Thông tin về Calcium Polystyrene Sulfonate – thuốc điều trị tăng kali máu

2
Calcium Polystyrene Sulfonate
Calcium Polystyrene Sulfonate
Đánh giá

Tổng quan về hoạt chất Calcium Polystyrene Sulfonate

Calcium Polystyrene Sulfonate là gì?

Calcium Polystyrene Sulfonate là Polyme thuộc nhóm Polystyrene. Thành phần hoạt chất chủ yếu liên kết với kali, là một loại nhựa trao đổi ion. Nó giúp loại bỏ lượng kali dư ​​thừa trong máu để đưa nó trở lại mức bình thường

Đặc điểm hoạt chất Calcium Polystyrene Sulfonate

Công thức cấu tạo của Calcium Polystyrene Sulfonate

Calcium Polystyrene Sulfonate
​Công thức cấu tạo của Calcium Polystyrene Sulfonate

Công thức: C8H7O3SCa

Trọng lượng phân tử: 223,28 g/mol

Tác dụng dược lý của Calcium Polystyrene Sulfonate

Dược lực học

Sau khi dùng đường uống hoặc đường trực tràng, ion calci của Polystyrene sẽ được trao đổi với ion kali trong ruột, đặc biệt là trong ruột kết, sau đó thuốc được thải trừ ở dạng nhựa Polystyrene Sulfonate không đổi trong phân.Tiếp đó, kali trong đường tiêu hóa sẽ được thải trừ ra ngoài cơ thể.

Calcium Polystyrene Sulfonate không làm tăng natri và phosphate máu, và không làm giảm calci máu.

Mỗi gram nhựa Calcium Polystyrene Sulfonate dự kiến ​​sẽ liên kết khoảng 1 mmol kali.

Cơ chế tác dụng

Sau khi uống Calcium Polystyrene Sulfonate qua đường miệng hay đường trực tràng, ion canxi của Polystyrene được trao đổi với Ion Kali trong đường ruột, đặc biệt là xung quanh đại tràng, và thuốc được đào thải như polystyrene sulfonate không biến đổi vào phân mà không tiêu hóa và hấp thụ. Kết quả là, kali trong đường ruột bài tiết ra ngoài cơ thể.

Dược động học

Calcium Polystyrene Sulfonate không được hấp thu vào cơ thể

Chỉ định-Chống chỉ định của Calcium Polystyrene Sulfonate

Chỉ định của Calcium Polystyrene Sulfonate

Thuốc Calcium Polystyrene Sulfonate được dùng để điều trị tăng kali máu (nồng độ kali cao) liên quan đến các bệnh về thận như vô niệu, thiểu niệu nặng, bệnh thận mãn tính và cả những bệnh nhân tăng kali máu cần lọc máu

Chống chỉ định của Calcium Polystyrene Sulfonate

Ở những bệnh nhân có nồng độ kali huyết tương dưới 5mmol / lít.

Các tình trạng liên quan đến tăng canxi huyết (ví dụ như cường cận giáp, đa u tủy, bệnh sarcoidosis hoặc ung thư biểu mô di căn).

Tiền sử quá mẫn với nhựa polystyrene sulfonate.

Bệnh tắc nghẽn ruột.

Trẻ sơ sinh bị giảm nhu động ruột (sau mổ hoặc do thuốc).

Dùng đường uống cho trẻ sơ sinh.

Liều dùng-cách dùng của Calcium Polystyrene Sulfonate

Cách sử dụng Calcium Polystyrene Sulfonate

Dùng qua đường uống hoặc qua đường trực tràng

Liều dùng Calcium Polystyrene Sulfonate

Người lớn

Đường uống

15g / chia 3-4 lần một ngày. Uống cùng với nước theo tỉ lệ 1g nhựa: 3-4ml nước. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo tình trạng của bệnh nhân.

