BỘ Y TẾ
TRUNG TÂM MUA SẮM TẬP TRUNG THUỐC QUỐC GIA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 86/TTMS-NVD
V/v báo cáo tình hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc danh mục đấu thầu tập trung thuốc quốc gia Quý 1/2018
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2018
|
Kính gửi:
- – Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- – Y tế các Bộ/ngành;
- – Các bệnh viện/viện có giuờng bệnh trực thuộc Bộ Y tế; -Các Công ty được lựa chọn trúng thầu
Ngày 20/3/2018, Giám đốc Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia (Trung tâm MSTTQG) đã ban hành Quyết định số 06/QĐ-TTMS về việc ban hành Quy trình báo cáo thực hiện kết quả đấu thầu và điều tiết số lượng thuốc trúng thầu thuộc Danh mục đấu thầu tập trung cấp Quốc gia. Trung tâm MSTTQG cũng đã có công văn số 55/TTMS-NVD ngày 23/3/2018 về việc thực hiện quy trình báo cáo và điều tiết số lượng thuốc trúng thầu thuộc danh mục đấu thầu tập trung cấp quốc gia.
Theo Quy trình đã được ban hành nói trên, trước ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi quý, các cơ sở y tế địa phương, y tế các Bộ/ngành báo cáo chi tiết tình hình thực hiện họp đồng cung cấp thuốc theo mẫu về Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương tương ứng để tổng hợp. Trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi quý, các Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế và các công ty trúng thầu báo cáo chi tiết tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc theo mẫu về Trung tâm MSTTQG. Riêng đối với các công ty trúng thầu cần thực hiện báo cáo xuất nhập tồn hàng tháng gửi trực tiếp Trung tâm MSTTQG.
Tính đến hết ngày 25/4/2018, Trung tâm MSTTQG đã nhận được báo cáo của các Sở Y tế, các cơ sở y tế và các nhà thầu, kết quả cụ thể như sau:
- Tình hình báo cáo quý I năm 2018 của cơ sở y tế và nhà thầu:
- – Số lượng các đơn vị thực hiện báo cáo theo Quy trình đã ban hành:
- ■ 11/11 Công ty trúng thầu các gói thầu cung cấp thuốc thuộc danh mục đấu thầu tập trung cấp Quốc gia;
- ■ 19/23 Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
- ■ 15/58 Sở Y tế tỉnh/thành phố đã tổng hợp báo cáo của 38/102 đơn vị trực thuộc, bao gồm các Sở Y tế tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hải Dương, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Trị, Bình Định, TPHCM, Trà Vinh, Vĩnh Long. Các cơ sở y tế địa phương gửi báo cáo trực tiếp đến địa chỉ thư điện tử của Trung tâm MSTTQG là 47/102 cơ sở, thuộc 37/58 Sở Y tế tỉnh, thành phố.
- – Danh sách các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế (BVTW) và Sở Y tế tỉnh/thành phố (SYT) có cơ sở y tế chưa báo cáo tình hình thực hiện kết quả đấu thầu tập trung cấp Quốc gia Quý I năm 2018:
TT | Tên Sở Y tế /BVTW | Tên cơ sở y tế chưa thực hiện báo cáo | Tỉnh/Thành phố | Đon vị trực thuộc |
1 | Bình Thuận | Bệnh viện đa khoa Tỉnh | Bình Thuận | SYT |
2 | Cần Thơ | Bệnh viện Quân y 121 | Cần Thơ | BQP |
3 | Đồng Tháp | Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp | Đồng Tháp | SYT |
4 | Hà Nội | Bệnh viện Quân y 103 | Hà Nội | BQP |
Bệnh viện Quân y 105 | Hà Nội | BQP | ||
Bệnh viện Quân y 108 | Hà Nội | BQP | ||
Viện Y học cổ truyền Quân đội | Hà Nội | BQP | ||
Viện Y học phóng xạ và Ư bướu quân đội | Hà Nội | BQP | ||
Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp | Hà Nội | BNN | ||
5 | Hải Phòng | Bệnh viện Kiến An | Hải Phòng | SYT |
6 | Hậu Giang | Bệnh viện đa khoa Tỉnh | Hậu Giang | SYT |
7 | Kiên Giang | Bệnh viện đa khoa Kiên Giang | Kiên Giang | SYT |
8 | Lạng Sơn | BVĐK Tỉnh Lạng Sơn | Lạng Sơn | SYT |
9 | Quảng Ninh | Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh | Quảng Ninh | SYT |
10 | Thanh Hóa | Bệnh viện Ung bướu | Thanh Hóa | SYT |
11 | TP. HỒ Chí Minh | Bệnh viện Quân y 175 | TP. Hồ Chí Minh | BQP |
Bệnh viện Quân Y 7A | TP. Hồ Chí Minh | BQP | ||
12 | Bệnh viện c Đà Nằng | Đà Nằng | BYT | |
13 | Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng | Hải Phòng | BYT | |
14 | Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cuba Đồng Hới | Quảng Bình | BYT | |
15 | Bệnh viện Trung ương Huế | Thừa Thiên Huế | BYT |
- Tình hình thực hiện họp đồng cung cấp thuốc Quý I năm 2018:
2.1 Tình hình thực hiện kết quả đấu thầu thuốc thuộc danh mục đấu thầu tập trung cấp quốc gia Quý 1/2018 của các cơ sở y tế và nhà thầu được tổng họp chi tiết tại file báo cáo thực hiện kết quả đấu thầu tập trung cấp quốc gia kèm theo công văn này:
- Phụ lục 1: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện theo từng mặt hàng của từng cơ sở y tế gồm: số lượng được phân bổ, số lượng thuốc đã nhập, số lượng còn lại theo kết quả được phân bổ. Theo đó, về giá trị thực hiện trong quý 1/2018 tất cả các gói thầu là 8,38% theo báo cáo của cơ sở y tế và 8,29% theo báo cáo của nhà thầu. Các cơ sở y tế cần lưu ý các thuốc đã được phân bổ nhưng chưa thực hiện nhập hàng hoặc có số lượng nhập thuốc trên 25% số lượng được phân bổ.
