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số  216 Danh mục này)
58

 

Carbocystein Uống: các dạng
59 Carbomer Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

60

 

Catalase đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin) Dùng ngoài
61 Cetirizin dihydroclorid Uống: các dạng
62 Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain,  Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu…) Dùng ngoài
63 Cetrimonium phối hợp  trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu…) Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

64 Chitosan (Polyglusam) Dùng ngoài
65 Cholin đơn thành phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium… trong các thành phẩm dùng ngoài Uống: các dạng

Dùng ngoài

66 Chondroitin  đơn thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin Uống: các dạng

 

67 Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

68 Ciclopirox olamin Dùng ngoài
69 Cimetidin Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin £ 200mg/đơn vị Chỉ định điều trị chứng ợ nóng
70 Cinarizin Uống: các dạng
71 Cinchocain phối hợp  trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison,  Neomycin, Esculin…) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

72 Citrullin Uống: các dạng
73 Clobetason butyrat Dùng ngoài
74 Clorhexidin Dùng ngoài
75 Clorophyl Uống: các dạng
76 Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng.

Dạng đơn thành phần  đã chia liều: Clorpheniramin maleat  £ 4mg/đơn vị.

77 Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt
78 Clotrimazol Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ £ 3%

Viên đặt âm đạo

79 Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau

 

Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:

– Dạng chia liều  £ 12mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều £ 2,5%

Thành phẩm chứa Codein  được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10  ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

80 Coenzym Q10 đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin Uống: các dạng
81 Crotamiton Dùng ngoài
82 Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm          (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain…) Dùng ngoài

Viên đặt âm đạo

Uống: viên ngậm

 

83 Desloratadin Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng £ 5mg/đơn vị chia liều

Hoặc dạng uống với liều tối đa 5mg/ngày

84 Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng
85 Dexclorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng
86 Dexpanthenol Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

87

 

Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu… Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần)

88 Dicyclomin Uống: các dạng
89 Diethylphtalat (DEP) Dùng ngoài
90 Dimenhydrinat Uống: các dạng
91 Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen Uống: các dạng
92 Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid…) Dùng ngoài
93 Dimethinden Uống: các dạng

Dùng ngoài

94 Dinatri Inosin monophosphat Thuốc tra mắt
95 Diosmectit (Dioctahedral smectit) Uống: các dạng
96 Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid Uống: các dạng
97 Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

– Đã chia liều £ 50mg/đơn vị;

– Chưa chia liều: £ 2,5%

98 Đồng sulfat Dùng ngoài
99    Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn) Uống: các dạng Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số  216  Danh mục này)
100 Econazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base £ 0,05%
101 Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm

102 Ephedrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch £ 1%. Đóng gói £ 15ml/đơn vị Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

103 Eprazinon Uống: các dạng
104 Esdepallethrin  phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài  (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu) Dùng ngoài
105 Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron Uống:  các dạng đã chia liều Chỉ định tránh thai
106 Ethanol đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp

107 Ethinylestradiol đơn thành phần và phối hợp Desogestrel Uống: các dạng đã chia liều Chỉ định tránh thai
108 Ethinylestradiol đơn thành phần và phối hợp Gestodene Uống: các dạng đã chia liều Chỉ định tránh thai
109 Ethinylestradiol đơn thành phần và phối hợp Levonorgestrel Uống: các dạng đã chia liều Chỉ định tránh thai
110 Etofenamat Dùng ngoài
111 Famotidin Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị Bán không cần đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng
112 Fenticonazol Dùng ngoài
113 Fexofenadin Uống: các dạng
114 Flurbiprofen Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

115 Glucosamin đơn thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin Uống: các dạng
116 Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.
117 Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80) Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

118 Glycerol phối hợp với  dịch chiết dược liệu Thuốc thụt trực tràng
119 Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau. Uống: các dạng Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này).
120 Hexamidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol,  Catalase) Dùng ngoài
121 Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu…) Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng
122 Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison £ 0,5%
123 Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu… Dùng ngoài
124 Hydrotalcit  Uống: các dạng
125 Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) Thuốc tra mắt
126 Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid Uống: các dạng, bao gồm  viên nhai.

Giới hạn hàm lượng đã chia liều £ 20mg

Miếng dán

127 Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer Thuốc tra mắt: các dạng
128 Ibuprofen Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.

Dùng ngoài

129 Ichthammol Dùng ngoài
130 Indomethacin Dùng ngoài

Tra mắt dung dịch  0,1%

131 Iod phối hợp Kali Iodid  và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic Dùng ngoài với nồng độ Iod £ 5%
132 Isoconazol Dùng ngoài
133 Isopropyl Methylphenol Dùng ngoài
134 Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
135 Kẽm sulfat Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

136 Ketoconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol £ 2%
137 Ketoprofen Dùng ngoài
138 Lactitol Uống: các dạng
139 Lactoserum atomisate Dùng ngoài
140 Lactulose Uống: các dạng
141 L-Carnitin dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin Uống: các dạng
142 Levocetirizin Uống: các dạng
143 Levonorgestrel đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethinylestradiol Uống: các dạng Chỉ định tránh thai
144 Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
145 Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain Dùng ngoài với nồng độ Lindan £ 1%
146 Loperamid Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid  £ 2mg
147 Loratadin đơn thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều:

Loratadin £ 10mg/đơn vị;

– Chưa chia liều:

Loratadin £ 0,1%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này)
148 Loxoprofen Uống: các dạng
149 Macrogol Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

150 Magaldrat đơn thành phần hoặc  phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối  Alginat). Uống: các dạng
151 Magnesi bao gồm các dạng muối, hợp chất của magnesi Uống: các dạng Với các chỉ định bổ sung magnesi cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng.
152 Mangiferin Dùng ngoài
153 Mebendazol Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều £ 500mg/đơn vị

– Chưa chia liều £ 2%

154 Mebeverin Uống: dạng chia liều £ 200mg/đơn vị
155 Men nấm (cellulase fongique) Uống: các dạng
156 Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin Uống: các dạng
157 Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat…. Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

158 Mequinol Dùng ngoài
159 Mequitazin Uống: các dạng

Dùng ngoài

160 Mercurocrom (Thuốc đỏ) Dùng ngoài với quy cách đóng gói £ 30ml Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói
161 Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm,  dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu…) Dùng ngoài

Miếng dán

Viên ngậm

162 Metronidazol Dùng ngoài
163 Miconazol Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo £ 2%

164 Miconazole phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo Miconazol £2%;  Hydrocortison £0,05%

165 Minoxidil Dùng ngoài: các dạng nồng độ £5%
166 Mometasone Thuốc  tra mũi: £ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói  £ 200 liều/hộp;

Dùng ngoài.

167 Mupirocin Dùng ngoài
168 Myrtol  đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: các dạng

Dùng ngoài

169 Naphazolin đơn thành phần hoặc phối hợp  trong thành phẩm thuốc mũi như  Diphenylhydramin và/hoặc  Procain Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin  £ 0,05%
170 Naphazolin phối hợp  trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol…) Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin £ 0,1%,
171 Naproxen Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng  £ 275mg/đơn vị  
172 Natri benzoat đơn thành phần hoặc

phối hợp

Uống: các dạng
173 Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
174 Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
175 Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC) Thuốc tra mắt
176 Natri clorid đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat,  Natri citrat… Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9%

177 Natri Docusat Uống: các dạng
178 Natri Fluorid dạng phối hợp Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng
179 Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) Dùng ngoài
180 Natri Monofluorophosphat Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc
181 Natri Salicylat dạng phối hợp Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài

182 Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain…), các thành phẩm dùng ngoài Uống: viên ngậm

Dùng ngoài

183 Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin. Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể.
184 Nhôm, magnesi, calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.
185 Nonahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae Uống: các dạng

Dùng ngoài

186 Noscarpin Uống: các dạng
187 Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài
188 Omeprazol Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng £ 10mg/đơn vị

 

Với chỉ định ợ nóng.

Chỉ được bán bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng và liều mỗi ngày £ 20mg

189 Orlistat Uống: các dạng
190 Ossein hydroxy apatit Uống: các dạng
191 Oxeladin Uống: các dạng
192 Oxomemazin Uống: các dạng
193 Oxymetazolin Thuốc tra mũi với nồng độ  £ 0,5%
194 Pancreatin đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá  và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid Uống: các dạng .
195 Panthenol Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

196 Paracetamol đơn thành phần Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục
197 Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng

 

Uống: các dạng Thành phẩm phối hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các hoạt chất đó
198 Pentoxyverin Uống: các dạng
199 Phenylephrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ  £ 1%
200 Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow;  Mineral oil light; Shark liver oil…) Dùng ngoài .
201 Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

202 Phospholipid Uống: các dạng
203 Picloxydin Thuốc tra mắt
204 Piroxicam Dùng ngoài: các dạng với nồng độ £ 1%
205 Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd) Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng

206 Polyethylen glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol Thuốc tra mắt
207 Polysacharid Uống: các dạng
208 Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion…) Dùng ngoài

 

209 Povidon Iodin Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ  £ 1%). Thuốc tra mắt
210 Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol…) Uống:  các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều £ 12,5mg/ đơn vị;

– Chưa chia liều £ 0,1%

Dùng ngoài: nồng độ £ 2%

211 Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều £ 120mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều  £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

212 Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều £120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều  £ 0,5%

Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.
213 Pyrantel Uống: các dạng Chỉ định trị giun
214 Ranitidin Uống: các dạng đã chia liều £ 75mg

 

Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng.

Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

215 Rutin đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu Uống: các dạng
216 Saccharomyces boulardic Uống: các dạng
217 Saccharomyces cerevisiae  với  Trihydrat Magnesisi Sulfat Uống: các dạng
218 Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể.
219 Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng đã chia liều Selen £ 50mcg/ đơn vị

220 Selen sulfid Dùng ngoài
221 Silymarin đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu. Uống: các dạng
222 Simethicon đơn thành phần hoặc phối hợp với  Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá Uống: các dạng  
223 Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesisi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt Uống: các dạng
224 Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng
225 Sterculia (gum sterculia) Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

226 Sucralfat Uống: các dạng
227 Sulbutiamin Uống: các dạng
228 Sulfogaiacol (hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc  phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho Uống: các dạng
229 Terbinafin Dùng ngoài: các dạng với  nồng độ £ 1%
230 Terpin  đơn thành phần hoặc phối hợp với Codein

 

Uống: các dạng.

Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn  hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều  £ 12mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều £ 2,5%

 

Thành phẩm chứa Codein  được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10  ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

231 Tetrahydrozolin Thuốc tra mũi
232 Than hoạt đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon Uống: các dạng
233 Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol…) Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da

Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

234 Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

– Tioconazol £ 1,00%

– Hydrocortison £ 0,05%

235 Tolnaftat Dùng ngoài
236 Triclosan đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
237 Triprolidin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.

 

Uống: các dạng Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này)
238 Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) Dùng ngoài
239 Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da

240 Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc Dùng ngoài
241 Vitamin A  và  tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phần và phối hợp với các vitamin Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A £ 5000 IU/đơn vị

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

242 Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin,  các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin Uống: các dạng

Dùng ngoài

Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:

Vitamin A £  5000 IU/đơn vị chia liều

Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng
243 Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp Thuốc tra mắt

 

244 Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus  dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin Uống: các dạng
245 Xanh Methylen Dùng ngoài
246 Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium. Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin £ 1%

 

  1. THUỐC DƯỢC LIỆU

Thuốc dược liệu đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:

  1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính hoặc có chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính nhưng hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng của dược liệu đó trong chế phẩm thuốc không vượt mức quy định tại Danh mục dược liệu có độc tính.
  2. Không được có một trong các chỉ định sau:

2.1. Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u.

2.2. Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp

2.3. Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: bổ gan).

2.4. Điều trị Parkinson

2.5. Điều trị virus

2.6. Điều trị nấm

2.7. Điều trị lao

2.8. Điều trị sốt rét

2.9. Điều trị bệnh gút

2.10. Điều trị hen

2.11. Điều trị bệnh về nội tiết.

2.12. Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu.

2.13. Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch.

2.14. Điều trị các bệnh về thận và sinh dục – tiết  niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương).

2.15. Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da)

2.16. Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính.

2.17. Điều trị bệnh về tâm lý – tâm thần;

2.18. Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện).

2.19. Đình chỉ thai kỳ.

2.20. Điều trị các bệnh lạ mới nổi theo quy định của Bộ Y tế.

BỘ TRƯỞNG

 Nguyễn Thị Kim Tiến

VĂN BẢN DẠNG WORD: ANNEX_OTC_TT_VNRAS OTC_TT_DRAFT_VNRAS

Dự thảo thông tư thuốc không kê đơn