BỘ Y TẾ ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: /2018/TT-BYT | Hà Nội, ngày tháng năm 2018 |
THÔNG TƯ
Quy định xây dựng định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, sử dụng máy móc thiết bị.
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các nội dung liên quan đến công tác xây dựng định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế gồm: xây dựng, thẩm định, ban hành định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng; nội dung trình bày định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị công lập thực hiện công tác khám chữa bệnh, y tế dự phòng, đào tạo nhân viên y tế, kiểm nghiệm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 3. Quy định về tiêu chuẩn nhận biết máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế
Máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế: là các máy móc, thiết bị có đủ tiêu chuẩn tài sản cố định dùng trong ngành y tế thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh, nghiên cứu, đào tạo cán bộ y tế, y tế dự phòng.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng định mức
- Định mức được xây dựng và áp dụng cho từng cơ sở y tế, xác định mức tối đa được phép sử dụng của từng loại máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp với đặc điểm nhiệm vụ chuyên môn của cơ sở y tế.
- Định mức được xây dựng phải đảm bảo tính ổn định, được thực hiện trong thời gian dài. Khi có sự thay đổi về công nghệ, phạm vi chuyên môn, quy mô hoạt động hoặc các yếu tố khác làm cho định mức không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn thì các tổ chức, cá nhân áp dụng định mức có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền để xem xét điều chỉnh hoặc xây dựng mới cho phù hợp.
- Định mức các bước công việc tương tự nhau trong các nhiệm vụ chuyên môn của các lĩnh vực khác nhau thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ cần bảo đảm sự phù hợp, không khác biệt, mâu thuẫn.
- Đảm bảo sự tập trung thống nhất trong quản lý nhà nước của Bộ về công tác xây dựng định mức; khuyến khích, phát huy quyền chủ động, của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng định mức thuộc ngành y tế.
Điều 5. Kinh phí xây dựng định mức
Kinh phí xây dựng định mức được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác. Việc lập, phân bổ, quản lý kinh phí xây dựng định mức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương II
CHUẨN BỊ HỒ SƠ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CỦA ĐƠN VỊ
Điều 6. Hồ sơ cần chuẩn bị
- Các quy hoạch về chuyên môn, cơ sở hạ tầng của đơn vị
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt các kỹ thuật chuyên môn được phép thực hiện của đơn vị.
- Quy chế hoạt động của đơn vị và quy chế hoạt động của các bộ phận trong đơn vị.
- Thống kê các báo cáo, hồ sơ, tài liệu về công suất sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế của đơn vị trong thời gian 2 năm gần nhất
Điều 7. Thống kê máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế có đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định của đơn vị.
Chương III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC THIẾT BỊ
Tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của đơn vị được xác định căn cứ trên nhu cầu sử dụng thiết bị của đơn vị theo giai đoạn 5 năm. Định mức về số lượng thiết bị của đơn vị căn cứ trên công suất sử dụng phù hợp với đặc điểm, điều kiện của đơn vị.
Điều 9. Tiêu chuẩn máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực khám chữa bệnh.
Tiêu chuẩn máy móc, thiết bị chuyên dùng cho công tác khám chữa bệnh được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Tiêu chuẩn máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực y tế dự phòng
Tiêu chuẩn máy móc, thiết bị chuyên dùng cho công tác y tế dự phòng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Tiêu chuẩn máy móc, thiết bị chuyên dùng cho công tác đào tạo nhân viên y tế.
Tiêu chuẩn máy móc, thiết bị chuyên dùng cho công tác y tế dự phòng được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Tiêu chuẩn máy móc, thiết bị chuyên dùng cho công tác kiểm nghiệm trong ngành y tế.
Tiêu chuẩn máy móc, thiết bị chuyên dùng cho công tác y tế dự phòng được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế chưa được quy định tại Thông tư này
Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế chưa được quy định cụ thể về tiêu chuẩn định mức, các đơn vị được tự xác định danh mục căn cứ nhu cầu chuyên môn và xác định số lượng căn cứ công suất sử dụng thiết bị của đơn vị trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
Chương VI
LẬP ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA ĐƠN VỊ
Điều 14. Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng của đơn vị
Căn cứ tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế quy định tại Chương III, các đơn vị xây dựng danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp với yêu cầu công tác theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm Thông tư này
Khi tổng hợp xác định mức phải sắp xếp theo chuyên khoa, chuyên môn, theo nguyên tắc cùng một loại thiết bị được sử dụng ở nhiều chuyên khoa, chuyên môn chỉ tổng hợp, sắp xếp ở một chuyên khoa, chuyên môn phổ biến nhất. (Ví dụ: Máy siêu âm vừa được sử dụng ở khoa Nội tổng hợp vừa được sử dụng ở Khoa Chẩn đoán hình ảnh; khi tổng hợp chỉ để ở Khoa Chẩn đoán hình ảnh, số lượng hiện có và định mức bằng tổng số lượng hiện có và tổng định mức của 2 khoa cộng lại).
Các thiết bị hiện có đang được theo dõi, quản lý với các tên gọi khác nhau, nhưng tính năng, mục đích sử dụng giống nhau, có thể sử dụng thay thế cho nhau và không phụ thuộc nhiều vào công suất của thiết bị thì cần được tổng hợp vào là 1 loại máy móc, thiết bị. (Ví dụ: tủ ấm 37 độ và tủ ấm 35-37 độ được tổng hợp là 1 loại; tủ lạnh âm 200 và tủ lạnh âm 220 được tổng hợp là 1 loại….)
Các máy móc, thiết bị có cùng tên gọi chung giống nhưng mục đích, tính năng sử dụng không giống nhau, không thể sử dụng thay thế cho nhau hoặc nhu cầu sử dụng với công suất khác nhau thì cần tách ra để báo cáo số lượng và đề xuất định mức (Ví dụ: cùng là máy siêu âm nhưng cần đề xuất riêng máy siêu âm 4D và máy siêu âm 2D; cùng là máy xét nghiệm sinh hóa nhưng phải đề xuất riêng cho loại máy, công suất máy)
Chương V
PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC
Điều 15. Thẩm quyền phê duyệt định mức.
Thẩm quyền phê duyệt định mức được quy định điểm b, Khoản 2, Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 16. Nội dung phê duyệt định mức
Đơn vị được giao thẩm định về định mức của đơn vị căn cứ trên tiêu chuẩn định mức được quy định tại Thông tư này để xem xét về:
– Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp với yêu cầu, đặc điểm tình hình của đơn vị.
– Số lượng định mức phù hợp với tiêu chuẩn quy định tại Thông tư. Các thiết bị chưa quy định được xem xét định mức trên nguyên tắc đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển chuyên môn của đơn vị.
Chương VI
TỔ CHỨC ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
Điều 17. Áp dụng định mức trong lập nhu cầu, mua sắm thiết bị
Các đơn vị chỉ được mua sắm tài sản công theo tiêu chuẩn định mức đã được cơ quan, người có thẩm quyền ban hành theo quy định.
Điều 18. Điều chỉnh định mức
Trong quá trình triển khai thực hiện, khi có nhu cầu điều chỉnh, đơn vị lập hồ sơ cho các thiết bị cần điều chỉnh, báo cáo cấp có thẩm quyền thẩm định phê duyệt.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng 6 năm 2016.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
- Đơn vị tham mưu, tổng hợp về công tác kế hoạch của Bộ Y tế chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá, tổ chức, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
- Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; – Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; – Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; – Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Cổng TTĐT Bộ Y tế; – Lưu: VT, PC, TBCT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
Phụ lục 1. Tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng khám chữa bệnh
(Kèm theo Thông tư số /2018/TT-BYT ngày tháng 6 năm 2018 của Bộ Y tế)
TT | Máy móc, thiết bị | Tiêu chuẩn định mức |
I | Hồi sức cấp cứu và chống độc | |
1 | Máy thở Xâm nhập + không xâm nhập | |
2 | Máy thở chức năng cao | |
3 | Bơm truyền dịch | |
4 | Bơm tiêm điện | |
5 | Máy phá rung tim | |
6 | Bộ đặt nội khí quản người lớn | |
7 | Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số | |
8 | Hệ thống theo dõi trung tâm | |
9 | Máy hút liên tục áp lực thấp chạy điện | |
10 | Máy hút dịch | |
11 | Máy khí dung siêu âm | |
12 | Giường cấp cứu hồi sức | |
13 | Máy X-quang di dộng (DR) | |
14 | Hệ thống nội soi tiêu hoá video (1 dây soi dạ dày, 1 dây đại tràng) | |
15 | Hệ thống nội soi khí phế quản video có chức năng chẩn đoán ung thư sớm | |
16 | Máy siêu âm Doppler màu 3 đầu dò | |
17 | Máy thận nhân tạo cấp cứu | |
18 | Máy siêu lọc máu liên tục | |
19 | Hệ thống tim phổi nhân tạo ECMO | |
20 | Cân bệnh nhân tại giường điện tử | |
21 | Máy điện tim 6 kênh | |
22 | Máy đo và theo dõi áp lực nội sọ liên tục | |
23 | Máy theo dõi áp lực nội sọ xâm lấn | |
24 | Máy hạ thân nhiệt chỉ huy | |
II | Nội khoa | |
1 | Máy thở Xâm nhập + không xâm nhập | |
2 | Máy thở chức năng cao | |
3 | Bơm truyền dịch | |
4 | Bơm tiêm điện | |
5 | Máy phá rung tim | |
6 | Bộ đặt nội khí quản người lớn | |
7 | Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số | |
8 | Hệ thống theo dõi trung tâm | |
9 | Máy hút liên tục áp lực thấp chạy điện | |
10 | Máy hút dịch | |
11 | Máy khí dung siêu âm | |
12 | Giường cấp cứu hồi sức | |
13 | Máy X-quang di dộng DR | |
14 | Hệ thống nội soi tiêu hoá vedeo (1 dây soi dạ dày, 1 dây đại tràng) | |
15 | Cân bệnh nhân tại giường điện tử | |
16 | Máy điện tim 6 kênh | |
17 | Máy đo và theo dõi áp lực nội sọ liên tục | |
18 | Máy theo dõi áp lực nội sọ xâm lấn | |
19 | Máy hạ thân nhiệt chỉ huy | |
20 | Gây mê hồi sức | |
21 | Bàn để dụng cụ phẫu thuật mổ chi dưới | |
22 | Bàn để dụng cụ phẫu thuật mổ chi trên | |
23 | Bàn tít dụng cụ | |
24 | Bàn uốn nẹp | |
25 | Bộ đặt nội khí quản người lớn | |
26 | Bộ dụng cụ DHS/DCS | |
27 | Bộ dụng cụ đóng và tháo đinh nội tủy | |
28 | Bộ dụng cụ mổ bàn tay | |
29 | Bộ dụng cụ mổ cắt cụt chi dưới | |
30 | Bộ dụng cụ mổ kết hợp xương chi dưới | |
31 | Bộ dụng cụ mổ kết hợp xương chi trên | |
32 | Bộ dụng cụ mổ mạch máu ngoại vi cho chấn thương chỉnh hình | |
33 | Bộ dụng cụ phẫu thuật cột sống cổ | |
34 | Bộ dụng cụ phẫu thuật cột sống Lưng | |
35 | Bộ dụng cụ phẫu thuật cột sống thường | |
36 | Bộ dụng cụ phẫu thuật dạ dày | |
37 | Bộ dụng cụ phẫu thuật gan mật | |
38 | Bộ dụng cụ phẫu thuật hầu họng | |
39 | Bộ dụng cụ phẫu thuật lồng ngực | |
40 | Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi lồng ngực | |
41 | Bộ dụng cụ phẫu thuật sản khoa | |
42 | Bộ dụng cụ phẫu thuật tai | |
43 | Bộ dụng cụ phẫu thuật thần kinh sọ não | |
44 | Bộ dụng cụ phẫu thuật thận tiết niệu | |
45 | Bộ dụng cụ phẫu thuật thanh quản | |
46 | Bộ dụng cụ phẫu thuật tuyến giáp | |
47 | Bộ dụng cụ tiểu phẫu | |
48 | Bộ dụng cụ vá da, bóc u phần mềm… | |
49 | Bộ dụng cụ vi phẫu tai | |
40 | Bộ gá đầu phẫu thuật thần kinh, sọ não | |
Bộ dụng cụ phẫu thuật hàm mặt người lớn | ||
Bộ dụng cụ phẫu thuật hàm mặt trẻ em | ||
Bơm tiêm điện | ||
Bơm tiêm giảm đau PCA | ||
Bơm truyền dịch | ||
Dao mổ siêu âm có chức năng hàn mạch | ||
Dao mổ điện cao tần ≥ 300W | ||
Dao mổ siêu âm | ||
Đèn đọc film X-quang kiểu LED, treo tường 4 film | ||
Giường Cấp cứu Hồi sức | ||
Hệ thống nội soi khớp | ||
Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi sọ não | ||
Bộ dụng cụ mổ nội soi khớp cổ chân | ||
Bộ dụng cụ mổ nội soi khớp gối | ||
Bộ dụng cụ mổ nội soi khớp háng | ||
Bộ dụng cụ mổ nội soi khớp vai | ||
Hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng full HD + 2 bộ dụng cụ | ||
Hệ thống phẫu thuật nội soi phụ khoa full HD + 2 bộ dụng cụ | ||
Hệ thống phẫu thuật nội soi thanh quản + 2 bộ dụng cụ | ||
Hệ thống phẫu thuật nội soi TMH + 2 bộ dụng cụ | ||
Hệ thống soi mềm cầm tay để đặt nội khí quản khó | ||
Hệ thống X quang C-arm cho phòng mổ | ||
Khoan phẫu thuật thần kinh sọ não | ||