- Phụ lục 2: Báo cáo tổng hợp số lượng thực hiện theo từng thuốc của các SYT và BVTW;
- Phụ lục 3: Báo cáo tổng hợp giá trị thực hiện của SYT và các BVTW theo gói thầu biệt dược gốc và gói thầu thuốc generic
- Phụ lục 4: Danh sách các mặt hàng có số liệu báo cáo chênh lệch giữa cơ sở y tế và nhà thầu cần tiếp tục rà soát và cập nhật báo cáo;
- Phụ lục 5 và 6: Danh sách thông tin liên hệ của các Sở Y tế tỉnh/thành phố và các cơ sở y tế được phân bổ số lượng thuốc trúng thầu ĐTTT cấp Quốc gia;
Các phụ lục có thể tại về tại địa chỉ: http://www.mediafire.com/7oc57vu5od8tu2
2.2. Danh sách 30 Sở Y tế tỉnh/thành phố và Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế có tỷ lệ thực hiện kết quả trúng thầu thấp nhất so với giá trị trúng thầu được phân bổ (theo báo cáo của cơ sở y tế và nhà thầu).
TT | Tên Sở Y tế/BVTW | Tỉnh/Thành
phố |
Đơn vị trực thuộc | Giá trị trúng thầu đuọc phân bổ | Giá trị nhập hàng (theo BC Nhà thầu) | Giá trị nhập hàng (theo BC CSYT) | Tỷ lệ % nhập hàng về giá trị
(theo BC Nhà thầu/CSYT) |
1 | Bệnh viện Bạch Mai | Hà Nội | BYT | 207,090,086,500 | 4,283,542,563 | 4,513,204,983 | 2.07%/2.18% |
2 | Hải Phòng | Hải Phòng | SYT | 89,705,517,411 | 2,013,115,816 | 2,266,798,446 | 2.24%/ 2.53% |
3 | Bệnh viện c Đà Năng | Đà Năng | BYT | 53,040,547,786 | 293,837,757 | – | 0.55%/ – |
4 | Bệnh viện Đại học Y Hài Phòng | Hài Phòng | BYT | 28,847,348,100 | 81,982,926 | 0.28%/ – | |
5 | Bến Tre | Bến Tre | SYT | 21,542,999,900 | 153,408,000 | 153,408,000 | 0.71%/0.71% |
6 | Bệnh viện đa khoa TW Cần Thơ | Cần Thơ | BYT | 10,044,638,040 | 64,500,365 | 64,500,365 | 0.64%/ 0.64% |
7 | Bệnh viện Trường ĐH Y Dược Cần Thơ | Cần Thơ | BYT | 6,356,485,320 | 31,520,990 | 22,582,990 | 0.50%/ 0.36% |
8 | Quảng Trị | Quảng Trị | SYT | 5,702,300,699 | 56,791,420 | 56,791,420 | 1.00%/ 1.00% |
9 | Kiên Giang | Kiên Giang | SYT | 5,204,612,240 | 11,435,130 | 11,435,130 | 0.22%/0.22% |
10 | Bệnh viện Phụ sản TW | Hà Nội | BYT | 5,154,084,488 | 3,357,100 | 93,998,800 | 0.07%/1.82% |
11 | Thanh Hoá | Thanh Hoá | SYT | 4,251,887,860 | – | . | _ |
12 | Nam Định | Nam Định | SYT | 3,669,731,200 | . | _ | – |
13 | Sơn La | Sơn La | SYT | 3,659,728,000 | . | . | _ |
14 | Hưng Yên | Hưng Yên | SYT | 2,803,870,100 | 43,749,450 | 43,749,450 | 1.56%/1.56% |
15 | Đồng Tháp | Đồng Tháp | SYT | 1,656,288,000 | _ | – | – |
16 | Lâm Đồng | Lâm Đồng | SYT | 1,549,988,000 | – | . | . |
17 | Bệnh viện đa khoa Trung ương Q.Nam | Quảng Nam | BYT | 1,371,335,480 | 9,179,940 | 9,179,940 | 0.67%/0.67% |
18 | Bình Thuận | Bình Thuận | SYT | 1,349,680,640 | – | . | _ |
19 | Kon Tum | Kon Tum | SYT | 1,299,288,000 | 22,248,000 | 22,248,000 | 1.71%/ 1.71% |
20 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | SYT | 1,246,761,880 | . | . | . |