Đường trực tràng

Một liều duy nhất 30 g trong 100 mL nước hoặc dung dịch methylcellulose 2% hoặc dung dịch glucose 5%. Dùng đường trực tràng sau khi đã làm ấm đến nhiệt độ cơ thể. Yêu cầu giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Nếu hỗn dịch chảy ra ngoài nên kê cao hông bằng gối hoặc đặt bệnh nhân nằm ở tư thế gối – ngực

Trẻ em

Đường uống

Ở trẻ nhỏ hơn nên sử dụng liều lượng nhỏ hơn tương ứng bằng cách sử dụng tỷ lệ 1mEq kali trên mỗi gam nhựa làm cơ sở để tính toán làm hướng dẫn.

Liều khởi đầu: 1 g/kg, chia làm nhiều lần mỗi ngày.

Liều duy trì: 0,5g/kg/ngày chia làm nhiều lần.

Khi dùng bằng đường uống, tốt nhất nên dùng kèm với đồ uống (nhưng không nên dùng nước ép trái cây do hàm lượng kali cao) hoặc một ít mứt hoặc mật ong.

Một số nguồn tham khảo cho thấy liều tối đa hàng ngày nên là 60g.

Đường trực tràng

Liều lượng ít nhất phải bằng liều dùng đường uống, pha loãng theo tỷ lệ như mô tả cho người lớn.

Một số nguồn tham khảo cho rằng liều tối đa hàng ngày nên là 30g.

Trẻ sơ sinh

Đường uống

Chống chỉ định

Đường trực tràng

Nên sử dụng liều lượng hiệu quả tối thiểu trong khoảng từ 0,5g/kg đến 1g/kg. Nhựa nên được pha loãng theo tỷ lệ tương tự như mô tả cho người lớn.

Tác dụng không mong muốn của Calcium Polystyrene Sulfonate

Tác dụng không mong muốn thường gặp

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Có thể làm hạ kali huyết, Hạ magie máu và tăng canxi máu.
Hạ canxi máu Đã được báo cáo
Rối loạn tiêu hóa Kích ứng dạ dày, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón và đôi khi có thể bị tiêu chảy. Đứt phân sau khi dùng đường trực tràng, đặc biệt ở trẻ em và các chứng tiêu hóa đường tiêu hóa (bezoars) sau khi uống. Hẹp đường tiêu hóa và tắc ruột. Thiếu máu cục bộ đường tiêu hóa, viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ, loét hoặc hoại tử đường tiêu hóa, có thể dẫn đến thủng ruột, đôi khi gây tử vong.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Một số trường hợp viêm phế quản cấp tính và / hoặc viêm phổi-phế quản liên quan đến việc hít phải các hạt canxi polystyrene sulfonate đã được mô tả.

Cách xử trí

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác thuốc của Calcium Polystyrene Sulfonate

Các chế phẩm digitalis (VD Digoxin,…) Có thể tăng độc tính của digitalis trên tim do tác dụng hạ kali máu của calcium polystyrene sulfonate.
Các thuốc kháng acid và thuốc nhuận tràng có chứa Nhôm, Magnei và Calci ( Nhôm Hydroxyd dạng gel khan, Magnesi Hydroxyd, Calci Carbonat v.v… ) Hiệu quả trao đổi cation của Calcium polystyrene sulfonate có thể giảm; dùng kèm Calcium polystyrene sulfonate với các thuốc trên có thể gây ra nhiễm kiềm chuyển hóa do ức chế bài tiết bicarbonate ở ruột.
Lithium Calcium Polystyrene Sulfonate có thể giảm sự hấp thụ Lithium.
Levothyroxine Calcium Polystyrene Sulfonate có thể giảm sự hấp thụ Levothyroxine
Các tác nhân cho cation Các tác nhân cho cation có thể làm giảm hiệu quả trao đổi ion kali của Calcium polystyrene sulfonate
Sorbitol Hẹp đường tiêu hóa, thiếu máu cục bộ đường ruột và các biến chứng của nó (hoại tử và thủng) có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng polystyrene sulfonate, đặc biệt ở những bệnh nhân sử dụng sorbitol. Do đó không khuyến cáo sử dụng đồng thời Sorbitol với canxi polystyrene sulfonate.

Thận trọng khi sử dụng Calcium Polystyrene Sulfonate

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng

Việc theo dõi cẩn thận đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân dùng digitalis đồng thời.

Thận trọng ở trẻ sinh non và trẻ nhẹ cân do nguy cơ xuất huyết tiêu hóa hoặc hoại tử đại tràng.

Ở trẻ sơ sinh, Calcium Polystyrene Sulfonate chỉ nên được dùng qua đường trực tràng.

Không phải tất cả các đường dùng đều được cấp phép cho mọi lứa tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng Calcium Polystyrene Sulfonate được không?

Phụ nữ mang thai

Sử dụng Canxi Polystyrene Sulfonate thận trọng khi mang thai.

Nhà sản xuất khuyên chỉ nên sử dụng nếu lợi ích tiềm năng lớn hơn rủi ro. Tại thời điểm viết bài, chưa có báo cáo nào về việc sử dụng canxi polystyrene sulfonate trong thai kỳ.

Bà mẹ cho con bú

Sử dụng Canxi Polystyrene Sulfonate thận trọng trong thời gian cho con bú.

Nhà sản xuất khuyên chỉ nên sử dụng nếu lợi ích tiềm năng lớn hơn rủi ro. Tại thời điểm viết bài, chưa có báo cáo nào liên quan đến sự an toàn của việc sử dụng nhựa polystyrene sulfonate trong thời kỳ cho con bú.

Quá liều Calcium Polystyrene Sulfonate

Triệu chứng khi Quá liều Calcium Polystyrene Sulfonate

Triệu chứng lâm sàng của hạ kali máu nặng dần, bao gồm kích thích, lú lẫn, chậm tư duy, yếu cơ, tăng phản xạ và cuối cùng là liệt cơ. Có thể dẫn đến hậu quả trầm trọng là ngưng thở. Biểu hiện hạ kali máu hoặc tăng calci máu trên điện tâm đồ, có thể loạn nhịp tim.

Xử trí khi quá liều

Dùng các biện pháp thích hợp để cân bằng điện giải ( kali, calci ). Loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa bằng cách dùng thuốc xổ hoặc thuốc thụt.

Các dạng bào chế phổ biến của Calcium Polystyrene Sulfonate

Trên lâm sàng, Calcium Polystyrene Sulfonate được bào chế dưới dạng thuốc bột dùng pha hỗn dịch để uống và dùng qua đường trực tràng. Gồm các hàm lượng: Calcium Polystyrene Sulfonate 5g, Calcium Polystyrene Sulfonate 15g,…

Biệt dược gốc: Resonium Calcium sản phẩm của công ty SANOFI

Ngoài ra trên thị trường hiện nay có rất nhiều Thuốc generic có cùng hoạt chất với hàm lượng khác nhau rất đa dạng như:

  • Thuốc biệt dược Kalimate được sản xuất bởi Công ty CTCP Dược phẩm Euvipharm, Việt Nam.SĐK: VD-28402-17. Hiện Thuốc Kalimate đang được bán tại nhà thuốc Trung tâm thuốc với giá: 500.000VNĐ/1 hộp 30 gói x 5 g
  • Picatol 15g được sản xuất tại Concord Biotech, Ấn Độ
  • K-Bound được sản xuất bởi Công ty Salvavidas Pharmaceutical Private Limited, Ấn Độ. Đóng gói 1 hộp 5 gói x15g

​Thuốc biệt dược có chứa Canxi Polystyrene Sulfonate

Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia của Medscape (Cập nhật ngày 2 tháng 2 năm 2023). Calcium polystyrene sulfonate powder, Medscape. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023
  2. Xia Wang và cộng sự (đăng tháng 4 năm 2023). Efficacy and safety of calcium polystyrene sulfonate in patients with hyperkalemia and stage 3-5 non-dialysis chronic kidney disease: a single-center randomized controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023
LEAVE A REPLY
Please enter your comment!