QUYẾT ĐỊNH 423/QĐ-QLD NĂM 2017 VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC
BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 423/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của các cơ sở đăng ký thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Đăng ký thuốc – Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Rút số đăng ký của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc rút số đăng ký ban hành kèm theo Quyết định này.
Lý do: Cơ Sở đăng ký thuốc tự nguyện rút so đăng ký lưu hành thuốc do không có nhu cầu kinh doanh.
Điều 2. Các cơ sở đăng ký thuốc, nhà sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1 phải có trách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút số đăng ký nêu trên đã được sản xuất, nhập khẩu trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế, các cơ sở kinh doanh dược và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Tất Đạt |
DANH MỤC
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 423/QĐ-QLD ngày 22 tháng 9 năm 2017)
- Cơ sở đăng ký thuốc: Công ty TNHH Dược phẩm và Thiết bị Y tế Phương Lê (đ/c: B2, lô 15, Khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam).
1.1. Nhà sản xuất: Sarren Pharma Private Limited (đ/c: Village: Asarawad, Post: Dudhia, Nemawar Road, Indore-453331 M.P, India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất, Hàm lượng | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1. | Imipar | Rabeprazole natri 20mg | Bột đông khô pha tiêm | VN-19877-16 |
2- | Auzomek 40 | Omeprazol (dưới dạng Omeprazol natri) 40ma | Bột đông khô pha tiêm | VN-19876-16 |
- Cơ sở đăng ký thuốc: Công ty TNHH Dược phẩm Vạn Hoa (đ/c: 611-612 Lô 5, Chung cư Phú Thọ, Nguyễn Thị Nhỏ, phường 15, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam).
2.1. Nhà sản xuất: M/S Stallion Laboratories Pvt. Ltd (đ/c: C1B, 305, 2&3 GIDC, Kerala (Bavla) Dist. Ahmedabad (Gujarat), India).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất, Hàm lượng | Dạng bào chế | Số đăng ký |
3. | Hesopak | Cefpodoxime (dưới dạng Cefpodoxime proxetil) 100mg | Viên nén phân tán | VN-17911-14 |
Danh mục gồm 01 trang 03 thuốc./.
QUYẾT ĐỊNH 423/QĐ-QLD NĂM 2017 VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC
DOWNLOAD VĂN BẢN DƯỚI ĐÂY
[sociallocker id=7424]
[/sociallocker]
COPY VUI LÒNG GHI RÕ NGUỒN VNRAS.COM