Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BYT của Thông tư số 04/2017/TT-BYT

1024
Thông tư số 04/2017/TT-BYT ban hành Danh mục, tỷ lệ, ĐKTT vật tư y tế với người tham gia BHYT
Thông tư số 04/2017/TT-BYT ban hành Danh mục, tỷ lệ, ĐKTT vật tư y tế với người tham gia BHYT
5/5 - (3 bình chọn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều  kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc

phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

 

Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều  kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều  của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01/09/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều  của Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, Điều  kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.[1]

 

[1] Thông tư số 50/2017/TT-BYT có căn cứ ban hành như sau:                                                                                           “Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;                                                                                                                  Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;                                                              Căn cứ Luật thống kê số 85/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;                                                                                Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;                                                                                                                                                Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch – Tài chính và Cục trưởng các Cục: Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý y dược cổ truyền;                                                                                                                                  Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.”

Điều 1. Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

  1. Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm các loại vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế nhân tạo, vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép, dụng cụ chuyên môn (sau đây gọi tắt là vật tư y tế).
  2. Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí vật tư y tế sử dụng cho người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

Điều 2. Xây dựng và sử dụng Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

  1. Việc xây dựng danh mục vật tư y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải căn cứ vào Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh; năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế; danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế (sau đây viết tắt là dịch vụ kỹ thuật) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực tế sử dụng của năm trước theo nguyên tắc bảo đảm an toàn, hợp lý, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh, phù hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế; ưu tiên vật tư y tế sản xuất trong nước có chất lượng và giá thành hợp lý.
  2. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà thầu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi cơ quan bảo hiểm xã hội các tài liệu sau để làm cơ sở thanh toán:
  3. a) Bảng kê danh mục vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này (bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử định dạng excel);
  4. b) Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cung ứng vật tư y tế (bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử định dạng excel).
  5. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập chọn áp dụng mua vật tư y tế theo quy định của Điều 52 Luật đấu thầu thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó lập bảng kê danh mục vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.

Điều 3. Hướng dẫn thanh toán chung

  1. Đối với vật tư y tế đã được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường Điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh, quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán riêng.
  2. Đối với vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường Điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:
  3. a) Căn cứ thanh toán bao gồm:

– Số lượng vật tư y tế thực tế sử dụng cho người bệnh;

– Giá vật tư y tế mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đối với vật tư y tế có giá mua vào cao hơn mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, thì căn cứ theo mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

– Điều  kiện, tỷ lệ thanh toán, mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

– Phạm vi và mức hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế;

  1. b) Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật không vượt quá 45 tháng lương cơ sở; không áp dụng quy định này đối với vật tư y tế có quy định tỷ lệ thanh toán tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

Ví dụ 1 (Minh họa Điểm b Khoản 2 Điều  3): Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật tại thời điểm tháng lương cơ sở bằng 1.210.000 đồng, cụ thể như sau:

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 100% x 1.210.000 = 54.450.000 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 95% x 1.210.000 = 51.727.500 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 95% x 1.210.000 = 51.727.500 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 6 tháng lương cơ sở: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 tháng lương cơ sở = 54.450.000 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 80% x 1.210.000 = 43.560.000 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = (45 x 80% x 1.210.000) + (45 x 20% – 6) x 1.210.000 = 47.190.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 6 tháng lương cơ sở: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 tháng lương cơ sở = 54.450.000 đồng.

Ví dụ 2 (Minh họa Điểm a, b Khoản 2 Điều  3: Trường hợp tổng chi phí vật tư y tế lớn hơn 45 tháng lương cơ sở): Tại thời điểm tháng lương cơ sở bằng 1.210.000 đồng, người bệnh sử dụng 01 vật tư y tế A và 02 vật tư y tế B trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật. Vật tư y tế A có giá mua vào là 50.000.000 đồng, có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là 42.000.000 đồng; vật tư y tế B có giá mua vào là 10.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh (trong đó vật tư y tế A tính theo mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, vật tư y tế B tính theo giá mua vào) cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật được tính theo công thức sau: 42.000.000 x 1 + 10.000.000 x 2 = 62.000.000 đồng. Chi phí này lớn hơn 45 tháng lương cơ sở (54.450.000 đồng), vì vậy quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế cho các trường hợp người bệnh thuộc các đối tượng có mức hưởng khác nhau có giá trị như mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế tại Ví dụ 1 (Minh họa Điểm b Khoản 1 Điều  3).

Ví dụ 3 (Minh họa Điểm a, b Khoản 2 Điều  3: Trường hợp tổng chi phí vật tư y tế nhỏ hơn 45 tháng lương cơ sở): Người bệnh sử dụng 01 vật tư y tế A, 02 vật tư y tế B và 03 vật tư y tế C trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật. Vật tư y tế A có giá mua vào là 40.000.000 đồng, có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là 35.000.000 đồng; vật tư y tế B có giá mua vào là 3.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; vật tư y tế C có giá mua vào là 2.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh (trong đó vật tư y tế A tính theo mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, vật tư y tế B và C tính theo giá mua vào) cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật được tính theo công thức sau: 35.000.000 x 1 + 3.000.000 x 2 + 2.000.000 x 3= 47.000.000 đồng. Chi phí này nhỏ hơn 45 tháng lương cơ sở (54.450.000 đồng), quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh như sau:

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 x 100% = 47.000.000 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 x 95% = 44.650.000 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 x 95% = 44.650.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 6 tháng lương cơ sở: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 x 80% = 37.600.000 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = (47.000.000 x 80%) + (47.000.000 x 20% – 6 x 1.210.000) = 39.740.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 6 tháng lương cơ sở: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 đồng.

c)[1] Đối với dịch vụ kỹ thuật đặt stent động mạch vành phải sử dụng nhiều hơn một stent phủ thuốc, mức thanh toán cho tổng chi phí vật tư y tế bao gồm stent thứ nhất và tổng vật tư y tế khác ngoài stent trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn thanh toán tại điểm b Khoản 2 Điều này, ngoài ra Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán thêm một phần hai (1/2) chi phí đối với stent thứ hai theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cao hơn 18.000.000 đồng;

Ví dụ: Stent phủ thuốc A có giá mua vào tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là 40.000.000 đồng; mức thanh toán đối với stent phủ thuốc theo quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 Thông tư này là 36.000.000 đồng. Người bệnh nhập viện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này để thực hiện dịch vụ kỹ thuật đặt stent với chỉ định đặt 03 stent phủ thuốc A. Chi phí các vật tư y tế khác ngoài stent mà chưa được tính vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh (sau đây gọi tắt là vật y tư y tế khác) của người bệnh là 15.000.000 đồng; các vật tư y tế này không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến, mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật của người bệnh theo Ví dụ 1 minh họa điểm b Khoản 2 Điều 3 là 54.450.000 đồng. Tổng chi phí 01 stent phủ thuốc A tính theo mức thanh toán tại cột số 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và các vật tư y tế khác là 36.000.000 + 15.000.000 = 51.000.000 đồng; chi phí này nhỏ hơn 54.450.000 đồng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh:

+ Stent thứ nhất và chi phí vật tư y tế khác là 51.000.000 đồng;

+ Stent thứ hai: Do 1/2 x 40.000.000 = 20.000.000 đồng lớn hơn 18.000.000 đồng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 18.000.000 đồng cho stent thứ hai.

+ Stent thứ ba không thanh toán.

(2)Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Vì vậy, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: 51.000.000 + 18.000.000 = 69.000.000 đồng;

Trường hợp người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại bệnh viện tuyến trung ương, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: (51.000.000 + 18.000.000) x 40% = 27.600.000 đồng;

Trường hợp người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại bệnh viện tuyến tỉnh, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: (51.000.000 + 18.000.000) x 60% = 41.400.000 đồng;

– Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm, tổng chi phí 01 stent phủ thuốc A tính theo mức thanh toán tại cột số 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và các vật tư y tế khác là

36.000.000 + 15.000.000 = 51.000.000 đồng; chi phí này nhỏ hơn 54.450.000 đồng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh là:

+ Stent thứ nhất và chi phí vật tư y tế khác là: 51.000.000 x 80% = 40.800.000 đồng;

+ Stent thứ hai là: 18.000.000 đồng;

+ Stent thứ ba không thanh toán.

Vì vậy, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: 51.000.000 x 80% + 18.000.000 = 58.800.000 đồng”.

Trường hợp người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại bệnh viện tuyến trung ương, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: (51.000.000 x 80% + 18.000.000) x 40% = 23.520.000 đồng.

Trường hợp người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại bệnh viện tuyến tỉnh, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: (51.000.000 x 80% + 18.000.000) x 60% = 35.280.000 đồng.

  1. d) Các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 và Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP của Chính phủ không áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều  3 Thông tư này và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán của vật tư y tế quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
  2. Đối với vật tư y tế được xếp theo nhóm chuyên khoa này nhưng sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật thuộc chuyên khoa khác, quỹ bảo hiểm y tế vẫn thực hiện thanh toán theo quy định tại Thông tư này.

Ví dụ: Dây dẫn đường (guide wire) các loại, các cỡ xếp trong chuyên khoa tim mạch và X-quang can thiệp (Nhóm 7.1) được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật của tim mạch can thiệp và các dịch vụ kỹ thuật của chuyên khoa tiêu hóa (Nhóm 7.4).

  1. Đối với vật tư y tế có tên trong Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự sản xuất, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng, giá thành sản phẩm do cơ sở tự sản xuất và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.
  2. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp sau đây:
  3. a) Vật tư y tế đã được ngân sách nhà nước hoặc nguồn tài chính khác chi trả;
  4. b) Vật tư y tế sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc phạm vi quyền lợi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
  5. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập chọn áp dụng mua vật tư y tế theo quy định của Điều 52 Luật đấu thầu, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cao hơn giá trúng thầu của cùng mặt hàng vật tư y tế (cùng tên thương mại, chủng loại, tiêu chí kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, nhà sản xuất, nước sản xuất) và theo thời gian thực hiện hợp đồng được quy định tại quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần lượt như sau:
  6. a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh có số giường bệnh kế hoạch lớn nhất trên địa bàn;
  7. b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh khác hoặc tuyến trung ương trên địa bàn trong trường hợp vật tư y tế không có trong kết quả trúng thầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh có số giường bệnh lớn nhất;
  8. c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương trên địa bàn của các tỉnh giáp ranh trong trường hợp vật tư y tế không có trong kết quả trúng thầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương trên địa bàn;
  9. d) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trung ương khác trong trường hợp vật tư y tế không có trong kết quả trúng thầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương trên địa bàn của các tỉnh giáp ranh.

Điều 4. Hướng dẫn thanh toán đối với một số loại vật tư y tế

  1. Đối với vật tư y tế có nhiều chủng loại, nhiều mức giá khác nhau, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng thanh toán không cao hơn mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư này và theo hướng dẫn thanh toán quy định tại Điều 3 Thông tư này. Trường hợp người bệnh lựa chọn sử dụng loại vật tư y tế có giá cao hơn mức thanh toán thì người bệnh phải tự chi trả phần chi phí chênh lệch giữa giá mua vào và mức thanh toán.
  2. Đối với vật tư y tế có quy định tỷ lệ thanh toán tại cột 5 tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo hướng dẫn thanh toán chung quy định tại Điều 3 Thông tư này (không áp dụng quy định về mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế) và theo tỷ lệ thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Ví dụ: Bộ hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 trúng thầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với giá là 380.000.000 đồng. Hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 có trong Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và được quy định tỷ lệ thanh toán là 40%. Người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh, Điều  trị ung thư gan trong đó có sử dụng bộ hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 bao gồm hạt vi cầu kèm theo hộp bảo vệ phóng xạ, bình chia liều, ống đựng liều chuẩn, dây dẫn, kim-bơm tiêm hạt phóng xạ chuyên dụng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán là 380.000.000 x 40% x 100% = 152.000.000 đồng.

  1. Đối với các loại vật tư y tế khó định lượng khi sử dụng:
  2. a) Căn cứ vào Điều kiện chuyên môn và tần suất thực hiện dịch vụ kỹ thuật, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng định mức sử dụng và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội;
  3. b) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật bằng giá mua vào của vật tư y tế nhân (x) với định mức sử dụng;
  4. c) Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần của vật tư y tế mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vào và phần còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh sử dụng phần còn lại, phần còn lại không đủ để sử dụng, quá thời hạn sử dụng) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ chi phí theo giá mua vào của vật tư y tế đó.
  5. Đối với các loại vật tư y tế có đơn vị tính là “bộ”, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:
  6. a) Trường hợp sử dụng toàn bộ các bộ phận trong “bộ”, thanh toán trọn gói theo bộ;
  7. b) Trường hợp sử dụng một hoặc một số bộ phận trong “bộ”:

– Thanh toán trọn gói theo bộ khi các bộ phận còn lại không thể sử dụng được. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống kê các trường hợp không sử dụng được các bộ phận còn lại của vật tư y tế và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội;

– Thanh toán theo giá từng bộ phận đã sử dụng trong trường hợp có giá riêng lẻ của từng bộ phận trong “bộ”;

– Trường hợp không có giá riêng lẻ cho từng bộ phận được sử dụng thì căn cứ vào giá mua vào của “bộ” và tính chất đặc thù của từng vật tư y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống kê số lượng các bộ phận đã sử dụng, chưa sử dụng và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.

Điều 5. Quy định thanh toán đối với vật tư y tế tái sử dụng

  1. Đối với các vật tư y tế có thể tái sử dụng mà có hướng dẫn về quy trình tái sử dụng, số lần tái sử dụng của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
  2. Đối với các vật tư y tế có thể tái sử dụng mà chưa có hướng dẫn về quy trình tái sử dụng, số lần tái sử dụng của Bộ Y tế hoặc của nhà sản xuất thì Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, thực tế sử dụng, theo đề xuất của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thuốc và Điều trị (trường hợp được Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giao nhiệm vụ), xây dựng và phê duyệt quy trình tái sử dụng, số lần tái sử dụng và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán. Giá thanh toán vật tư y tế cho mỗi lần sử dụng là như nhau, được xác định như sau:
Giá thanh toán = Gvtyt + Chskk
ntb

Trong đó:

  1. a) Gvtyt là giá vật tư y tế, được tính bằng giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
  2. b) ntb là số lần sử dụng trung bình trong năm, được tính bằng công thức: ntb = nsdtt(năm trước) x k. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh năm đầu tiên thực hiện tái sử dụng vật tư y tế, ntb do Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tham khảo tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác; đồng thời căn cứ vào khả năng, tần suất thực hiện dịch vụ kỹ thuật có sử dụng vật tư y tế tái sử dụng trong năm và ý kiến của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thuốc và Điều trị (trường hợp được Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giao nhiệm vụ) của cơ sở mình để quyết định và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội;
  3. c) nsdtt(năm trước) là số lần sử dụng trung bình thực tế của năm trước liền kề, được tính bằng tổng số lần người bệnh sử dụng vật tư y tế trong năm trước liền kề chia cho tổng số vật tư y tế đã sử dụng trong năm trước liền kề;
  4. d) k là hệ số Điều chỉnh rủi ro, có giá trị là 0,8;

đ) Chskk là chi phí hấp, sấy, khử khuẩn phân bổ cho một lần sử dụng vật tư y tế, được tính bằng công thức:

                 Chskk = (ntb – 1) x Chskktt
ntb

Trong đó, Chskktt là tổng chi phí hấp, sấy, khử khuẩn thực tế (bao gồm điện, nước, dung dịch khử khuẩn, găng tay, bao bì đóng gói, hư hao máy hấp sấy, tiền công) của một lần hấp, sấy, khử khuẩn của một đơn vị vật tư y tế.

  1. Đầu năm hoặc trước khi thực hiện tái sử dụng vật tư y tế, căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, thực tế sử dụng và Điều  kiện kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội về:
  2. a) Số lần sử dụng tối đa (n) của từng loại vật tư y tế. Mỗi vật tư y tế không được sử dụng vượt quá số lần sử dụng tối đa;
  3. b) Giá thanh toán vật tư y tế cho mỗi lần sử dụng căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều  5 của Thông tư này.
  4. Cuối năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội xác định số lần sử dụng trung bình thực tế trong năm (nsdtt(trong năm)) làm căn cứ tính số lần sử dụng trung bình (ntb) cho năm tiếp theo và Điều  chỉnh thanh toán tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp sau đây:
  5. a) Trường hợp số lần sử dụng trung bình thực tế trong năm (nsdtt(trong năm)) lớn hơn số lần sử dụng giới hạn (ngh) trong thanh toán bảo hiểm y tế (ngh= 1,3 x ntb), Điều  chỉnh giảm tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ vào số lần sử dụng trung bình thực tế vượt thêm so với số lần sử dụng giới hạn:
Số Điều  chỉnh giảm = (nsdtt(trong năm) – ngh) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm x  

Gvtyt

ntb
  1. b) Trường hợp số lần sử dụng trung bình thực tế trong năm (nsdtt(trong năm)) thấp hơn số lần sử dụng trung bình (ntb), Điều  chỉnh tăng tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ phần chênh lệch giữa số lần sử dụng trung bình và số lần sử dụng trung bình thực tế trong năm:
Số Điều  chỉnh tăng = (ntb – nsdtt(trong năm)) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm x  

Gvtyt

ntb

Ví dụ: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tái sử dụng vật tư y tế A.

Năm 2015, số lần người bệnh sử dụng vật tư y tế A là 10 lần; số lượng vật tư y tế A được sử dụng là 02 chiếc; giá một vật tư y tế A là 10.000.000 đồng; chi phí thực tế cho mỗi lần hấp, sấy, khử khuẩn cho một đơn vị vật tư y tế A là 200.000 đồng.

Đầu năm 2016, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tính toán xác định và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội về:

– Số lần sử dụng tối đa của vật tư y tế A là 07 lần. Như vậy trong năm 2016, mỗi một đơn vị vật tư y tế A không được sử dụng vượt quá 07 lần;

– Xác định giá thanh toán vật tư y tế cho mỗi lần sử dụng như sau:

Số lần sử dụng trung bình thực tế (nsdtt) của vật tư y tế A năm 2015:

nsdtt(năm2015) = 10/2 = 5 lần

Số lần sử dụng trung bình năm 2016:

ntb = nsdtt(năm2015) x k = 5 x 0,8= 4,0

Chi phí hấp, sấy, khử khuẩn phân bổ cho một lần sử dụng vật tư y tế A:

Chskk =  

(4-1) x 200.000

= 150.000 (đồng)
4

Giá thanh toán vật tư y tế A cho một lần sử dụng năm 2016:

 

Giá thanh toán =

 

Gvtyt

 

+Chskk         =

10.000.000  

+ 150.000 = 2.650.000 (đồng)

ntb 4

Cuối năm 2016, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội xác định số lần sử dụng trung bình thực tế của vật tư y tế A trong năm 2016 (nsdtt(năm 2016)):

nsdtt(năm 2016) = Tổng số lần người bệnh sử dụng vật tư y tế A năm 2016
Số lượng vật tư y tế A sử dụng trong năm 2016

Số lần sử dụng giới hạn trong thanh toán bảo hiểm y tế:

ngh = 1,3 x ­ntb = 1,3 x 4 = 5,2

Trường hợp: nsdtt(năm 2016)= 4,5: đối chiếu ntb= 4,0 ≤ nsdtt(năm 2016) ≤ ngh = 5,2: Không Điều  chỉnh tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Giá thanh toán cho một lần sử dụng vật tư y tế A năm 2016 là 2.650.000 đồng.

Trường hợp nsdtt(năm2016)= 6,5 > ngh= 5,2: Điều  chỉnh giảm tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Số Điều  chỉnh giảm = (nsdtt(năm2016) – ngh) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm 2016 x  

Gvtyt

ntb
= (6,5 – 5,2) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm 2016 x (10.000.000 /4,0)

 

Trường hợp nsdtt = 3 < 4,0: Điều  chỉnh tăng tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:

 

Số Điều  chỉnh tăng = (ntb – nsdtt(năm2016)) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm 2016 x  

Gvtyt

ntb
= (4,0 -3) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm 2016 x (10.000.000/4)

Điều 6. Tổ chức thực hiện

  1. Bộ Y tế có trách nhiệm:
  2. a) Tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước;
  3. b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện; cập nhật để sửa đổi, bổ sung Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
  4. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
  5. a) Tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí vật tư y tế theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
  6. b) Phối hợp với Bộ Y tế và các đơn vị liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
  7. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
  8. a) Tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn được giao quản lý;
  9. b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
  10. Y tế các Bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.
  11. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
  12. a) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định theo danh mục vật tư y tế đã xây dựng, đáp ứng nhu cầu Điều  trị của người tham gia bảo hiểm y tế;
  13. b) Quản lý, sử dụng vật tư y tế theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá, đúng chi phí;
  14. c) Xây dựng danh mục vật tư y tế để mua sắm, sử dụng tại đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều  2 Thông tư này;
  15. d) Gửi cơ quan bảo hiểm xã hội các tài liệu được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều  2 Thông tư này để làm cơ sở thanh toán chi phí vật tư y tế;

đ) Ban hành quy trình hấp, sấy, khử khuẩn của các loại vật tư y tế tái sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; chịu trách nhiệm, bảo đảm chất lượng của vật tư y tế tái sử dụng;

  1. e) Cung cấp hóa đơn, chứng từ mua vật tư y tế đối với các vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường Điều  trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh trong các đợt giám định, thanh tra, kiểm tra chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
  2. g) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục vật tư y tế quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu Điều  trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để Sở Y tế tổng hợp gửi Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc cơ quan có chức năng theo thẩm quyền để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

  1. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực và ra viện trong ngày hoặc sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
  2. Đối với vật tư y tế có trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2013/TT-BYT) và các văn bản hướng dẫn Thông tư số 27/2013/TT-BYT nhưng không có trong Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số lượng vật tư y tế đã trúng thầu theo kết quả lựa chọn nhà thầu cung ứng vật tư y tế và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng với nhà cung ứng trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
  3. Đối với vật tư y tế có trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT và các văn bản hướng dẫn Thông tư số 27/2013/TT-BYT nhưng có quy định Điều  kiện, tỷ lệ, mức thanh toán tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo Điều  kiện, tỷ lệ, mức thanh toán quy định tại Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 8. Điều  khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản mới thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

Điều 9. Hiệu lực thi hành[1]

[1] Các điều 10, 11, 12,13 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2018 quy định như sau:

“Điều 10. Hiệu lực thi hành.

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
  2. Bãi bỏ các quy định sau trong Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ- BYT ngày 19 ngày 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế:
  3. a) Điểm i mục 2 của Quy chế công tác Khoa chẩn đoán hình ảnh;
  4. b) “Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện” trong điểm a mục 3 Phần II của Quy chế chuyển viện.
  5. Bãi bỏ phần khái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế.
  6. Bãi bỏ tên các thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  7. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:
  8. a) Tên các thuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 233 của cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
  9. b) Tên vị thuốc tại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
  10. c) Nguồn gốc vị thuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Danh mục thuộc đông y, thuốc dược liệu;
  11. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT- BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
  12. a) Điều 7a;
  13. b) Khoản 1 Phụ lục 4b.
  14. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
  15. a) Điểm b khoản 1 Điều 3;
  16. b) Khoản 2 Điều 5;
  17. c) Mục 1, 10, 11, 12 và 14 của Danh mục 1 – Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán;
  18. d) Mục 12, 13, 18, 39 và 65 của Danh mục 2 – Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán.
  19. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
  20. a) Điểm c Khoản 2 Điều 3;
  21. b) Số thứ tự 35, mã số N03.01.030;
  22. c) Số thứ tự số 262, mã số N07.04.050.
  23. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

  1. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đã khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và trường hợp người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
  2. Đối với các bệnh viện chưa có bác sỹ hoặc cử nhân, kỹ thuật viên tốt nghiệp trình độ đại học về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh, chuyên khoa X- quang, chuyên khoa xét nghiệm thì phải cử cán bộ đi đào tạo các chuyên khoa này hoặc tuyển dụng người hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn các chuyên khoa này để đáp ứng các điều kiện chuyên môn theo quy định và hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều 12. Điều khoản tham chiếu                                                                                                                                Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 13. Tổ chức thực hiện                                                                                                                                            Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.                                                                                                                                                              Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.”

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
  2. Thông tư số 27/2013/TT-BYT và các văn bản hướng dẫn Thông tư số 27/2013/TT-BYT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề xuất sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.
BỘ Y TẾ XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

 

Số:        06 /VBHN-BYT Hà Nội, ngày   19   tháng  4   năm 2018

 

Nơi nhận:

– Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);

– Bộ trưởng (để b/c);

– Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;

– Lưu: VT, PC, BHYT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Phạm Lê Tuấn

 

Phụ lục 01

Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017

của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

TT Mã số
theo nhóm
Nhóm, loại vật tư y tế Đơn vị tính Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5)
N01.00.000 Nhóm 1. Bông, dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương Không thanh toán riêng.
N01.01.000 1.1 Bông
1 N01.01.010 Bông (gòn), bông tẩm dung dịch các loại, các cỡ Gram, kg, gói, cuộn
2 N01.01.020 Bông, tăm bông vô trùng các loại, các cỡ Que,cái
N01.02.000 1.2 Dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương
3 N01.02.010 Dung dịch rửa tay sát khuẩn dùng trong khám bệnh, thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, xét nghiệm các loại Ml, lít
4 N01.02.020 Dung dịch rửa vết thương các loại Ml, lít, chai
5 N01.02.030 Dung dịch sát khuẩn, khử trùng dụng cụ các loại Ml, lít
6 N01.02.040 Dung dịch sát khuẩn, khử trùng trong phòng xét nghiệm, buồng mổ, buồng bệnh các loại Ml, lít
7 N01.02.050 Dung dịch tẩy rửa dụng cụ các loại Ml, lít
N02.00.000 Nhóm 2. Băng, gạc, vật liệu cầm máu, điều trị vết thương
N02.01.000 2.1 Băng Không thanh toán riêng.
8 N02.01.010 Băng bột bó, vải lót bó bột, tất lót bó bột các loại, các cỡ Cuộn
9 N02.01.020 Băng chun, băng đàn hồi các loại, các cỡ Cuộn, miếng
10 N02.01.030 Băng cố định khớp trong điều trị chấn thương chỉnh hình các loại, các cỡ Cuộn
11 N02.01.040 Băng cuộn, băng cá nhân các loại, các cỡ Cuộn, miếng
12 N02.01.050 Băng dùng trong phẫu thuật, băng bó vết thương, vết bỏng, vết loét các loại, các cỡ Cuộn, miếng
13 N02.01.060 Băng rốn các loại, các cỡ Cuộn, miếng
14 N02.01.070 Băng vô trùng các loại, các cỡ Cuộn, miếng
N02.02.000 2.2 Băng dính Không thanh toán riêng.
59 N03.03.100 Kim sinh thiết dùng nhiều lần các loại, các cỡ Cái
60 N03.03.110 Kim sinh thiết tủy xương dùng nhiều lần các loại, các cỡ Cái
61 N03.03.120 Kim định vị các loại, các cỡ Cái
62 N03.03.130 Kim đốt sóng cao tần, đầu đốt sóng cao tần, ống thông đốt sóng cao tần các loại, các cỡ Cái
63 N03.03.140 Kim laser nội mạch, đầu đốt, dây đốt, ống thông laser nội mạch các loại, các cỡ Cái
64 N03.03.150 Kim chọc và sinh thiết tạng các loại, các cỡ Cái
65 N03.03.160 Kim chọc và sinh thiết xương các loại, các cỡ Cái
N03.04.000 3.4 Kim châm cứu Không thanh toán riêng.
66 N03.04.010 Kim châm cứu các loại, các cỡ Bộ, cái
N03.05.000 3.5 Dây truyền, dây dẫn
67 N03.05.010 Dây dẫn, dây truyền dịch các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, bộ phân phối, cổng chia, ống nối đi kèm) Bộ
68 N03.05.020 Dây dẫn, dây truyền khí các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, ống nối đi kèm) Bộ
69 N03.05.030 Dây dẫn, dây truyền máu, truyền chế phẩm máu các loại, các cỡ Bộ
70 N03.05.040 Dây nối đi kèm dây truyền các loại, các cỡ Cái
71 N03.05.050 Dây truyền dịch dùng cho máy truyền tự động các loại, các cỡ Bộ
72 N03.05.060 Khóa đi kèm dây dẫn, đi kèm hoặc không đi kèm dây truyền được dùng trong truyền dịch, truyền máu, truyền khí các loại, các cỡ Cái
N03.06.000 3.6 Găng tay Không thanh toán riêng.
73 N03.06.010 Găng cao su các loại, các cỡ Đôi
74 N03.06.020 Găng tay chăm sóc, điều trị người bệnh các loại, các cỡ Đôi
75 N03.06.030 Găng tay sử dụng trong thăm khám các loại, các cỡ Đôi
76 N03.06.040 Găng tay vô trùng dùng trong thăm dò chức năng, xét nghiệm các loại, các cỡ Đôi
77 N03.06.050 Găng tay vô trùng dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ Đôi
N03.07.000 3.7 Túi, lọ và vật tư bao gói khác Không thanh toán riêng.
78 N03.07.010 Ống, dây cho ăn các loại, các cỡ Cái, bộ
79 N03.07.020 Túi đo khối lượng máu sau sinh đẻ các loại, các cỡ Cái
80 N03.07.030 Túi, bao gói tiệt trùng các loại, các cỡ Cái
81 N03.07.040 Túi, lọ đựng thức ăn, đựng dung dịch nuôi dưỡng các loại, các cỡ Cái
82 N03.07.050 Túi, lọ đựng thức ăn, dung dịch nuôi dưỡng tĩnh mạch theo máy các loại, các cỡ Cái
83 N03.07.060 Túi, lọ, cát-sét (cassette) đựng hoặc đo lượng chất thải tiết, dịch xả các loại, các cỡ Cái
84 N03.07.070 Túi, lọ, hộp đựng bệnh phẩm các loại, các cỡ Cái
85 N03.07.080 Túi hậu môn nhân tạo Cái
N04.00.000 Nhóm 4. Ống thông, ống dẫn lưu, ống nối, dây nối, chạc nối, catheter
N04.01.000 4.1 Ống thông
86 N04.01.010 Ca-nuyn (cannula) các loại, các cỡ Cái
87 N04.01.020 Ống ca-nuyn (cannula) mở khí quản các loại, các cỡ Cái
88 N04.01.030 Ống nội khí quản sử dụng một lần các loại, các cỡ (bao gồm ống nội khí quản canlene) Bộ
89 N04.01.040 Ống nội khí quản sử dụng nhiều lần các loại, các cỡ Bộ
90 N04.01.050 Ống nong, bộ nong các loại, các cỡ Cái, bộ
91 N04.01.070 Ống thông khí hòm nhĩ các loại, các cỡ Cái
92 N04.01.080 Ống (sonde) thở ô-xy 02 gọng các loại, các cỡ Cái
93 N04.01.090 Thông (sonde) các loại, các cỡ Cái
N04.02.000 4.2 Ống dẫn lưu, ống hút
94 N04.02.010 Bộ rửa dạ dày sử dụng một lần các loại, các cỡ Bộ
95 N04.02.020 Ống (sonde) rửa dạ dày các loại, các cỡ Cái
96 N04.02.030 Ống dẫn lưu (drain) các loại, các cỡ Cái
97 N04.02.040 Ống dẫn lưu Kehr các loại, các cỡ Cái
98 N04.02.050 Ống hút thai các loại, các cỡ Cái
99 N04.02.060 Ống, dây hút đờm, dịch, khí, mỡ các loại, các cỡ Cái, bộ
100 N04.02.070 Ống, dây rửa hút dùng cho thiết bị thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ Bộ
N04.03.000 4.3 Ống nối, dây nối, chạc nối
101 N04.03.010 Bộ dây dẫn dịch vào khớp các loại, các cỡ Bộ
102 N04.03.020 Bộ dây lọc máu các loại, các cỡ Bộ
103 N04.03.030 Bộ dây thở ô-xy dùng một lần các loại, các cỡ Bộ
104 N04.03.040 Bộ phận chuyển tiếp (transfer set) các loại, các cỡ Cái
105 N04.03.050 Chạc 2 dây có đầu nối an toàn sinh học các loại, các cỡ Cái, bộ
106 N04.03.060 Đầu nối, ống nối titanium các loại, các cỡ Cái
107 N04.03.070 Dây chạy máy tim phổi nhân tạo các loại, các cỡ Bộ
108 N04.03.080 Ống Gone (thủy tinh) đặt lệ quản Bộ
109 N04.03.090 Ống nối, dây nối, chạc nối (adapter) dùng trong thiết bị các loại, các cỡ Cái
110 N04.03.100 Ống nối, dây nối, chạc nối (adapter), bộ phân phối (manifold) và cổng chia (stopcock) dùng trong thủ thuật, phẫu thuật, chăm sóc người bệnh các loại, các cỡ Cái, bộ
111 N04.03.110 Bộ dây thẩm phân phúc mạc (cassette) các loại, các cỡ Bộ
112 N04.03.120 Bộ dây máy thở cao tần các loại, các cỡ (bao gồm: bộ dây thở, van chụp, màng rung) Bộ
N04.04.000 4.4 Catheter
113 N04.04.010 Ống thông (catheter) các loại, các cỡ Cái
114 N04.04.020 Ống thông dẫn đường (guiding catheter) các loại, các cỡ Cái
115 N04.04.030 Vi ống thông (micro-catheter) các loại, các cỡ Cái
116 N04.04.040 Nắp đóng bộ chuyển tiếp của catheter chuyên dụng trong lọc màng bụng (minicap) các loại, các cỡ Cái
  N05.00.000 Nhóm 5. Kim khâu, chỉ khâu, dao phẫu thuật  
N05.01.000 5.1 Kim khâu Không thanh toán riêng.
117 N05.01.010 Kim khâu các loại, các cỡ Cái
N05.02.000 5.2 Chỉ khâu Không thanh toán riêng.
118 N05.02.010 Chỉ cố định thủy tinh thể nhân tạo các loại, các cỡ Sợi, cuộn, tép
119 N05.02.020 Chỉ khâu đặc biệt các loại, các cỡ Sợi, cuộn, tép
120 N05.02.030 Chỉ khâu không tiêu các loại, các cỡ Sợi, cuộn, tép
121 N05.02.040 Chỉ khâu liền kim các loại, các cỡ Sợi, tép
122 N05.02.050 Chỉ khâu tiêu chậm các loại, các cỡ Sợi, cuộn, tép
123 N05.02.060 Chỉ khâu tiêu nhanh các loại, các cỡ Sợi, cuộn, tép
124 N05.02.070 Chỉ thép, dây thép dùng trong phẫu thuật Sợi, cuộn, tép
125 N05.02.080 Vật liệu thay thế chỉ khâu các loại, các cỡ Miếng
126 N05.02.090 Chỉ khâu tiêu trung bình các loại, các cỡ Sợi, cuộn, tép
N05.03.000 5.3 Dao phẫu thuật
127 N05.03.010 Bản cực trung tính cho dao mổ điện sử dụng một lần các loại, các cỡ Cái
128 N05.03.020 Các loại dao, lưỡi dao sử dụng trong phẫu thuật các loại, các cỡ Cái
129 N05.03.030 Dao mổ liền cán sử dụng một lần các loại, các cỡ Cái
130 N05.03.040 Đầu đốt (đơn cực, lưỡng cực, kết hợp đơn cực lưỡng cực), lưỡi dao mổ điện, dao mổ laser, dao mổ siêu âm, dao mổ plasma, dao radio, dao cắt gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô các loại, các cỡ (bao gồm cả tay dao và dây dao) Cái
131 N05.03.050 Dây cưa sử dụng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ Sợi, dây
132 N05.03.060 Lưỡi bào, lưỡi cắt, dao cắt sụn, lưỡi đốt dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ (bao gồm cả tay dao) Cái, bộ
133 N05.03.070 Lưỡi dao cắt mô, lưỡi nghiền mô các loại, các cỡ Cái
134 N05.03.080 Lưỡi dao mổ sử dụng một lần các loại, các cỡ Cái
135 N05.03.090 Lưỡi cắt, đốt bằng sóng radio các loại, các cỡ Cái
  N06.00.000 Nhóm 6. Vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép nhân tạo    
N06.01.000 6.1 Van nhân tạo, mạch máu nhân tạo
136 N06.01.010 Mạch máu nhân tạo các loại, các cỡ Cái, đoạn
137 N06.01.020 Van dẫn lưu nhân tạo các loại, các cỡ Bộ
138 N06.01.030 Van tim nhân tạo, van động mạch nhân tạo các loại, các cỡ Cái
139 N06.01.040 Vòng van tim nhân tạo Cái
140 N06.01.050 Van tim nhân tạo kèm giá đỡ sinh học các loại, các cỡ Cái – Đối với phẫu thuật thay van động mạch chủ: thanh toán trong trường hợp có tổn thương hẹp hoặc hở do vôi hóa van động mạch chủ.

– Đối với phẫu thuật thay van động mạch phổi: thanh toán trong trường hợp có tổn thương gây hở hoặc hẹp van động mạch phổi.

141 N06.01.060 Ống van động mạch chủ cơ học hoặc sinh học các loại, các cỡ Cái Thanh toán trong phẫu thuật các bệnh lý hở hoặc hẹp van động mạch chủ có kèm phồng gốc động mạch chủ hoặc lóc gốc động mạch chủ hoặc nhiễm trùng gốc động mạch chủ.
142 N06.01.070 Ống van động mạch phổi sinh học các loại, các cỡ Cái Thanh toán trong phẫu thuật thay thế van hoặc thân động mạch phổi do các bệnh lý van động mạch phổi sau:

– Hẹp hoặc hở hoặc teo van động mạch phổi (ví dụ: trong các bệnh tứ chứng Fallot);

– Thiểu sản van động mạch phổi có liền vách liên thất hoặc hở vách liên thất;

– Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng gây tổn thương van động mạch phổi;

– Thất phải hai đường ra;

– Chuyển vị đại động mạch có hẹp van động mạch phổi…

– Các bệnh lý khác mà không thể tạo hình van hoặc động mạch phổi bằng vật liệu khác.

N06.02.000 6.2 Giá đỡ (stent)
143 N06.02.010 Stent động mạch vành loại thường (không phủ thuốc) các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 20.000.000 đồng/1 stent.
144 N06.02.020 Stent động mạch vành phủ thuốc các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 36.000.000 đồng/1 stent.
145 N06.02.030 Stent động mạch thận các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 20.000.000 đồng/1 stent.
146 N06.02.040 Stent động mạch chi các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 20.000.000 đồng/1 stent.
147 N06.02.050 Stent động mạch cảnh các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 30.000.000 đồng/1 stent.
148 N06.02.060 Stent graft động mạch chủ ngực các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 260.000.000 đồng/1 stent.
149 N06.02.070 Stent graft động mạch chủ bụng các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 280.000.000 đồng/1 stent.
150 N06.02.080 Stent nội mạch làm thay đổi hướng dòng chảy các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 220.000.000 đồng/1 stent

Thanh toán trong trường hợp:

– Phình động mạch não chưa vỡ có cổ rộng hoặc kích thước phình lớn có nguy cơ chèn ép hoặc hướng phình ngược với dòng chảy hoặc có tái thông sau nút mạch hoặc không thể điều trị bằng vòng xoắn kim loại;

– Phình động mạch đã vỡ trong giai đoạn ổn định;

– Phình động mạch đã vỡ chưa đến giai đoạn ổn định nhưng không thể sử dụng nút vòng xoắn kim loại đơn thuần.

151 N06.02.090 Khung giá đỡ (stent có màng bọc, cover stent) các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 70.000.000 đồng/1 stent.
152 N06.02.100 Giá đỡ (stent) các loại, các cỡ khác Cái
N06.03.000 6.3 Thủy tinh thể nhân tạo
153 N06.03.010 Thủy tinh thể nhân tạo (IOL, toric IOL) các loại, các cỡ (cứng, mềm, treo) Cái Mức thanh toán 3.000.000 đồng/1 thủy tinh thể.
N06.04.000 6.4 Xương, sụn, khớp, gân nhân tạo
154 N06.04.010 Bộ chỏm xương nhân tạo các loại, các cỡ (chỏm xương và các bộ phận kèm theo chỏm xương) Bộ
155 N06.04.020 Đốt sống nhân tạo, miếng ghép cột sống, đĩa đệm trong phẫu thuật cột sống các loại, các cỡ Cái, miếng, hộp
156 N06.04.030 Gân nhân tạo các loại, các cỡ Đoạn
157 N06.04.040 Gốm sinh học dùng thay thế xương các loại, các cỡ Cái
158 N06.04.050 Khớp, ổ khớp (toàn phần hoặc bán phần) nhân tạo các loại, các cỡ (bao gồm cả chuôi khớp) Bộ
N06.04.051 Khớp háng toàn phần các loại, các cỡ Bộ Mức thanh toán 45.000.000 đồng/1bộ.
N06.04.052 Khớp háng bán phần các loại, các cỡ Bộ Mức thanh toán 35.000.000 đồng/1bộ.
N06.04.053 Khớp gối các loại, các cỡ Bộ Mức thanh toán 45.000.000 đồng/1bộ.
N06.04.054 Khớp vai các loại, các cỡ Bộ Mức thanh toán 35.000.000 đồng/1bộ.
159 N06.04.060 Sụn nhân tạo các loại, các cỡ Đoạn, miếng
160 N06.04.070 Xương bảo quản, sản phẩm sinh học thay thế xương các loại, các cỡ Cái
161 N06.04.080 Xương con (dùng trong phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm) các loại, các cỡ Cái
162 N06.04.090 Xương nhân tạo các loại, các cỡ Đoạn, miếng
N06.05.000 6.5 Miếng vá, mảnh ghép
163 N06.05.010 Màng vá sinh học các loại, các cỡ Miếng
164 N06.05.020 Mảnh ghép thoát vị bẹn, thành bụng các loại, các cỡ Cái
165 N06.05.030 Miếng vá khuyết sọ các loại, các cỡ Miếng
166 N06.05.040 Miếng vá tim, vá mạch máu các loại, các cỡ Miếng
N06.06.000 6.6 Vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép nhân tạo khác
167 N06.06.010 Da dùng trong cấy ghép các loại, các cỡ Tấm, miếng
168 N06.06.020 Màng sinh học khác dùng trong điều trị các loại, các cỡ Tấm, miếng
169 N06.06.030 Keo sinh học sử dụng trong điều trị các loại Lọ, tuýp
170 N06.06.040 Màng ối các loại, các cỡ Tấm, miếng
171 N06.06.050 Màng tái tạo mô nhân tạo các loại, các cỡ Cái, miếng
172 N06.06.060 Tế bào sừng, tế bào sợi nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng hay các tổn thương khác các loại, các cỡ Tấm, miếng
173 N06.06.070 Màng não nhân tạo, miếng vá nhân tạo các loại, các cỡ Cái, miếng
174 N06.06.080 Màng nuôi, màng nuôi cấy, sản phẩm nuôi cấy các loại, các cỡ Cái, miếng
  N07.00.000 Nhóm 7. Vật tư y tế sử dụng trong một số chuyên khoa    
N07.01.000 7.1 Tim mạch và X- quang can thiệp
175 N07.01.010 Bộ dụng cụ siêu âm trong lòng mạch các loại, các cỡ (bao gồm: đầu dò siêu âm và hệ thống máng trượt) Bộ
176 N07.01.020 Bộ dây truyền dung dịch liệt tim các loại, các cỡ Bộ
177 N07.01.030 Bộ điều trị nội mạch các loại, các cỡ (bao gồm: kim chọc, dây dẫn, catheter để luồn cáp quang, dây đốt) Bộ
178 N07.01.040 Bộ dụng cụ bít thông liên nhĩ, thông liên thất, bít ống động mạch, bít tiểu nhĩ trái, bít các đường rò bất thường trong tim mạch Bộ
179 N07.01.050 Bộ dụng cụ đặt stent graft các loại, các cỡ Bộ
180 N07.01.060 Bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim bằng RF các loại, các cỡ Bộ
181 N07.01.070 Bộ dụng cụ điều trị rung nhĩ qua đường ống thông các loại, các cỡ Bộ
182 N07.01.080 Bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và dụng cụ để đưa vào lòng mạch (FFR) các loại, các cỡ Bộ
183 N07.01.090 Bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch vành các loại, các cỡ (bao gồm: dây dẫn cho đầu mũi khoan (rotawire), dung dịch bôi trơn (lubricant rotaglide), đầu mũi khoan (rotalink burr), thiết bị đẩy và hệ thống khí nén (rotalink rotablator advancer)) Bộ
184 N07.01.100 Bộ dụng cụ lấy huyết khối trong lòng mạch máu các loại, các cỡ (bao gồm: ống hút, vi ống thông, khoan huyết khối, giá đỡ kéo huyết khối…) Bộ
185 N07.01.110 Bộ dụng cụ mở đường vào mạch máu các loại, các cỡ (bao gồm: kim chọc, dây dẫn, ống có van tạo đường vào lòng mạch – introducer sheath) Bộ
186 N07.01.120 Bộ dụng cụ nong van tim các loại, các cỡ (bao gồm: bóng nong và các phụ kiện đi kèm) Bộ
187 N07.01.130 Bộ dụng cụ nút mạch các loại, các cỡ Bộ
188 N07.01.140 Bộ dụng cụ thả coil các loại, các cỡ Cái
189 N07.01.150 Bộ dụng cụ thăm dò điện sinh lý tim (máy, điện cực, …) các loại, các cỡ Bộ
190 N07.01.160 Bộ dụng cụ thay van tim qua đường ống thông, sửa van tim qua đường ống thông các loại, các cỡ Bộ
191 N07.01.170 Bộ dụng cụ thông tim thăm dò huyết động và chụp động mạch (ống thông để chụp động mạch vành, các động mạch khác, buồng tim) các loại, các cỡ Bộ
192 N07.01.180 Bộ dụng cụ thông tim thăm dò huyết động và chụp buồng tim các loại, các cỡ Bộ
193 N07.01.190 Bộ thả dù các loại, các cỡ Bộ
194 N07.01.200 Bộ thắt tĩnh mạch thực quản dùng một lần các loại, các cỡ Bộ
195 N07.01.210 Bộ tim phổi nhân tạo các loại, các cỡ Bộ
N07.01.211 Bộ tim phổi nhân tạo trong phẫu thuật tim

(bao gồm:

– Phổi nhân tạo (bao gồm: bình chứa máu (reservoir), bộ phận trộn khí, bộ phận trao đổi nhiệt);

– Hệ thống dây dẫn (circuit) kèm theo bộ phận bẫy khí;

– Bộ phận lọc, quả lọc máu (fillter);

– Cannuyn kết nối vào mạch máu (động mạch, tĩnh mạch);

– Bộ phận kết nối (connector), các chạc ba nối vào dây)

Bộ
N07.01.212 Bộ tim phổi nhân tạo ECMO trong hồi sức cấp cứu

(bao gồm:

– Phổi nhân tạo (bộ phận trộn khí, bộ phận trao đổi nhiệt);

– Dây dẫn (Circuit);

– Bộ phận kết nối canuyn vào mạch máu (động mạch, tĩnh mạch);

– Bình chứa máu kín (reservoir);

– Hệ thống bơm ly tâm;

– Bộ phận lọc máu, quả lọc máu (filter);

– Hệ thống cảm biến dòng)

Bộ
196 N07.01.220 Bơm áp lực các loại, các cỡ Cái, bộ
197 N07.01.230 Bơm áp lực cao trong chụp buồng tim mạch các loại, các cỡ Bộ
198 N07.01.240 Bóng nong (balloon), bóng bơm ngược dòng động mạch chủ, bóng tách rời, bóng chẹn các loại, các cỡ Cái, bộ
199 N07.01.250 Dây bơm áp lực cao, dây bơm cản quang áp lực cao các loại, các cỡ Cái
200 N07.01.260 Dây dẫn áp lực để đo dự trữ dòng chảy động mạch vành (FFR) các loại, các cỡ Bộ
201 N07.01.270 Dây dẫn đường (guide wire) các loại, các cỡ Cái
202 N07.01.280 Dù amplatzer, dù dạng lưới kim loại tự nở các loại, các cỡ Cái, bộ
203 N07.01.290 Dù bảo vệ chống tắc mạch hạ lưu động mạch vành và các động mạch khác để ngăn ngừa biến cố tắc mạch đoạn xa khi can thiệp các loại, các cỡ Cái
204 N07.01.300 Dụng cụ cố định mạch vành các loại, các cỡ Cái
205 N07.01.310 Dụng cụ để thả hoặc cắt vòng xoắn kim loại (dây đẩy coils, dụng cụ cắt coils) các loại, các cỡ Cái
206 N07.01.320 Dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal; perclose…) các loại, các cỡ Bộ
207 N07.01.330 Dụng cụ lấy dị vật (multi-snare) trong tim mạch các loại, các cỡ Cái
208 N07.01.340 Dụng cụ bào gọt lấy mảng xơ vữa thành mạch các loại, các cỡ Cái
209 N07.01.350 Dụng cụ thổi CO2 (blower) có đường bổ sung nước các loại, các cỡ Cái
210 N07.01.360 Dụng cụ treo mỏm tim các loại, các cỡ Cái
211 N07.01.370 Keo nút mạch các loại (onyx, histoacryl…) Lọ, tuýp
212 N07.01.380 Kim hút khí gốc động mạch các loại, các cỡ Cái
213 N07.01.390 Lưới lọc tĩnh mạch các loại, các cỡ Cái
214 N07.01.400 Máy tạo nhịp các loại, các cỡ (bao gồm: máy và hệ thống dây) Bộ
N07.01.401 Máy tạo nhịp 1 buồng Bộ Mức thanh toán 42.000.000 đồng/1 bộ.
N07.01.402 Máy tạo nhịp 2 buồng Bộ Mức thanh toán 70.000.000 đồng/1 bộ.
N07.01.403 Máy tạo nhịp 3 buồng tái đồng bộ cơ tim trong điều trị suy tim Bộ Mức thanh toán 240.000.000 đồng/1 bộ.
N07.01.404 Máy tạo nhịp có phá rung cấy vào cơ thể Bộ Mức thanh toán 260.000.000 đồng/1 bộ.
215 N07.01.420 Shunt trong lòng động mạch vành, mạch cảnh, mạch ngoại biên các loại, các cỡ Cái
216 N07.01.430 Vật liệu nút mạch (hạt nhựa PVA, lipiodol,…) các loại, các cỡ Miếng, thỏi, lọ
217 N07.01.440 Vật liệu nút mạch điều trị ung thư gan các loại, các cỡ Miếng, thỏi, lọ
218 N07.01.450 Vật liệu nút mạch tạm thời (spongel) các loại, các cỡ Miếng, thỏi, lọ
219 N07.01.460 Vi dây dẫn đường (micro guide wire) các loại, các cỡ Cái
220 N07.01.470 Vòng xoắn kim loại (coils, matrix coils) các loại, các cỡ Cái
221 N07.01.480 Bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim các loại, các cỡ Bộ
222 N07.01.490 Bóng kéo các loại, các cỡ Cái, bộ
223 N07.01.500 Phim X- quang các loại, các cỡ Cái Không thanh toán riêng.
N07.02.000 7.2 Lọc máu, lọc màng bụng
224 N07.02.010 Bộ lọc màng bụng cấp cứu sử dụng một lần các loại, các cỡ Bộ
225 N07.02.020 Bộ lọc màng bụng, bộ thẩm phân phúc mạc (bao gồm: catheter chuyên dụng, đầu nối titanium, hệ thống dây nối) Bộ
226 N07.02.030 Bộ thay máu sử dụng một lần các loại, các cỡ Bộ
227 N07.02.040 Quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn các loại, các cỡ Quả, bộ
228 N07.02.050 Quả lọc và hệ thống dây dẫn trong kỹ thuật hấp thụ phân tử liên tục các loại, các cỡ Bộ
229 N07.02.060 Quả lọc, màng lọc máu và hệ thống dây dẫn đi kèm trong siêu lọc máu, lọc máu liên tục các loại, các cỡ Quả, bộ
230 N07.02.070 Quả lọc, màng lọc máu và hệ thống dây dẫn trong lọc máu (hemodialysis) định kỳ (thận nhân tạo) các loại, các cỡ Bộ
231 N07.02.080 Quả lọc thận nhân tạo các loại, các cỡ Quả
N07.03.000 7.3 Mắt, Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt
232 N07.03.010 Bộ cố định ngoài kiểu cọc ép răng sử dụng trong điều trị các loại, các cỡ Bộ
233 N07.03.020 Bộ dao củng mạc dùng một lần dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính, võng mạc các loại, các cỡ Bộ
234 N07.03.030 Bộ tiền phòng nhân tạo dùng trong ghép giác mạc các loại, các cỡ Bộ
235 N07.03.040 Chất nhầy, dung dịch hỗ trợ dùng trong phẫu thuật đặt thủy tinh thể nhân tạo Phaco các loại Lọ, ống
236 N07.03.050 Chất nhuộm màu dùng trong phẫu thuật mắt các loại Lọ, ml
237 N07.03.060 Đầu cắt, bộ cắt (dịch kính, bao sau, màng đồng tử, thủy tinh thể) dùng một lần, nhiều lần các loại, các cỡ Bộ, cái
238 N07.03.070 Đầu cắt, nạo amidan nhanh, cắt cuốn mũi nhanh dùng một lần các loại, các cỡ Bộ, cái
239 N07.03.080 Đầu đốt điện đông nội nhãn dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính các loại, các cỡ Cái
240 N07.03.090 Đầu kim Phaco các loại, các cỡ Chiếc
241 N07.03.100 Đầu lạnh đông củng mạc các loại, các cỡ Chiếc
242 N07.03.110 Đầu lưỡi cắt sử dụng trong cắt thanh quản, hút nạo mũi xoang, nạo VA dùng một lần các loại, các cỡ Cái
243 N07.03.130 Dây cáp, dây dẫn sáng; đầu laser, đầu phát quang laser dùng trong phẫu thuật mắt các loại, các cỡ Cái
244 N07.03.140 Đinh nước củng mạc các loại, các cỡ Chiếc
245 N07.03.150 Kéo nội nhãn các loại, các cỡ Chiếc
246 N07.03.160 Kẹp bóc màng ngăn trong (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính, võng mạc) dùng một lần các loại, các cỡ Cái
247 N07.03.170 Meroches và các loại xốp mũi, tai, xoang các loại, các cỡ Cái
248 N07.03.180 Nam châm đặt trong nội nhãn các loại, các cỡ Bộ
249 N07.03.190 Ống dẫn lưu, van dẫn lưu, dụng cụ thông áp lực nội nhãn dùng trong phẫu thuật Glôcôm (shunt, express Glaucoma filtration device) các loại, các cỡ Cái
250 N07.03.200 Ống silicon, dầu silicon, đai silicon, tấm silicon dùng trong phẫu thuật mắt các loại, các cỡ Cái, lọ
251 N07.03.210 Pince bóc màng dùng một lần hoặc nhiều lần trong phẫu thuật mắt các loại, các cỡ Chiếc
252 N07.03.220 Vòng căng bao thủy tinh thể các loại, các cỡ Cái
253 N07.03.230 Dung dịch nhũ tương tích điện dương bảo vệ bề mặt nhãn cầu Ống, lọ Thanh toán trong các dịch vụ kỹ thuật là thủ thuật, phẫu thuật có can thiệp bề mặt nhãn cầu. Không thanh toán riêng.
254 N07.03.240 Điện cực của máy dò thần kinh các loại, các cỡ Cái
255 N07.03.250 Tấm lót hút VAC các loại, các cỡ Tấm, miếng
256 N07.03.260 Van phát âm, thanh quản điện các loại, các cỡ Cái
257 N07.03.270 Vật liệu độn dùng trong phẫu thuật múc nội nhãn các loại, các cỡ Cái, miếng
N07.04.000 7.4 Tiêu hóa    
258 N07.04.010 Bộ dụng cụ phẫu thuật trĩ bằng dòng điện cao tần các loại, các cỡ (bao gồm: Bộ phẫu thuật trĩ (HCPT), kẹp cầm máu phẫu thuật trĩ, dụng cụ đông ngưng, bộ dây dẫn cao tần) Bộ
259 N07.04.020 Bộ mở thông dạ dày qua da các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, ống thông để nong, dây gắn miếng cố định) Bộ
260 N07.04.030 Bộ van nong hậu môn các loại, các cỡ Bộ
261 N07.04.040 Dụng cụ, máy khâu cắt nối tự động sử dụng trong kỹ thuật Longo các loại, các cỡ (bao gồm cả vòng, băng ghim khâu kèm theo) Bộ
262 N07.04.050 Dụng cụ, máy cắt, khâu nối tự động các loại, các cỡ (bao gồm cả ghim khâu máy)[1] Bộ
263 N07.04.060 Lọng cắt polyp ống tiêu hóa (thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, trực tràng, đại tràng) các loại, các cỡ Cái
264 N07.04.070 Tấm nâng, màng nâng, lưới dùng trong điều trị và phẫu thuật các loại, các cỡ Miếng, tấm
265 N07.04.090 Dụng cụ lấy giun, sán, dị vật các loại, các cỡ Bộ, cái
266 N07.04.100 Rọ, bóng lấy sỏi, dị vật, polyp, bệnh phẩm các loại, các cỡ Cái
  N07.05.000 7.5 Tiết niệu    
267 N07.05.010 Băng đạn, ghim và dụng cụ cắt khâu nối trong tiết niệu các loại, các cỡ Cái
268 N07.05.020 Bộ đặt dẫn lưu thận qua da các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, ống thông để nong, ống thông (sonde) J-J, ống thông để đặt dẫn lưu ra ngoài) Bộ, cái
269 N07.05.030 Bộ dụng cụ dùng trong thẩm phân phúc mạc các loại, các cỡ Bộ
270 N07.05.040 Bộ nong nhựa kèm amplatzer dùng trong tán sỏi thận qua da các loại, các cỡ Bộ
271 N07.05.050 Bộ nong niệu quản bằng nhựa các loại, các cỡ Bộ
272 N07.05.060 Đầu dò tán sỏi niệu quản các loại, các cỡ Cái
273 N07.05.070 Đầu tán sỏi, điện cực tán sỏi các loại, các cỡ Cái
274 N07.05.080 Dây cáp, đầu phát quang laser trong điều trị u xơ tuyến tiền liệt các loại, các cỡ Cái
275 N07.05.090 Điện cực cắt, đốt trong phẫu thuật nội soi cắt u tuyến tiền liệt các loại, các cỡ Cái

[1] Đoạn này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

276 N07.05.100 Thông giỏ dormia trong nội soi lấy sỏi niệu quản các loại, các cỡ Cái
  N07.06.000 7.6 Chấn thương, chỉnh hình    
277 N07.06.010 Áo bột, nẹp bột các loại, các cỡ Cái
278 N07.06.020 Áo chỉnh hình cột sống, giày chỉnh hình các loại, các cỡ Chiếc
279 N07.06.030 Bộ dụng cụ đổ xi măng các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, xi măng, bơm áp lực đẩy xi măng) Bộ
280 N07.06.040 Đinh, nẹp, ghim, kim, khóa, ốc, vít, lồng dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ Cái, bộ
281 N07.06.050 Khung, đai, nẹp, thanh luồn dùng trong chấn thương – chỉnh hình và phục hồi chức năng các loại, các cỡ Cái, bộ
282 N07.06.060 Thanh nâng ngực các loại, các cỡ Cái
283 N07.06.070 Xi-măng (cement) hóa học (dùng trong tạo hình thân đốt sống, tạo hình vòm sọ, khớp) các loại, các cỡ Gram, lọ
284 N07.06.080 Bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ Cái
285 N07.06.090 Vật liệu tạo hình xương hốc mắt (tấm lót sàn), vật liệu tạo hình hộp sọ các loại, các cỡ Miếng, cái
  N07.07.000 7.7 Huyết học, truyền máu    
286 N07.07.010 Bộ kít tách bạch cầu, tách tiểu cầu, tách huyết tương các loại, các cỡ Bộ
287 N07.07.020 Bộ kít tách tế bào gốc các loại, các cỡ Bộ
288 N07.07.030 Bộ kít xác định hòa hợp tổ chức các loại, các cỡ Bộ
289 N07.07.040 Phin lọc bạch cầu các loại, các cỡ Cái
  N08.00.000 Nhóm 8. Vật tư y tế sử dụng trong chẩn đoán, điều trị khác    
290 N08.00.010 Băng đạn, ghim khâu dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ Cái
291 N08.00.020 Băng ép tĩnh mạch các loại, các cỡ Cái
292 N08.00.030 Băng keo thử nhiệt các loại, các cỡ Cuộn
293 N08.00.040 Bao áp lực truyền dịch nhanh các loại, các cỡ Cái
294 N08.00.050 Bao bọc camera dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ Cái
295 N08.00.060 Bao bọc đầu thiết bị siêu âm các loại, các cỡ Cái
296 N08.00.070 Bao đo huyết áp sơ sinh, người lớn dùng một lần các loại, các cỡ Chiếc
297 N08.00.080 Bộ đặt dẫn lưu ổ dịch hoặc áp xe các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, ống nong, ống dẫn lưu) Bộ
298 N08.00.090 Bộ đặt đường truyền hóa chất các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, ống thông, dây dẫn) Bộ
299 N08.00.100 Bộ đầu dò dùng một lần, nhiều lần các loại, các cỡ Bộ
300 N08.00.110 Bộ đo áp lực nội sọ các loại, các cỡ Bộ
301 N08.00.120 Bộ đo dung lượng khí, bộ đo khí động mạch các loại, các cỡ Bộ
302 N08.00.130 Bộ đốt nhiệt điều trị khối u (bao gồm: Kim đốt nhiệt, dây nối, điện cực dán) các loại, các cỡ Bộ
303 N08.00.140 Bộ mở khí quản sử dụng một lần các loại, các cỡ Bộ
304 N08.00.150 Buồng tiêm truyền hóa chất các loại, các cỡ Bộ
305 N08.00.160 Đầu đo SpO2 (sensor) dùng một lần các loại, các cỡ Cái
306 N08.00.170 Dây dẫn ánh sáng lạnh dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ Chiếc
307 N08.00.180 Đầu camera trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ Bộ
308 N08.00.190 Đầu côn các loại, các cỡ Cái
309 N08.00.200 Đầu dây tán sỏi đường mật nội soi các loại, các cỡ Cái
310 N08.00.210 Đầu đốt, dao hàn mạch các loại dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ Chiếc
311 N08.00.220 Đầu kim rửa hút dùng một lần sử dụng trong phẫu thuật chuyên khoa các loại, các cỡ Cái
312 N08.00.230 Dây cáp, đầu đo huyết áp xâm nhập (dome) các loại, các cỡ Bộ
313 N08.00.240 Đè lưỡi (gỗ, inox, sắt) các loại, các cỡ Cái
314 N08.00.250 Miếng dán điện cực, điện cực dán, đệm điện cực các loại, các cỡ Cái, miếng, chiếc
315 N08.00.260 Kìm, khóa, kẹp (clip, clamp) các loại, các cỡ Cái
316 N08.00.300 Máng đặt ống thông Cái
317 N08.00.310 Mặt nạ (mask) các loại, các cỡ Cái, chiếc
318 N08.00.330 Mũi khoan dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ (bao gồm cả tay cắt) Cái, bộ
319 N08.00.340 Phin lọc khí các loại, các cỡ Cái
320 N08.00.350 Phin lọc vi khuẩn các loại, các cỡ Cái
321 N08.00.360 Stapler dùng một lần trong phẫu thuật các loại, các cỡ Bộ
322 N08.00.370 Tấm giữ nhiệt các loại, các cỡ Cái
323 N08.00.380 Bộ gây tê ngoài màng cứng các loại, các cỡ Bộ
324 N08.00.400 Dây dẫn tín hiệu dùng trong đốt sóng cao tần các loại, các cỡ Bộ
325 N08.00.410 Dịch lọc máu liên tục các loại Túi
326 N08.00.420 Dung dịch bảo quản mô, tạng, giác mạc; dung dịch liệt tim các loại Ml, lít
327 N08.00.430 Dụng cụ cấy hạt phóng xạ các loại, các cỡ Bộ
328 N08.00.440 Dụng cụ dẫn đường dùng trong phẫu thuật vi phẫu u não thất và quang động học (PTD) trong điều trị u não ác tính các loại, các cỡ Bộ
329 N08.00.450 Dụng cụ dùng trong xạ trị áp sát (dụng cụ cấy, kim cấy cho cổ tử cung, tử cung, âm đạo, trực tràng, vú, các xoang, phần mềm, da, vòm mũi họng, thực quản, khí quản, phế quản, phổi, hạch …) các loại, các cỡ Bộ
330 N08.00.460 Hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 (kèm theo hộp bảo vệ phóng xạ, bình chia liều, ống đựng liều chuẩn, dây dẫn, kim-bơm tiêm hạt phóng xạ chuyên dụng) Bộ Thanh toán với tỷ lệ 40% trong trường hợp hợp ung thư gan nguyên phát chưa di căn hoặc ung thư gan thứ phát chưa di căn ngoài gan, không thể phẫu thuật.
331 N08.00.470 Troca nhựa dùng trong phẫu thuật nội soi các loại, các cỡ Bộ, cái
N09.00.000 Nhóm 9. Các loại vật tư y tế thay thế sử dụng trong một số thiết bị chẩn đoán, điều trị   Không thanh toán riêng.
332 N09.00.010 Bóng đèn hồng ngoại các loại, các cỡ Chiếc
333 N09.00.020 Bóng đèn tử ngoại các loại, các cỡ Chiếc
334 N09.00.030 Bóng phát tia máy xạ trị gia tốc các loại, các cỡ Cái
335 N09.00.040 Bút phóng xạ đánh dấu chụp SPECT (pen point marker) các loại, các cỡ Cái
336 N09.00.050 Phantom các loại, các cỡ Bộ
337 N09.00.060 Tấm cố định phần thân dùng trong xạ trị gia tốc các loại, các cỡ Cái

Phụ lục 02

Bảng kê danh mục vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường Điều  trị

hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

BỘ Y TẾ/ SỞ Y TẾ/…
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
  ……………., ngày………..tháng………..năm………..

 

BẢNG KÊ DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC TÍNH CHI PHÍ VÀO GIÁ CỦA DỊCH VỤ KỸ THUẬT, KHÁM BỆNH, NGÀY GIƯỜNG ĐIỀU TRỊ HOẶC THU TRỌN GÓI THEO TRƯỜNG HỢP BỆNH

SỬ DỤNG TẠI ……………. (tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)

(Áp dụng kể từ ngày…/…/…)

STT (*) Mã số tại DM ban hành kèm theo TT Mã VTYT (**) Tên VTYT quy định tại Thông tư Tên Thương mại Mã hiệu sản phẩm (nếu có) Quy cách Hãng sản xuất Nước sản xuất Đơn vị tính Giá mua vào (đ) Giá thanh toán BHYT (đ) Tỷ lệ thanh toán Số lượng tại kết quả trúng thầu cho cơ sở KCB Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
I.Vật tư y tế không quy định tỷ lệ, không quy định mức thanh toán, không tái sử dụng
II. Vật tư y tế quy định mức thanh toán
III. Vật tư y tế quy định tỷ lệ thanh toán
IV. Vật tư y tế tái sử dụng

Ghi chú:

(*) Cột 1: Ghi số Quyết định và số thứ tự trong Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu, cách nhau dấu chấm. Ví dụ: 155.1 (Số QĐ 155, STT trong Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu là 1)

(**) Cột 3: Ghi mã danh mục dùng chung; trường hợp chưa có mã Danh mục dùng chung ghi “Chưa có”

 

Nơi nhận:
– BHXH tỉnh/ huyện…;
– Các khoa, phòng;
– Lưu: VT, ….
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 03

Bảng kê danh mục vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường Điều  trị

hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
  ……………., ngày………..tháng………..năm………..

 

BẢNG KÊ DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC TÍNH CHI PHÍ VÀO GIÁ CỦA DỊCH VỤ KỸ THUẬT, KHÁM BỆNH, NGÀY GIƯỜNG ĐIỀU TRỊ HOẶC THU TRỌN GÓI THEO TRƯỜNG HỢP BỆNH

SỬ DỤNG TẠI ……………. (tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)

(Áp dụng kể từ ngày…/…/…)

STT (*) Mã số tại DM ban hành kèm theo Thông tư Mã VTYT (**) Tên VTYT quy định tại Thông tư Tên thương mại Mã hiệu sản phẩm Quy cách Hãng sản xuất Nước sản xuất Đơn vị tính Giá mua vào (đ) Giá thanh toán BHYT (đ) Tỷ lệ thanh toán Số lượng dự kiến Thông tin đơn vị, VTYT áp kết quả trúng thầu
Tên
đơn
vị
(SYT/BV)
Tỉnh/TP Số

công
bố
Ngày công bố Giá trúng thầu Số lượng trúng thầu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20)
I. Vật tư y tế không quy định tỷ lệ, không quy định mức thanh toán, không tái sử dụng
II. Vật tư y tế quy định mức thanh toán
III. Vật tư y tế quy định tỷ lệ thanh toán
IV. Vật tư y tế tái sử dụng

Ghi chú:

(*) Cột 1: Ghi số Quyết định và số thứ tự trong Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu, cách nhau dấu chấm. Ví dụ: 155.1 (Số QĐ 155, STT trong Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu là 1)

(**) Cột 3: Ghi mã danh mục dùng chung; trường hợp chưa có mã Danh mục dùng chung ghi “Chưa có”

 

Nơi nhận:
– BHXH tỉnh/ huyện…;
– Các khoa, phòng;
– Lưu: VT, ….
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

Thông tư số 04/2017/TT-BYT ban hành Danh mục, tỷ lệ, ĐKTT vật tư y tế với người tham gia BHYT

DOWNLOAD VĂN BẢN GỐC TẠI ĐÂY VBHN Thong tu 04-2017-TT-BYT_VNRAS.COM

COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM

LEAVE A REPLY
Please enter your comment!