Khoan phẫu thuật xương chạy điện ( 2 bộ đầu khoan) | ||
Khoan, cưa y tế trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình(dùng pin) | ||
Kính hiển vi phẫu thuật cột sống | ||
Kính hiển vi phẫu thuật thần kinh 3 đầu quan sát, có chụp huỳnh quang | ||
Máy dò thần kinh để gây tê đám rối | ||
Máy Garo hơi tự động | ||
Máy gây mê kèm thở + theo dõi khí mê | ||
Máy hút dịch phẫu thuật chạy điện | ||
Máy làm ấm cho bệnh nhân trên bàn mổ | ||
Máy phá rung tim | ||
Máy phun thuốc khử trùng phòng mổ | ||
Máy theo dõi bệnh nhân 5 thông số | ||
Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số cho phòng mổ | ||
Máy theo dõi độ mê sâu | ||
Máy thở Xâm nhập + không xâm nhập | ||
Nồi hấp nhanh ≥ 18 lít | ||
Bộ phụ kiện cho bàn mổ chuyên dụng | ||
Tủ làm ấm dịch truyền ≥ 400lít | ||
IV | Ung bướu và Y học hạt nhân | |
1 | Máy thở Xâm nhập + không xâm nhập | |
2 | Máy thở chức năng cao | |
3 | Bơm truyền dịch | |
4 | Bơm tiêm điện | |
5 | Cân bệnh nhân tại giường điện tử | |
6 | Máy siêu âm doppler màu 2 đầu dò | |
7 | Máy phá rung tim | |
8 | HTtheo dõi trung tâm cho 20 giường | |
9 | Máy hút dịch chạy điện | |
10 | Máy hút dịch cắm tường ( Hút trung tâm ) | |
11 | Máy theo dõi bệnh nhân 5 thông số (Cho buồng cấp cứu, hồi sức) | |
12 | Máy điện tim 12 kênh | |
13 | Máy X-quang di dộng | |
14 | Hệ thống điều trị ung thư bằng xạ trị | |
15 | Máy gia tốc tuyến tính | |
16 | Hệ thống đo liều | |
17 | Hệ thống lập kế hoạch điều trị 3D | |
18 | Xưởng làm khuôn chiếu xạ: Hệ thống làm khuôn | |
19 | Hệ thống CT – mô phỏng | |
20 | Hệ thống quản lý bệnh nhân | |
21 | Hệ thống Phantom IMRT | |
22 | Cửa chắn Neutron | |
23 | Hệ thống xạ trị áp sát suất liều cao | |
24 | SPECT Symbia S | |
25 | Hệ thống cấy hạt phóng xạ kèm siêu âm chuyên dụng | |
26 | Giường Hồi sức | |
V | Nội soi chẩn đoán, can thiệp | |
1 | Hệ thống nội soi + dụng cụ nội soi khớp | |
2 | Hệ thống nội soi dạ dày video có chức năng chẩn đoán sớm ung thư | |
3 | Hệ thống nội soi đại tràng video có chức năng chẩn đoán sớm ung thư | |
4 | Hệ thống nội soi khí phế quản ống cứng | |
5 | Hệ thống nội soi khí phế quản video có chức năng chẩn đoán sớm ung thư | |
6 | HT nội soi khí phế quản có hệ thống Video Nhi khoa | |
7 | Hệ thống nội soi sản khoa | |
8 | Hệ thống nội soi tiết niệu | |
9 | Hệ thống nội soi Tiết niệu + tán sỏi qua đường nội soi | |
10 | Hệ thống nội soi TMH cấp cứu nhi |
Phụ lục 2. Tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng y tế dự phòng
(Kèm theo Thông tư số /2018/TT-BYT ngày tháng 6 năm 2018 của Bộ Y tế)
TT | Danh mục thiết bị | Mã dịch bệnh đáp ứng | Đơn vị tính | Số lượng tối thiểu tại TƯ | Số lượng tối thiểu
tại mỗi tỉnh/TP (*) |
||
Loại đặc biệt & I | Loại
II |
Loại III | |||||
1 | Máy đo nhiệt độ cầm tay (tia hồng ngoại) | Tất cả các bệnh | chiếc | 500 | 30 | 25 | 20 |
2 | Bình phun tay | Tất cả các bệnh | chiếc | 300 | 20 | 15 | 10 |
3 | Máy phun đeo vai (ULV) | A90-A91, A83-A85, MN | chiếc | 300 | 20 | 15 | 12 |
4 | Máy phun đeo vai (MD) | Tất cả các bệnh | chiếc | 300 | 20 | 15 | 12 |
5 | Máy phun cỡ lớn đặt trên ô tô | Tất cả các bệnh | chiếc | 30 | 3 | 2 | 1 |
6 | Máy phun mù nhiệt | Tất cả các bệnh | chiếc | 300 | 20 | 15 | 12 |
Dự thảo: THÔNG TƯ Quy định xây dựng định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành y tế
DOWNLOAD DỰ THẢO DƯỚI ĐÂY
COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM