Dự thảo thông tư thu hồi và xử lý thực phẩm không đảm bảo

875
Thu hồi và xử lý thực phẩm
5/5 - (1 bình chọn)

Dự thảo thông tư thu hồi và xử lý thực phẩm

BỘ Y TẾ

   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:     /2018/TT-BYT

Hà Nội,  ngày       tháng     năm 2018

 THÔNG TƯ

Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn

thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Thông tư này quy định hình thức, trình tự, thẩm quyền, trách nhiệm thu hồi và xử lý sau thu hồi đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (sau đây gọi tắt là sản phẩm) không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.
  2. Việc thu hồi và xử lý thực phẩm trong trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng hoặc các trường hợp khẩn cấp khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp tổ chức thực hiện được thực hiện theo quy định tại Mục d, Khoản 5, Điều 55 Luật An toàn thực phẩm.

Điều 2. Hình thức và thẩm quyền thu hồi

1. Hình thức thu hồi:

a) Thu hồi tự nguyện là việc thu hồi sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là chủ sản phẩm) tự nguyện thực hiện

b) Thu hồi bắt buộc là thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2, Điều này

2. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi là:

a) Cơ quan Tiếp nhận Hồ sơ tự công bố hoặc cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm 2018 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm);

b) Cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

Chương II

TRÌNH TỰ THU HỒI

Điều 3. Thu hồi tự nguyện

  1. Trong thời gian tối đa 24 giờ, kể từ thời điểm xác định sản phẩm phải thu hồi, chủ sản phẩm phải thông báo tới người có trách nhiệm trong toàn hệ thống sản xuất, kinh doanh (cơ sở sản xuất, các kênh phân phối, đại lý, cửa hàng) để dừng việc sản xuất, kinh doanh và thực hiện việc thu hồi, đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm.
  2. Sau khi kết thúc việc thu hồi, chủ sản phẩm có trách nhiệm báo cáo kết quả việc thu hồi sản phẩm tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Thu hồi bắt buộc

  1. Ngay sau khi xác định sản phẩm phải thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này phải ban hành Quyết định thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
  2. Trách nhiệm của chủ sản phẩm:

Ngay khi nhận được quyết định thu hồi, chủ sản phẩm phải thông báo tới những người có trách nhiệm trong hệ thống sản xuất, kinh doanh (cơ sở sản xuất, các kênh phân phối, đại lý, cửa hàng) sản phẩm phải thu hồi để dừng việc sản xuất, kinh doanh, lưu thông và thực hiện việc thu hồi sản phẩm.

  1. Cơ quan ra Quyết định thu hồi sản phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm và các cơ quan liên quan giám sát việc thu hồi.

Chương III

XỬ LÝ SAU THU HỒI

Điều 5. Hình thức xử lý sản phẩm sau thu hồi

Sản phẩm phải thu hồi được xử lý theo một trong các hình thức sau:

  1. Khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm vi phạm về lỗi sản phẩm, lỗi ghi nhãn so với hồ sơ tự công bố hoặc hồ sơ đăng ký bản công bố nhưng không gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng;
  2. Chuyển mục đích sử dụng: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm vi phạm về chất lượng có nguy cơ gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng nhưng có thể sử dụng vào lĩnh vực khác;
  3. Tái xuất: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm nhập khẩu có chất lượng, mức giới hạn an toàn không phù hợp với hồ sơ tự công bố hoặc hồ sơ đăng ký bản công bố, gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng và chủ sản phẩm đề nghị phương thức tái xuất;
  4. Tiêu hủy: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm không phù hợp với hồ sơ tự công bố hoặc hồ sơ đăng ký bản công bố gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, không thể khắc phục lỗi hoặc chuyển mục đích sử dụng hoặc tái xuất theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 hoặc Khoản 3 Điều này.

Điều 7. Phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi

  1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả thu hồi sản phẩm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi phải có văn bản đồng ý với hình thức xử lý sau thu hồi do chủ sản phẩm đề xuất. Trong trường hợp không đồng ý với đề xuất hình thức xử lý của chủ sản phẩm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoăc cơ quan ra quyết định thu hồi phải có văn bản nêu rõ lý do không đồng ý và đưa ra hình thức xử lý sau thu hồi để chủ sản phẩm áp dụng.
  2. Đối với trường hợp khắc phục lỗi ghi nhãn:

Sau khi kết thúc việc khắc phục lỗi ghi nhãn chủ sản phẩm có văn bản báo cáo và mẫu nhãn đã khắc phục đến cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm. Kể từ khi nhận được báo cáo của chủ sản phẩm, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi phải có văn bản về việc lưu thông đối với sản phẩm, trong trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Chủ sản phẩm chỉ được lưu thông sản phẩm khi có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm.

  1. Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng:

Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi mục đích sử dụng đối với sản phẩm, chủ sản phẩm phải gửi báo cáo về việc chuyển đổi mục đích sử dụng kèm theo văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng tới cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm

  1. Đối với trường hợp tái xuất:

Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc tái xuất sản phẩm, chủ sản phẩm phải gửi văn bản báo cáo kèm theo hồ sơ tái xuất tới cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm

  1. Đối với trường hợp tiêu hủy:

Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc tiêu hủy sản phẩm, chủ sản phẩm phải có văn bản báo cáo về việc đã hoàn thành việc tiêu hủy sản phẩm kèm theo Biên bản tiêu hủy sản phẩm có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tiêu hủy sản phẩm tới cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm hoặc cơ quan ra quyết định thu hồi sản phẩm

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8: Điều khoản chuyển tiếp

          Các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm phải áp dụng quy định tại Thông tư này cho đến khi hết thời hạn ghi trên giấy và hết hạn sử dụng của sản phẩm

Điều 9. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng      năm     .
  2. Thông tư này thay thế Thông tư số 17/2016/TT-BYT của Bộ Y tế ngày 30/6/2016 Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế

Điều 10. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh, thành phố, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để hướng dẫn giải quyết./.

Nơi nhận:

– Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX. Công báo,

   Cổng TTĐTCP);

– Bộ trưởng (để b/c);

– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);

– Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Y tế các bộ, ngành;

– Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ;

– Cổng TTĐT Bộ Y tế;

– Lưu: VT, PC, ATTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thanh Long

 

 

Phụ lục 01

MẪU BÁO CÁO THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN

VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ SẢN PHẨM SAU THU HỒI

(Ban hành kèm theo Thông tư  số    /2016/TT – BYT ngày    tháng   năm    của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                     Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số:……                                                               ……, ngày…… tháng……. năm……

    V/v báo cáo thu hồi sản phẩm            

            không đảm an toàn.

Kính gửi:…… (Tên cơ quan/đơn vị nhận báo cáo)

Tổ chức, cá nhân…………… báo cáo về việc thu hồi sản phẩm như sau:

  1. Thông tin về sản phẩm thu hồi:

– Tên sản phẩm:

– Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực)

– Số lô:

– Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng:

– Lý do thu hồi:

  1. Thông tin về số lượng sản phẩm không bảo đảm an toàn:

– Số lượng sản phẩm đã sản xuất (hoặc nhập khẩu):

– Số lượng đã tiêu thụ:

–  Số lượng sản phẩm đã thu hồi:

– Số lượng sản phẩm chưa thu hồi được :

  1. Danh sách tên, địa chỉ các địa điểm tập kết sản phẩm bị thu hồi.
  2. Đề xuất phương thức xử lý sau thu hồi

Nơi nhận:                                                                                     

– Cơ quan/đơn vị cần báo cáo;                                   ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

– Lưu: …..                                                              

                                                                           (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Phụ lục 02

MẪU QUYẾT ĐỊNH THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN

(Ban hành kèm theo Thông tư số …./2016/TT-BYT ngày … tháng….năm…

của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)

TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

Số:      /QĐ-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày ….. tháng ….. năm ….. 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn

THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN(1)

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ…..(Luật và Nghị định liên quan)(2);

Căn cứ Thông tư số………….  Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế

Xét  đề nghị của…..

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thu hồi … (tên sản phẩm, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng) từ ngày… của …(Tên tổ chức, cá nhân có sản phẩm bị thu hồi), địa chỉ…

Điều 2. Thời gian thực hiện thu hồi sản phẩm từ ngày ….. đến ngày…..tháng… năm…

Điều 3. Tổ chức, cá nhân …..(tên tổ chức, cá nhân) chịu trách nhiệm việc thu hồi sản phẩm nêu tại Điều 1 dưới sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Ngay sau khi kết thúc việc thu hồi…… (tên tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm báo cáo với cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về An toàn thực phẩm về kết quả thu hồi.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Ghi các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:                                                                  THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

– Như Điều…;

– Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân cần thông báo;                       

– Lưu: VT, …. 

                                                                                (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;

(2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định.

Dự thảo thông tư Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn./.

DOWNLOAD VĂN BẢN DƯỚI ĐÂY

[sociallocker id=7424]

DTTT_xy_ly_TP_TT_BYT_2018_VNRAS

[/sociallocker]

COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM

 

LEAVE A REPLY
Please enter your comment!