BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/VBHN-BYT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2018 |
BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015;
2. Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.1
Điều 1. Danh Mục thuốc tân dược
1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế gồm: 845 hoạt chất, 1064 thuốc tân dược; 57 thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu.
2. Danh Mục thuốc tân dược ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 2. Cấu trúc danh Mục thuốc và phân hạng sử dụng
1. Danh Mục thuốc tân dược:
a) Các thuốc hay hoạt chất được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giải phẫu, Điều trị, hóa học). Một số thuốc hay hoạt chất có nhiều mã ATC, nhiều chỉ định khác nhau được xếp vào một nhóm phù hợp nhất để hạn chế sự trùng lặp;
b) Tên thuốc hay hoạt chất được ghi theo tên chung quốc tế và theo quy định của Dược thư quốc gia Việt Nam, chỉ ghi đường dùng, dạng dùng, không ghi hàm lượng.
2. Đường dùng thuốc ghi trong danh Mục được thống nhất như sau:
a) Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;
b) Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;
c) Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán trên da, xịt ngoài da;
d) Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn – trực tràng;
đ) Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít, bột hít, xịt, khí dung;
e) Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt.
3. Thuốc, hoạt chất trong danh Mục thuốc tân dược được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo phân hạng bệnh viện, cụ thể như sau:
a) Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;
b) Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;
c) Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;
d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm y tế xã, phường, thị trấn và tương đương sử dụng các thuốc quy định tại cột 8;
đ) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh Mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp trên cơ sở tương đương với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước.
4. Danh Mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu được ghi theo tên chung quốc tế, không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở y học hạt nhân, bệnh viện ung bướu, trung tâm ung bướu, các khoa y học hạt nhân, khoa ung bướu hoặc xạ trị trong các bệnh viện đa khoa hay chuyên khoa khác.
Điều 3. Xây dựng danh Mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Căn cứ danh Mục thuốc và phân hạng bệnh viện sử dụng quy định tại Thông tư này; căn cứ hạng bệnh viện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; nhu cầu Điều trị và khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị để mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm để mua sắm, sử dụng cho người bệnh theo nguyên tắc: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước.
Điều 4. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế
1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp:
a) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, giá ngày giường Điều trị (ví dụ: các thuốc gây tê, gây mê, dịch truyền sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật hay thuốc cản quang dùng trong chẩn đoán hình ảnh, các thuốc tẩy trùng và sát khuẩn) hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;
b) Phần chi phí của các thuốc có trong danh Mục đã được ngân sách nhà nước chi trả;
c) Thuốc có trong danh Mục sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học;
d) Các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Sử dụng thuốc không phù hợp với chỉ định đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt.
Điều 5. Quy định thanh toán đối với một số loại thuốc
1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất có trong danh Mục thuốc đều được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng tác dụng Điều trị với dạng hóa học hay tên thuốc ghi trong danh Mục thuốc.
2. Thuốc được xếp nhóm này dùng Điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt.
3. Một số thuốc có quy định Điều kiện, tỷ lệ thanh toán được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 9 của danh Mục thuốc tân dược và theo nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Thuốc có phối hợp nhiều hoạt chất mà sự phối hợp này chưa được quy định trong danh Mục thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có trong danh Mục dưới dạng đơn chất (trừ vitamin và khoáng chất) và có cùng đường dùng như quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Thuốc phối hợp được lựa chọn phải bảo đảm nguyên tắc sử dụng an toàn, hiệu quả và phù hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế.
Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà các hoạt chất có hạng bệnh viện sử dụng khác nhau thì thanh toán theo hoạt chất được sử dụng ở hạng bệnh viện cao nhất. Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất có tỷ lệ thanh toán khác nhau thì thanh toán theo tỷ lệ của hoạt chất có tỷ lệ thanh toán thấp nhất.
“Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có một hoạt chất giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán thì thanh toán theo hoạt chất có giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán.
Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có từ hai hoạt chất giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán trở lên thì áp dụng đồng thời các giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán”3
5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
6. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là thuốc chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm Điều trị không có hiệu quả và phải được hội chẩn trước khi sử dụng. Trường hợp cấp cứu thì phải hội chẩn chậm nhất vào ngày làm việc tiếp theo.
7. Đối với các thuốc trong nhóm Điều trị ung thư:
a) Chỉ được sử dụng Điều trị ung thư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng Điều trị ung thư (bao gồm cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;
b) Trường hợp sử dụng Điều trị các bệnh khác không phải ung thư:
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị và không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trước khi chỉ định sử dụng (trừ các thuốc không phải hội chẩn với khoa ung bướu được ghi tại cột 9).
8. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì được sử dụng các thuốc theo danh Mục thuốc quy định đối với tuyến cao hơn, phù hợp với dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh Mục thuốc cho tổ chức bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán.
9. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế theo quy định được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Giá thuốc để thanh toán được xây dựng trên cơ sở giá thành sản phẩm do giám đốc bệnh viện quy định sau khi thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
1. Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh Mục thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh Mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 02 năm một lần để đáp ứng với nhu cầu Điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh Mục thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng và thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;
b) Hướng dẫn xây dựng và phê duyệt danh Mục thuốc sử dụng tại phòng khám không có bác sĩ và Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý theo quy định.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế;
b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu Điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh Mục thuốc đã xây dựng, không để người bệnh phải tự mua. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi tổ chức bảo hiểm xã hội kết quả đấu thầu thuốc; danh Mục thuốc thành phẩm cụ thể được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm: các thuốc được mua sắm, thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này để làm cơ sở thanh toán;
c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, Tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;
d) Thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng thuốc và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ trong quản lý, cung ứng và sử dụng và đối với các thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu thuộc danh Mục thuốc;
đ) Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung thuốc vào danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh Mục thuốc sửa đổi, bổ sung, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;
e) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh Mục thuốc quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu Điều trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổng hợp gửi Bộ Y tế.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp và Điều Khoản tham chiếu
1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi người bệnh ra viện.
“Riêng đối với bệnh nhân bị ung thư đang sử dụng 04 thuốc Pegylated liposomal Doxorubicin, dạng tiêm; thuốc Erlotinib, dạng uống; thuốc Gefitinib, dạng uống; thuốc Sorafenib, dạng uống tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực và ra viện sau ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 trong các trường hợp sau:
– Sử dụng cho đến hết liệu trình Điều trị (từ thời Điểm khi bệnh nhân được chẩn đoán xác định, bắt đầu Điều trị đến kết thúc Điều trị).
– Trường hợp sau khi Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình Điều trị thì quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán 100% chi phí trong phạm vi quyền lợi được hưởng theo quy định (trừ trường hợp Điều trị ngoại trú trái tuyến).
– Trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc khác (Chuyển đổi từ thuốc Erlotinib, dạng uống sang thuốc Gefitinib, dạng uống và ngược lại).
– Bệnh nhân Điều trị bệnh tạm ổn và dừng Điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã Điều trị.
– Trong quá trình Điều trị một trong 04 thuốc này, bệnh nhân không đến khám lại đúng hẹn, Điều trị thuốc không liên tục”.5
26. Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh Mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh Mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 mà chuyển sang Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 nhưng bị giới hạn hạng bệnh viện sử dụng, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán theo hạng bệnh viện quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYTngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Đối với các thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2); thuốc Sắt sulfat + lysin hydroclorid + vitamin A + B1 + B2 + B3 + B6 + B12 + D + calci glycerophosphat + magnesi gluconat, uống (số thứ tự 1118, cột 2) và thuốc Vitamin A + B1 + B2 + B6 + C + D3 + calci gluconat + kẽm + lysin + PP, uống (số thứ tự 1135, cột 2) tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán sử dụng đối với mọi lứa tuổi người lớn và trẻ em, hạng bệnh viện theo quy định của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Đối với thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2) Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011: Là thuốc Lysin + Vitamin + Khoáng chất, uống (số thứ tự 1042, cột 2) Thông tư số40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng, sử dụng cho bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và hạng II theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
3. Đối với các thuốc có trong danh Mục ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 nhưng có quy định Điều kiện, tỷ lệ thanh toán tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo Điều kiện, tỷ lệ quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
Điều 8. Hiệu lực thi hành7
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 ban hành và hướng dẫn danh Mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán và Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG Phạm Lê Tuấn |
DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……………., ngày……….. tháng……….. năm……….. |
DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI……… (tên cơ sở KBCB) THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Áp dụng kể từ ngày…/…/….)
STT |
STT/mã số theo DMT do BYT ban hành |
Tên hoạt chất |
Tên thuốc thành phẩm |
Đường dùng/ dạng bào chế |
Hàm lượng/ nồng độ |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Số đăng ký/ Giấy phép nhập khẩu |
Đơn vị tính |
Giá mua vào (đ) |
Giá thanh toán BHYT (đ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1. Danh Mục thuốc được thanh toán 100% | ||||||||||||
A. Thuốc có trong danh Mục | ||||||||||||
B. Thuốc phối hợp nhiều hoạt chất | ||||||||||||
C. Thuốc vượt tuyến chuyên môn kỹ thuật (nếu có) | ||||||||||||
D. Thuốc chuyên khoa do cơ sở KCB tự pha chế (nếu có) | ||||||||||||
2. Danh Mục thuốc được thanh toán 50%, 30% | ||||||||||||
Nơi nhận: – BHXH tỉnh/huyện…; – Các khoa, phòng; – Lưu: VT……… |
GIÁM ĐỐC |
MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC/HOẠT CHẤT TRONG DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../…… |
………., ngày……. tháng……. năm…….. |
THUỐC ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/LOẠI BỎ
Thuốc, hoạt chất trong danh Mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế
Kính gửi:………………………………………………………………………………
STT |
Tên thuốc/ hoạt chất |
Số thứ tự/mã số trong danh Mục thuốc |
Đường dùng, dạng dùng |
Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ |
Thuyết minh lý do/căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: – Như trên; – ………… – Lưu:…….. |
GIÁM ĐỐC |
DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên thuốc hay hoạt chất |
Đường dùng, dạng dùng |
Hạng bệnh viện |
Ghi chú |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
1. THUỐC GÂY TÊ, MÊ | ||||||
1 |
1 |
Atropin sulfat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
2 |
2 |
Bupivacain (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
3 |
3 |
Dexmedetomidin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
4 |
4 |
Diazepam | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu |
5 |
5 |
Etomidat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
6 |
6 |
Fentanyl | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
7 |
7 |
Flunitrazepam | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
8 |
8 |
Halothan | Đường hô hấp |
+ |
+ |
+ |
|
|
9 |
9 |
Isofluran | Đường hô hấp |
+ |
+ |
+ |
|
|
10 |
10 |
Ketamin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
11 |
11 |
Levobupivacain | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
12 |
12 |
Lidocain (hydroclorid) | Tiêm, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
Khí dung |
+ |
+ |
+ |
|
||||
|
13 |
Lidocain + epinephrin (adrenalin) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
14 |
Lidocain + prilocain | Dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
13 |
15 |
Midazolam | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
14 |
16 |
Morphin (hydroclorid, sulfat) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
15 |
17 |
Oxy dược dụng | Đường hô hấp, bình khí lỏng hoặc nén |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
16 |
18 |
Pethidin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
17 |
19 |
Procain hydroclorid | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
18 |
20 |
Proparacain (hydroclorid) |
Tiêm, nhỏ mắt |
+ |
+ |
|
|
|
19 |
21 |
Propofol | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
20 |
22 |
Sevofluran | Đường hô hấp, khí dung |
+ |
+ |
+ |
|
|
21 |
23 |
Sufentanil | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
22 |
24 |
Thiopental (muối natri) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP | ||||||
|
|
2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid | ||||||
23 |
25 |
Aceclofenac | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
24 |
26 |
Acemetacin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
25 |
27 |
Aescin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
26 |
28 |
Celecoxib | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
27 |
29 |
Dexibuprofen | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
28 |
30 |
Diclofenac | Tiêm, nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
29 |
31 |
DL-lysin-acetylsalicylat (acetylsalicylic acid) |
Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
Truyền tĩnh mạch |
+ |
+ |
|
|
||||
30 |
32 |
Etodolac | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
31 |
33 |
Etoricoxib | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
|
34 |
Fentanyl | Miếng dán |
+ |
+ |
+ |
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị giảm đau do ung thư |
32 |
35 |
Floctafenin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
33 |
36 |
Flurbiprofen natri | Uống, thuốc đạn |
+ |
+ |
+ |
|
|
34 |
37 |
Ibuprofen | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
35 |
38 |
Ketoprofen | Tiêm, miếng dán |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
36 |
39 |
Ketorolac | Tiêm, uống, nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
|
|
37 |
40 |
Loxoprofen | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
38 |
41 |
Meloxicam | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
39 |
42 |
Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat | Miếng dán, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
43 |
Morphin (hydroclorid, sulfat) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
Phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu |
|
44 |
Morphin sulfat | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
40 |
45 |
Nabumeton | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
41 |
46 |
Naproxen | Uống, đặt |
+ |
+ |
+ |
|
|
42 |
47 |
Nefopam (hydroclorid) | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
43 |
48 |
Paracetamol (acetaminophen) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, đặt |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
49 |
Paracetamol + chlorpheniramin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
50 |
Paracetamol + codein phosphat | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
51 |
Paracetamol + ibuprofen | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
52 |
Paracetamol + pseudoephedrin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
53 |
Paracetamol + pseudoephedrin + chlorpheniramin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
54 |
Pethidin (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
44 |
55 |
Piroxicam | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
45 |
56 |
Tenoxicam | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
46 |
57 |
Tiaprofenic acid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
47 |
58 |
Tramadol | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
2.2. Thuốc Điều trị gút | ||||||
48 |
59 |
Allopurinol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
49 |
60 |
Benzbromaron | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
50 |
61 |
Colchicin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
51 |
62 |
Probenecid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp | ||||||
52 |
63 |
Diacerein | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
53 |
64 |
Glucosamin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình |
|
|
2.4. Thuốc khác | ||||||
54 |
65 |
Alendronat | Uống |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I |
|
66 |
Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3) |
Uống |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I9 |
55 |
67 |
Alpha chymotrypsin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
56 |
68 |
Calcitonin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
57 |
69 |
Cytidin-5monophosphat disodium + uridin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
58 |
70 |
Etanercept | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
59 |
71 |
Infliximab | Truyền tĩnh mạch |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
60 |
72 |
Leflunomid | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
61 |
73 |
Methocarbamol | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
62 |
74 |
Risedronat | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
63 |
75 |
Tocilizumab | Tiêm |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
64 |
76 |
Zoledronic acid | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: – Điều trị loãng xương: sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I – Điều trị ung thư di căn xương |
|
|
3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN | ||||||
65 |
77 |
Acrivastin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
66 |
78 |
Alimemazin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
67 |
79 |
Cetirizin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
68 |
80 |
Cinnarizin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
69 |
81 |
Chlorpheniramin (hydrogen maleat) | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
70 |
82 |
Desloratadin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
71 |
83 |
Dexchlorpheniramin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
||||
72 |
84 |
Diphenhydramin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
73 |
85 |
Ebastin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
74 |
86 |
Epinephrin (adrenalin) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
75 |
87 |
Fexofenadin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
76 |
88 |
Hydroxyzin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
77 |
89 |
Ketotifen | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
Nhỏ mắt |
+ |
+ |
|
|
||||
78 |
90 |
Levocetirizin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
79 |
91 |
Loratadin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
92 |
Loratadin + pseudoephedrin | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
80 |
93 |
Mequitazin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
81 |
94 |
Promethazin (hydroclorid) | Tiêm, uống, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC | ||||||
82 |
95 |