21 | Hậu Giang | Hậu Giang | SYT | 1,188,806,760 | 14,448,588 | 14,448,588 | 1.22%/1.22% |
22 | Bệnh viện Đại học Y Thái Bình | Thái Bình | BYT | 1,138,833,400 | |||
23 | Sóc Trăng | Sóc Trăng | SYT | 1,093,387,680 | . | _ | . |
24 | Phú Yên | Phú Yên | SYT | 979,610,312 | – | . | _ |
25 | Bệnh viện Tai Mũi Họng TW | Hà Nội | BYT | 956,883,440 | |||
26 | Trà Vinh | Trà Vinh | SYT | 807,031,856 | 6,006,000 | 6,006,000 | 0.74%/ 0.74% |
27 | Bệnh viện Hữu nghị VN – Cuba Đồng Hới | Quảng Bình | BYT | 633,270,244 | |||
28 | Long An | Long An | SYT | 512,515,840 | 15,402,420 | 15,402,420 | 3.01%/3.01% |
29 | Tây Ninh | Tây Ninh | SYT | 207,622,800 | – | – | – |
30 | Vĩnh Long | Vĩnh Long | SYT | 61,419,240 | 1,166,850 | 1,166,850 | 1.90%/ 1.90% |
III. Đề nghị:
Trên cơ sở số liệu báo cáo trên, Trung tâm MSTTQG đề nghị các đơn vị một số nội dung như sau:
- Các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Y tế các Bộ/ngành, các bệnh viện/viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các nhà thầu được lựa chọn trúng thầu thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định đã ban hành tại Thồng tư 11/2016/TT-BYT hướng dẫn về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập và Quy trình thực hiện báo cáo, điều tiết số lượng thuốc trúng thầu trong danh mục đấu thầu tập trung cấp quốc gia của Trung tâm MSTTQG.
- Đối với các cơ sở y tế và nhà thầu có sự chênh lệch tại báo cáo kết quả thực hiện cần rà soát, thống nhất số liệu và cập nhật báo cáo gửi về Trung tâm
- Đảm bảo thực hiện kết quả trúng thầu thuộc danh mục đấu thầu tập trung cấp Quốc gia cân đối giữa các nhóm thuốc, theo tiến độ cung cấp, hợp đồng cung cấp thuốc đã ký kết và theo đúng quy định tại Điều 28 Thông tư số 11/2016/TT-BYT ngày 11/5/2016 của Bộ Y tế về việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
- Trường họp nhu cầu sử dụng thuốc của các cơ sở y tế cần thiết tăng thêm/giảm đi trên 20% số lượng thuốc được phân bổ trong thỏa thuận khung thì có thể tra cứu thông tin về lượng thuốc chưa sử dụng của các cơ sở y tế được công bố tại Phụ lục 1 file báo cáo thực hiện kết quả đấu thầu tập trung cấp quốc gia cập nhật hằng quý trên trang Thông tin điện tử của Bộ Y tế để đề xuất cụ thể số lượng xin điều chuyển tăng/gỉảm theo Quy trình báo cáo và điều tiết đã được Trung tâm MSTTQG ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc chưa rõ, đề nghị các đơn vị thông báo về Trung tâm MSTTQG để cùng xem xét, phối hợp giải quyết.
Nơi nhận:
-Như trên; -TT. Phạm Lê Tuấn (để báo cáo); -TT.Trương Quốc Cường (để báo cáo); -GĐ Trung tâm MSTTQG (để báo cáo); -Lưu: VT, NVD |
KT/GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC NGUYỄN QUỲNH HOA
|
DOWNLOAD VĂN BẢN GỐC TẠI ĐÂY 86_TTMS_NVD_2018_VNRAS
DOWNLOAD PHỤ LỤC TẠI ĐÂY 86_TTMS_NVD_2018_PHU_LUC
COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM