Các thuốc và nguyên liệu thuốc phải kiểm soát đặc biệt

11305
Thuốc kiểm soát đặc biệt
Thuốc kiểm soát đặc biệt
5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc phải kiểm soát đặc biệt là những nhóm thuốc nào?

Thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi tắt là thuốc phải kiểm soát đặc biệt) bao gồm:
Thuốc quy định tại các Khoản 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24 điều 2 Luật Dược 2016.

  1. Thuốc gây nghiện
  2. Thuốc hướng thần
  3. Thuốc tiền chất
  4. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện
  5. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần
  6. Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất
    Từ 1 đến 6 Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
  7. Thuốc phóng xạ, đồng vị phóng xạ

(Kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)

TT Tên thuốc phóng xạ (*) Ghi chú
1 Carbon 11 (C-11)
2 Carbon – 14
3 Carbon -14 urea
4 Cesium 137 (Cesi-137)
5 Chromium 51 (Cr-51)
6 Coban 57 (Co-57)
7 Coban 58
8 Coban 60 (Co-60)
9 Dysprosium-165
10 Erbium-169
11 Fluorine – 18
12- Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA)
13 Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)
14 Fluorine -18 florbetapir
15 Fluorine -18 florbetaben
16 Fluorine-18 sodium fluoride
17 Fluorine – 18 flutemetamol
18 Gallium 67 (Ga-67)
19 Gallium citrate 67 (Ga-67)
20 Holmium 166 (Ho-166)
21 Indium-111
22 Indiumclorid 111 (In-111)
23 Indium-111 capromabpendetide
24 Indium -111 pentetate
25 Indium-111 pentetreotide
26 Indium-113m
27 Iodine 123 (I-123)
28 Iodine I-123 iobenguane
29 lodine I-123 ioflupane
30 Iodine I-123 sodium iodide
31 Iodine I-124
32 Iode 125 (I-125)
33 Iodine I-125 human serum albumin
34 Iodine I-125 iothalamate
35 Iode131 (I-131)
36 Iodine I-131 human serum albumin
37 Iodine I-131 sodium iodide
38 Iodomethyl 19 Norcholesterol
39 Iridium 192 (Ir-192)
40 Iron-59
41 Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)
42 Krypton-81m
43 Lipiodol I-131
44 Lutetium-177
45 Molybdenum [Mo-99 generator]/Technetium [99mTc]
46 Nitrogen 13-amonia
47 Octreotide Indium-111
48 Orthoiodohippurate (1-131OIH, Hippuran I-131)
49 Oxygen-15
50 Phospho 32 (P-32)
51 Phospho 32 (P-32)-Silicon
52 Phosphorus -32
53 Radium-223 dichloride
54 Rhenium-186
55 Rhennium 188 (Re-188)
56 Rose Bengal I-131
57 Rubidium-81
58 Rubidium-82 chloride
59 Samarium 153 (Sm-153)
60 Samarium 153 lexidronam
61 Selenium-75
62 Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)
63 Strontrium 89 (Sr-89)
64 Strontrium 89 chloride
65 Technetium 99m (Tc-99m)
66 Tin-113
67 Thallium 201 (Tl-201)
68 Thallium 201 chloride
69 Tritium (3H) Tungsten-188
70 Urea (NH2 14CoNH2)
71 Xenon-131m
72 Xenon -133
73 Xenon -133 gas
74 Xenon -133m
75 Ytrium 90 (Y-90)
76 Ytrium 90 chloride
77 Ytrium 90 ibritumomabtiuxetan
78 Ytterbium-169
79 Ge-68/Ga-68

* Áp dụng tất cả nồng độ hàm lượng, dạng dùng

  1. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc hoặc chất phóng xạ để sản xuất thuốc

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

9. Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc thuộc danh Mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

Ban hành theo thông tư 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

TT Nguyên liệu độc/

Thuốc chứa nguyên liệu độc

Đường dùng, dạng bào chế của thuốc độc
1 Abirateron Uống: các dạng
2 Acid valproic Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
3 Anastrozol Uống: các dạng
4 Arsenic trioxid Tiêm: các dạng
5 Atracurium besylat Tiêm: các dạng
6 Atropin sulfat Tiêm: các dạng
7 Azacitidin Tiêm: các dạng
8 Bicalutamid Uống: các dạng
9 Bleomycin Tiêm: các dạng
10 Bortezomib Tiêm: các dạng
11 Botulinum toxin Tiêm: các dạng
12 Bupivacain Tiêm: các dạng
13 Capecitabin Uống: các dạng
14 Carbamazepin Uống: các dạng
15 Carboplatin Tiêm: các dạng
16 Carmustin Tiêm: các dạng
17 Cetrorelix Tiêm: các dạng
18 Chlorambucil Uống: các dạng
19 Choriogonadotropin alfa Tiêm: các dạng
20 Cisplatin Tiêm: các dạng
21 Colistin Tiêm: các dạng
22 Conjugated Oestrogens Uống: các dạng
23 Cyclophosphamid Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
24 Cyclosporin Uống: các dạng
25 Cytarabin Tiêm: các dạng
26 Dacarbazin Tiêm: các dạng
27 Dactinomycin Tiêm: các dạng
28 Daunorubicin Tiêm: các dạng
29 Degarelix Tiêm: các dạng
30 Desfluran Khí hóa lỏng
31 Dexmedetomidin Tiêm: các dạng
32 Docetaxel Tiêm: các dạng
33 Doxorubicin Tiêm: các dạng
34 Entecavir Uống: các dạng
35 Epirubicin Tiêm: các dạng
36 Erlotinib Uống: các dạng
37 Estradiol Tiêm: các dạng
38 Etoposid Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
39 Everolimus Uống: các dạng
40 Exemestan Uống: các dạng
41 Fludarabin Tiêm: các dạng
42 Fluorouracil (5-FU) Tiêm: các dạng
43 Flutamid Uống: các dạng
44 Fulvestrant Tiêm: các dạng
45 Ganciclovir Tiêm: các dạng
46 Ganirelix Tiêm: các dạng
47 Gefitinib Uống: các dạng
48 Gemcitabin Tiêm: các dạng
49 Goserelin Tiêm: các dạng
50 Halothan Khí hóa lỏng
51 Hydroxyurea Uống: các dạng
52 Ifosfamid Tiêm: các dạng
53 Imatinib Uống: các dạng
54 Irinotecan Tiêm: các dạng
55 Isofluran Khí hóa lỏng
56 Lenalidomid Uống: các dạng
57 Letrozol Uống: các dạng
58 Leuprorelin (Leuprolid) Tiêm: các dạng
59 Levobupivacain Tiêm: các dạng
60 Medroxy progesteron acetat Tiêm: các dạng
61 Menotropin Tiêm: các dạng
62 Mepivacain Tiêm: các dạng
63 Mercaptopurin Uống: các dạng
64 Methotrexat Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
65 Methyltestosteron Uống: các dạng
66 Mitomycin C Tiêm: các dạng
67 Mitoxantron Tiêm: các dạng
68 Mycophenolat Uống: các dạng
69 Neostigmin metylsulfat Tiêm: các dạng
70 Nilotinib Uống: các dạng
71 Octreotid Tiêm: các dạng
72 Oxaliplatin Tiêm: các dạng
73 Oxcarbazepin Uống: các dạng
74 Oxytocin Tiêm: các dạng
75 Paclitaxel Tiêm: các dạng
76 Pamidronat disodium Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
77 Pancuronium bromid Tiêm: các dạng
78 Pazopanib Uống: các dạng
79 Pemetrexed Tiêm: các dạng
80 Pipecuronium bromid Tiêm: các dạng
81 Procain hydroclorid Tiêm: các dạng
82 Progesteron Tiêm: các dạng
83 Propofol Tiêm: các dạng
84 Pyridostigmin bromid Tiêm: các dạng
85 Ribavirin Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
86 Rocuronium bromid Tiêm: các dạng
87 Ropivacain Tiêm: các dạng
88 Sevofluran Khí hóa lỏng
89 Sirolimus Uống: các dạng
90 Sorafenib Uống: các dạng
91 Sunitinib Uống: các dạng
92 Suxamethonium clorid Tiêm: các dạng
93 Tacrolimus Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
94 Talniflumat Uống: các dạng
95 Tamoxifen Uống: các dạng
96 Temozolomid Uống: các dạng
97 Testosteron Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
98 Thalidomid Uống: các dạng
99 Thiopental Tiêm: các dạng
100 Thiotepa Tiêm: các dạng
101 Thymosin alpha I Tiêm: các dạng
102 Topotecan Uống: các dạng; Tiêm: các dạng
103 Triptorelin Tiêm: các dạng
104 Tritenoin (All-Trans Retinoic Acid) Uống: các dạng
105 Valganciclovir Uống: các dạng
106 Vecuronium bromid Tiêm: các dạng
107 Vinblastin Tiêm: các dạng
108 Vincristin Tiêm: các dạng
109 Vinorelbin Tiêm: các dạng
110 Zidovudin Uống: các dạng
111 Ziprasidon Uống: các dạng

* Danh mục này bao gồm cả các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại./.

  1. Thuốc, dược chất thuộc danh Mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực cụ thể theo quy định của Chính phủ.

DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT Dược chất
1 19 Nor-testosterone (tên gọi khác là Nandrolone)
2 Amifloxacin
3 Aristolochia
4 Azathioprine
5 Bacitracin Zn
6 Balofloxacin
7 Benznidazole
8 Besifloxacin
9 Bleomycin
10 Carbuterol
11 Chloramphenicol
12 Chloroform
13 Chlorpromazine
14 Ciprofloxacin
15 Colchicine
16 Dalbavancin
17 Dapsone
18 Diethylstilbestrol (DES)
19 Enoxacin
20 Fenoterol
21 Fleroxacin
22 Furazidin
23 Furazolidon
24 Garenoxacin
25 Gatifloxacin
26 Gemifloxacin
27 Isoxsuprine
28 Levofloxacin
29 Lomefloxacin
30 Methyl-testosterone
31 Metronidazole
32 Moxifloxacin
33 Nadifloxacin
34 Nifuratel
35 Nifuroxime
36 Nifurtimox
37 Nifurtoinol
38 Nimorazole
39 Nitrofurantoin
40 Nitrofurazone
41 Norfloxacin
42 Norvancomycin
43 Ofloxacin
44 Oritavancin
45 Ornidazole
46 Pazufloxacin
47 Pefloxacin
48 Prulifloxacin
49 Ramoplanin
50 Rufloxacin
51 Salbutamol
52 Secnidazole
53 Sitafloxacin
54 Sparfloxacin
55 Teicoplanin
56 Terbutaline
57 Tinidazole
58 Tosufloxacin
59 Trovafloxacin
60 Vancomycin

*Áp dụng trong các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

Thuốc kiểm soát đặc biệt

Ngày viết:
Vietnam Regulatory Affairs Society. Join us, VNRAS, feel free to contact. We'll provide you all information and regulatory affairs update related to products covered by the Ministry of Health of Vietnam (drug, vaccine, biological, pharmaceutical raw material, excipient, capsule, traditional medicine, herbal medicine, medical equipment, invitro diagnostic medical devices, cosmetic, food supplements, chemical and preparation for medical and household use).