Acetylcystein | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
96 |
Atropin (sulfat) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
83 |
97 |
Bretylium tosilat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
84 |
98 |
Calci gluconat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
85 |
99 |
Dantrolen | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
86 |
100 |
Deferoxamin | Uống, Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
87 |
101 |
Dimercaprol | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
88 |
102 |
DL- methionin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
89 |
103 |
Đồng sulfat | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
90 |
104 |
Edetat natri calci (EDTA Ca-Na) | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
91 |
105 |
Ephedrin (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
92 |
106 |
Esmolol | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
93 |
107 |
Flumazenil | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
94 |
108 |
Fomepizol | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
95 |
109 |
Glucagon | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
96 |
110 |
Glutathion | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp hỗ trợ Điều trị ngộ độc do rượu, phospho hữu cơ, acetaminophen, sử dụng thuốc chống ung thư, thuốc gây độc tế bào hay thuốc Điều trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm; phòng ngừa và Điều trị tổn thương do phóng xạ, bệnh gan; thanh toán 50% |
97 |
111 |
Hydroxocobalamin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
98 |
112 |
Leucovorin (folinic acid) | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
99 |
113 |
Nalorphin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
100 |
114 |
Naloxon (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
101 |
115 |
Naltrexon | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
102 |
116 |
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
103 |
117 |
Natri sulfat | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
104 |
118 |
Natri thiosulfat | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
105 |
119 |
Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
106 |
120 |
Penicilamin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
107 |
121 |
Phenylephrin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
108 |
122 |
Polystyren | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
Thụt hậu môn |
+ |
+ |
|
|
||||
109 |
123 |
Pralidoxim iodid | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
110 |
124 |
Protamin sulfat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
111 |
125 |
N-methylglucamin succinat+ natri clorid + kali clorid+ magnesi clorid | Tiêm truyền |
+ |
+ |
|
|
|
112 |
126 |
Sorbitol | Dung dịch rửa |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
113 |
127 |
Silibinin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc nấm |
114 |
128 |
Succimer | Uống |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc chì |
115 |
129 |
Than hoạt | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
116 |
130 |
Xanh methylen | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH | ||||||
117 |
131 |
Carbamazepin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
118 |
132 |
Gabapentin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
119 |
133 |
Lamotrigine | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
120 |
134 |
Levetiracetam | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
Tiêm |
+ |
+ |
|
|
||||
121 |
135 |
Oxcarbazepin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
122 |
136 |
Phenobarbital | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
123 |
137 |
Phenytoin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
124 |
138 |
Pregabalin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
125 |
139 |
Topiramat | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
126 |
140 |
Valproat magnesi | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
141 |
Valproat natri | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
||||
|
142 |
Valproat natri + valproic acid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
127 |
143 |
Valproic acid | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
128 |
144 |
Valpromid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN | ||||||
|
|
6.1. Thuốc trị giun, sán | ||||||
129 |
145 |
Albendazol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
130 |
146 |
Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat) |
Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
131 |
147 |
Ivermectin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
132 |
148 |
Mebendazol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
133 |
149 |
Metrifonat | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
134 |
150 |
Niclosamid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
135 |
151 |
Praziquantel | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
136 |
152 |
Pyrantel | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
137 |
153 |
Triclabendazol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
6.2. Chống nhiễm khuẩn | ||||||
|
|
6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam | ||||||
138 |
154 |
Amoxicilin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
155 |
Amoxicilin + acid clavulanic | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
156 |
Amoxicilin + sulbactam | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
139 |
157 |
Ampicilin (muối natri) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
158 |
Ampicilin + sulbactam | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
140 |
159 |
Benzathin benzylpenicilin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
141 |
160 |
Benzylpenicilin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
142 |
161 |
Cefaclor | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
143 |
162 |
Cefadroxil | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
144 |
163 |
Cefalexin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
145 |
164 |
Cefalothin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
146 |
165 |
Cefamandol | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
147 |
166 |
Cefazolin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
148 |
167 |
Cefdinir | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
149 |
168 |
Cefepim* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
150 |
169 |
Cefixim | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
151 |
170 |
Cefmetazol | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
152 |
171 |
Cefoperazon* | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
172 |
Cefoperazon + sulbactam* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
153 |
173 |
Cefotaxim | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
154 |
174 |
Cefotiam* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
155 |
175 |
Cefoxitin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
156 |
176 |
Cefpirom | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
157 |
177 |
Cefpodoxim | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
158 |
178 |
Cefradin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
159 |
179 |
Ceftazidim | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
160 |
180 |
Ceftezol | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
161 |
181 |
Ceftibuten | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
162 |
182 |
Ceftizoxim | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
163 |
183 |
Ceftriaxon* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
164 |
184 |
Cefuroxim | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
165 |
185 |
Cloxacilin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
166 |
186 |
Doripenem* | Tiêm |
+ |
|
|
|
|
167 |
187 |
Ertapenem* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
168 |
188 |
Imipenem + cilastatin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
169 |
189 |
Meropenem* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
170 |
190 |
Oxacilin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
171 |
191 |
Piperacilin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
192 |
Piperacilin + tazobactam* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
172 |
193 |
Phenoxy methylpenicilin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
173 |
194 |
Procain benzylpenicilin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
174 |
195 |
Sultamicillin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
175 |
196 |
Ticarcillin + kali clavulanat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid | ||||||
176 |
197 |
Amikacin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
177 |
198 |
Gentamicin | Tiêm, tra mắt, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
178 |
199 |
Neomycin (sulfat) | Uống, thuốc mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
200 |
Neomycin + bacitracin | Dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
201 |
Neomycin + betamethason | Dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
202 |
Neomycin + polymyxinB | Thuốc mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
203 |
Neomycin + polymyxin B + dexamethason | Thuốc mắt, nhỏ tai |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
204 |
Neomycin + triamcinolon | Dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
|
|
179 |
205 |
Netilmicin sulfat* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
180 |
206 |
Tobramycin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
207 |
Tobramycin + dexamethason | Nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
6.2.3. Thuốc nhóm phenicol | ||||||
181 |
208 |
Cloramphenicol | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
209 |
Cloramphenicol + dexamethason | Nhỏ tai, nhỏ mắt, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
210 |
Cloramphenicol + sulfacetamid | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
182 |
211 |
Thiamphenicol | Nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol | ||||||
183 |
212 |
Metronidazol | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
213 |
Metronidazol + neomycin + nystatin | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
214 |
Metronidazol + clindamycin | Dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
|
|
184 |
215 |
Secnidazol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
185 |
216 |
Tinidazol | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
|
6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid | ||||||
186 |
217 |
Clindamycin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
|
6.2.6. Thuốc nhóm macrolid | ||||||
187 |
218 |
Azithromycin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
|
219 |
Azithromycin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
188 |
220 |
Clarithromycin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
189 |
221 |
Erythromycin | Uống, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
222 |
Erythromycin + sulfamethoxazol + trimethoprim | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
190 |
223 |
Roxithromycin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
191 |
224 |
Spiramycin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
225 |
Spiramycin + metronidazol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
192 |
226 |
Telithromycin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
6.2.7. Thuốc nhóm quinolon | ||||||
193 |
227 |
Ciprofloxacin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
194 |
228 |
Levofloxacin* | Tiêm truyền |
+ |
+ |
|
|
|
|
229 |
Levofloxacin | Uống, nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
|
|
195 |
230 |
Lomefloxacin* | Uống, nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
|
|
196 |
231 |
Moxifloxacin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
|
232 |
Moxifloxacin | Uống, nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
|
|
197 |
233 |
Nalidixic acid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
198 |
234 |
Norfloxacin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
Nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
199 |
235 |
Ofloxacin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
200 |
236 |
Pefloxacin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid | ||||||
201 |
237 |
Natri Sulfacetamid + methylthionin clorid | Nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
|
|
202 |
238 |
Sulfadiazin bạc | Dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
203 |
239 |
Sulfadimidin (muối natri) | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
204 |
240 |
Sulfadoxin + pyrimethamin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
205 |
241 |
Sulfaguanidin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
206 |
242 |
Sulfamethoxazol + trimethoprim | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
243 |
Sulfamethoxazol + trimethoprim + than hoạt | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
207 |
244 |
Sulfasalazin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin | ||||||
208 |
245 |
Doxycyclin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
209 |
246 |
Minocyclin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
210 |
247 |
Tetracyclin (hydroclorid) | Uống, mỡ tra mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
6.2.10. Thuốc khác | ||||||
211 |
248 |
Argyrol | Nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
212 |
249 |
Colistin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
213 |
250 |
Daptomycin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
214 |
251 |
Fosfomycin (natri) | Tiêm, uống, nhỏ tai |
+ |
+ |
|
|
|
215 |
252 |
Fusafungin | Phun |
+ |
+ |
+ |
|
|
216 |
253 |
Linezolid* | Uống, tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
217 |
254 |
Nitrofurantoin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
218 |
255 |
Nitroxolin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
219 |
256 |
Rifampicin | Uống, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
Nhỏ mắt, nhỏ tai |
+ |
+ |
+ |
|
||||
220 |
257 |
Teicoplanin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
221 |
258 |
Vancomycin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
|
|
6.3. Thuốc chống virút | ||||||
222 |
259 |
Abacavir (ABC) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
223 |
260 |
Aciclovir | Truyền tĩnh mạch |
+ |
+ |
|
|
|
Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
||||
Uống, tra mắt, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
224 |
261 |
Adefovir dipivoxil | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
225 |
262 |
Didanosin (ddl) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
226 |
263 |
Efavirenz (EFV hoặc EFZ) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
227 |
264 |
Entecavir | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
228 |
265 |
Ganciclovir* | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
229 |
266 |
Indinavir (NFV) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
230 |
267 |
Interferon (alpha)* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; thanh toán 50% |
231 |
268 |
Lamivudin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
232 |
269 |
Lopinavir + ritonavir (LPV/r) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
233 |
270 |
Nevirapin (NVP) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
234 |
271 |
Oseltamivir* | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị nhiễm virus cúm |
235 |
272 |
Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; thanh toán 30% |
236 |
273 |
Ribavirin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
237 |
274 |
Ritonavir | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
238 |
275 |
Saquinavir (SQV) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
239 |
276 |
Stavudin (d4T) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
240 |
277 |
Tenofovir (TDF) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
278 |
Tenofovir + Lamivudin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
241 |
279 |
Zanamivir | Hít |
+ |
|
|
|
|
242 |
280 |
Zidovudin (ZDV hoặc AZT) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
6.4. Thuốc chống nấm | ||||||
243 |
281 |
Amphotericin B* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
244 |
282 |
Butoconazol nitrat | Kem bôi âm đạo |
+ |
+ |
|
|
|
245 |
283 |
Ciclopiroxolamin | Dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
|
|
246 |
284 |
Clorquinaldol + promestrien | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
247 |
285 |
Clotrimazol | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
248 |
286 |
Dequalinium clorid | Thuốc đặt |
+ |
+ |
|
|
|
249 |
287 |
Econazol | Dùng ngoài, đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
250 |
288 |
Fluconazol | Truyền tĩnh mạch, nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
251 |
289 |
Fenticonazol nitrat | Đặt âm đạo, Dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
|
|
252 |
290 |
Flucytosin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
253 |
291 |
Griseofulvin | Uống, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
254 |
292 |
Itraconazol | Tiêm truyền |
+ |
+ |
|
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
|
||||
255 |
293 |
Ketoconazol | Nhỏ mắt |
+ |
+ |
+ |
|
|
Dùng ngoài, đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
294 |
Metronidazol + miconazol + neomycin sulfat + polymycin B sulfat + gotukola | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
256 |
295 |
Miconazol | Dùng ngoài, đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
257 |
296 |
Natamycin | Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
|
|
258 |
297 |
Nystatin | Uống, đặt âm đạo, viên, bột đánh tưa lưỡi |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
298 |
Nystatin + metronidazol | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
299 |
Nystatin + metronidazol + Cloramphenicol + dexamethason acetat | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
300 |
Nystatin + metronidazol + neomycin | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
301 |
Nystatin + neomycin + polymyxin B | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
259 |
302 |
Policresulen | Đặt âm đạo |
+ |
+ |
+ |
|
|
260 |
303 |
Terbinafin (hydroclorid) | Uống, dùng ngoài |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
6.5. Thuốc Điều trị bệnh do amip | ||||||
261 |
304 |
Diiodohydroxyquinolin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
262 |
305 |
Diloxanid (furoat) | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
306 |
Metronidazol | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
|
6.6. Thuốc Điều trị bệnh lao | ||||||
263 |
307 |
Ethambutol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
264 |
308 |
Isoniazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
309 |
Isoniazid + ethambutol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
265 |
310 |
Pyrazinamid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
311 |
Rifampicin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
312 |
Rifampicin + isoniazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
313 |
Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
314 |
Rifampicin+ isoniazid + pyrazinamid + ethambutol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
266 |
315 |
Streptomycin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
Thuốc Điều trị lao kháng thuốc | ||||||
|
316 |
Amikacin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
267 |
317 |
Capreomycin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
|
318 |
Ciprofloxacin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
268 |
319 |
Cycloserin | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
269 |
320 |
Ethionamid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
270 |
321 |
Kanamycin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
322 |
Levofloxacin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
323 |
Ofloxacin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
6.7. Thuốc Điều trị sốt rét | ||||||
271 |
324 |
Amodiaquin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
272 |
325 |
Artesunat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
273 |
326 |
Cloroquin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
274 |
327 |
Hydroxy cloroquin | Uống |
+ |
|
|
|
|
275 |
328 |
Mefloquin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
276 |
329 |
Piperaquin + dihydroartemisinin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
277 |
330 |
Primaquin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
278 |
331 |
Proguanil | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
279 |
332 |
Quinin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
333 |
Sulfadoxin + pyrimethamin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU | ||||||
280 |
334 |
Dihydro ergotamin mesylat | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
281 |
335 |
Ergotamin (tartrat) | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
282 |
336 |
Flunarizin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
283 |
337 |
Sumatriptan | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH | ||||||
|
|
8.1. Thuốc Điều trị ung thư | ||||||
284 |
338 |
Arsenic trioxid | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
285 |
339 |
Anastrozol | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
286 |
340 |
Anti thymoccyte globulin11 | Tiêm |
+ |
|
|
|
|
287 |
341 |
Bevacizumab | Tiêm |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
288 |
342 |
Bicalutamid | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
289 |
343 |
Bleomycin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
290 |
344 |
Bortezomib | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
291 |
345 |
Busulfan | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
292 |
346 |
Calci folinat | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
293 |
347 |
Capecitabin | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
294 |
348 |
Carboplatin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
295 |
349 |
Cetuximab | Truyền tĩnh mạch |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type KRAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu, mặt, cổ; thanh toán 50% |
296 |
350 |
Cisplatin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
297 |
351 |
Clodronat disodium | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
298 |
352 |
Cyclophosphamid | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
Khi Điều trị viêm khớp dạng thấp không phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu |
299 |
353 |
Cytarabin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
300 |
354 |
Dacarbazin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
301 |
355 |
Dactinomycin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
302 |
356 |
Daunorubicin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
303 |
357 |
Decitabin | Tiêm |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
304 |
358 |
Docetaxel | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
305 |
359 |
Doxorubicin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng pegylated liposomal; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại khác |
306 |
360 |
Epirubicin hydroclorid | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
307 |
361 |
Erlotinib | Uống |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50% |
308 |
362 |
Etoposid | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
309 |
363 |
Exemestan | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
310 |
364 |
Fludarabin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
311 |
365 |
Flutamid | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
312 |
366 |
Fluorouracil (5-FU) | Tiêm, dùng ngoài |
+ |
+ |
|
|
|
313 |
367 |
Gefitinib | Uống |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50% |
314 |
368 |
Gemcitabin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
315 |
369 |
Goserelin acetat | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
316 |
37012 |
Hydroxycarbamid/ Hydroxyurea | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
317 |
371 |
Idarubicin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
318 |
372 |
Ifosfamid | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
319 |
373 |
Imatinib | Viên |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) và u mô đệm dạ dày ruột (GIST); thanh toán 50% |
320 |
374 |
Irinotecan | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
321 |
375 |
L-asparaginase | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
322 |
376 |
Letrozol | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
323 |
377 |
Leuprorelin acetat | Tiêm |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
324 |
378 |
Melphalan | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
325 |
379 |
Mercaptopurin | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
326 |
380 |
Mesna | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
327 |
381 |
Methotrexat | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
Khi Điều trị viêm khớp dạng thấp không phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu |
328 |
382 |
Mitomycin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
329 |
383 |
Mitoxantron | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
330 |
384 |
Nilotinib | Viên |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 50% |
331 |
385 |
Nimotuzumab | Tiêm |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
332 |
386 |
Oxaliplatin | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
333 |
387 |
Paclitaxel | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
334 |
388 |
Pamidronat | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
335 |
389 |
Pemetrexed | Tiêm |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50% |
336 |
390 |
Procarbazin | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
337 |
391 |
Rituximab | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị u lympho không phải Hodgkin(non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính |
338 |
392 |
Sorafenib | Uống |
+ |
+ |
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển; thanh toán 50% |
339 |
393 |
Tamoxifen | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
340 |
394 |
Tegafur-uracil (UFT or UFUR) | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
341 |
395 |
Temozolomid | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
342 |
396 |
Thymosin alpha I | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
343 |
397 |
Trastuzumab | Truyền tĩnh mạch |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư vú có HER2 dương tính, ung thư dạ dày tiến xa/ di căn có HER2 dương tính; thanh toán 50% |
344 |
398 |
Tretinoin (All-trans retinoic acid) | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
345 |
399 |
Triptorelin* | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
346 |
400 |
Vinblastin (sulfat) | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
347 |
401 |
Vincristin (sulfat) | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
348 |
402 |
Vinorelbin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
|
|
8.2. Thuốc Điều hòa miễn dịch | ||||||
349 |
403 |
Azathioprin | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
350 |
404 |
Carmustin | Tiêm |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
351 |
405 |
Ciclosporin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
352 |
406 |
Basiliximab | Tiêm |
+ |
|
|
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% |
353 |
407 |
Everolimus | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
354 |
408 |
Glycyl funtumin (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
355 |
409 |
Mycophenolat | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
356 |
410 |
Tacrolimus | Tiêm, uống |
+ |
+ |
|
|
|
357 |
411 |
Thalidomid | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
|
|
9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU | ||||||
358 |
412 |
Alfuzosin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
413 |
Cloramphenicol + Xanh methylen | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
359 |
414 |
Dutasterid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
360 |
415 |
Flavoxat | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
361 |
416 |
Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Serenoa repens) | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
362 |
417 |
Malva purpurea + camphomonobromid + xanh methylen | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
10. THUỐC CHỐNG PARKINSON | ||||||
363 |
418 |
Biperiden | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
364 |
419 |
Levodopa + carbidopa | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
420 |
Levodopa + Carbidopa monohydrat + Entacapone | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
421 |
Levodopa + benserazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
365 |
422 |
Piribedil | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
366 |
423 |
Pramipexol | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
367 |
424 |
Tolcapon | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
368 |
425 |
Trihexyphenidyl (hydroclorid) | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU | ||||||
|
|
11.1. Thuốc chống thiếu máu | ||||||
369 |
426 |
Folic acid
(vitamin B9) |
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
||||
|
427 |
Sắt ascorbat + folic acid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
428 |
Sắt fumarat | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
|
429 |
Sắt fumarat + acid folic | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
430 |
Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12 | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
431 |
Sắt (III) hydroxyd polymaltose | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
|
432 |
Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
|
433 |
Sắt protein succinylat | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
434 |
Sắt sucrose (hay dextran) | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
|
435 |
Sắt sulfat (hay oxalat) | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
436 |
Sắt sulfat + folic acid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
437 |
Sắt sulfat + folic acid + kẽm sulfat | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
|
|
11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu | ||||||
370 |
438 |
Acenocoumarol | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
371 |
439 |
Aminocaproic acid | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
372 |
440 |
Carbazochrom | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
373 |
441 |
Cilostazol | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
374 |
442 |
Dabigatran | Uống |
+ |
|
|
|
|
375 |
443 |
Enoxaparin (natri) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
376 |
444 |
Ethamsylat | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
377 |
445 |
Heparin (natri) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
378 |
446 |
Nadroparin | Tiêm dưới da |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
447 |
Nadroparin calci | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
379 |
448 |
Phytomenadion (vitamin K1) | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
449 |
Protamin sulfat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
380 |
450 |
Rivaroxaban | Uống |
+ |
|
|
|
|
381 |
451 |
Tranexamic acid | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
382 |
452 |
Triflusal | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
383 |
453 |
Urokinase | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
384 |
454 |
Warfarin (muối natri) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
11.3. Máu và chế phẩm máu | ||||||
385 |
455 |
Albumin | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
386 |
456 |
Huyết tương | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
387 |
457 |
Khối bạch cầu | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
388 |
458 |
Khối hồng cầu | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
389 |
459 |
Khối tiểu cầu | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
390 |
460 |
Máu toàn phần | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
391 |
461 |
Yếu tố VIIa | Tiêm truyền |
+ |
+ |
|
|
|
392 |
462 |
Yếu tố VIII | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
393 |
463 |
Yếu tố IX | Tiêm truyền |
+ |
+ |
|
|
|
|
|
11.4. Dung dịch cao phân tử | ||||||
394 |
464 |
Dextran 40 | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
395 |
465 |
Dextran 60 | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
396 |
466 |
Dextran 70 | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
397 |
467 |
Gelatin | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
468 |
Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
398 |
469 |
Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch) | Tiêm truyền |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
11.5. Thuốc khác | ||||||
399 |
470 |
Deferasirox | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
400 |
471 |
Deferipron | Uống |
+ |
+ |
|
|
|
401 |
472 |
Erythropoietin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
402 |
473 |
Filgrastim | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
403 |
47413 |
Methoxy polyethylene glycol epoetin beta | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
404 |
475 |
Pegfilgrastim | Tiêm |
+ |
+ |
|
|
|
|
|
12. THUỐC TIM MẠCH | ||||||
|
|
12.1. Thuốc chống đau thắt ngực | ||||||
405 |
476 |
Atenolol | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
406 |
477 |
Diltiazem | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
407 |
478 |
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) | Tiêm, phun mù, miếng dán |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, ngậm dưới lưỡi |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
408 |
479 |
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) | Tiêm, khí dung, bình xịt |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống, ngậm dưới lưỡi |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
409 |
480 |
Nicorandil | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
Tiêm |
+ |
+ |
|
|
||||
410 |
481 |
Trimetazidin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp Điều trị khác |
|
|
12.2. Thuốc chống loạn nhịp | ||||||
411 |
482 |
Adenosin triphosphat | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
412 |
483 |
Amiodaron (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
413 |
484 |
Isoprenalin | Tiêm, Uống |
+ |
+ |
+ |
|
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê |
414 |
485 |
Ivabradin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
486 |
Lidocain (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
415 |
487 |
Propranolol (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
416 |
488 |
Sotalol | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
417 |
489 |
Verapamil (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
|
|
12.3. Thuốc Điều trị tăng huyết áp | ||||||
418 |
490 |
Acebutolol | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
419 |
491 |
Amlodipin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
420 |
492 |
Benazepril hydroclorid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
421 |
493 |
Bisoprolol | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
494 |
Bisoprolol + hydroclorothiazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
422 |
495 |
Candesartan | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
423 |
496 |
Captopril | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
424 |
497 |
Carvedilol | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
425 |
498 |
Cilnidipin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
426 |
499 |
Clonidin | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
||||
427 |
500 |
Doxazosin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
428 |
501 |
Enalapril | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
429 |
502 |
Felodipin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
430 |
503 |
Hydralazin | Truyền tĩnh mạch |
+ |
+ |
|
|
|
431 |
504 |
Imidapril | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
432 |
505 |
Indapamid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
433 |
506 |
Irbesartan | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
507 |
Irbesartan + hydroclorothiazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
434 |
508 |
Lacidipin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
435 |
509 |
Lercanidipin (hydroclorid) | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
436 |
510 |
Lisinopril | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
511 |
Lisinopril + hydroclorothiazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
437 |
512 |
Losartan | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
513 |
Losartan + hydroclorothiazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
438 |
514 |
Methyldopa | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
439 |
515 |
Metoprolol | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
440 |
516 |
Moxonidin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
441 |
517 |
Nebivolol | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
442 |
518 |
Nicardipin | Tiêm, uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
443 |
519 |
Nifedipin | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
444 |
520 |
Perindopril | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
|
521 |
Perindopril + amlodipin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
522 |
Perindopril + indapamid | Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
445 |
523 |
Quinapril | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
446 |
524 |
Ramipril | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
447 |
525 |
Rilmenidin | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
448 |
526 |
Telmisartan | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
527 |
Telmisartan + hydroclorothiazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
449 |
528 |
Valsartan | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
529 |
Valsartan + hydroclorothiazid | Uống |
+ |
+ |
+ |
|
|
|
|
12.4. Thuốc Điều trị hạ huyết áp | ||||||
450 |
530 |
Heptaminol (hydroclorid) | Tiêm |
+ |
+ |
+ |
|
|
Uống |
+ |
+ |
+ |
+ |
DOWNLOAD VĂN BẢN GỐC TẠI ĐÂY 03_VBHN_BYT_2018_VNRAS
COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM