CHỦ TRƯƠNG CHUNG TRONG ĐĂNG KÝ THUỐC

1929
CHỦ TRƯƠNG CHUNG TRONG ĐĂNG KÝ THUỐC
CHỦ TRƯƠNG CHUNG TRONG ĐĂNG KÝ THUỐC
5/5 - (3 bình chọn)

CHỦ TRƯƠNG CHUNG TRONG ĐĂNG KÝ THUỐC

Cục Quản lý dược thực hiện pháp chế hóa các chủ trương chung của Hội đồng xét duyệt thuốc thành văn bản hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký thuốc và các đơn vị liên quan thực hiện. Dưới đây liệt kê các văn bản hướng dẫn đã ban hành:
1. Công văn số 1790/QLD-ĐK ngày 29/7/1997 của Cục Quản lý Dược về liều dùng Vitamin A; Vitamin A. CV 1790 ngay 29.7.1997
2. Công văn số 8534/QLD-ĐK ngày 23/11/2005 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai. CV 8534 ngày 23.11.2005
3. Công văn số 2286/QLD-ĐK ngày 11/5/2007 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký thuốc có hoạt chất Biphenyl Dimethyl Dicarboxylat (B.D.D). BDD. CV 2286 ngày 11.5.2007
4. Công văn số 341/QLD-ĐK ngày 9/1/2008 của Cục Quản lý dược về việc nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc có chứa hoạt chất Nimesulid. Nimesulid. CV 341 ngày 9.1.2008
5. Công văn số 3790/QLD-ĐK ngày 05/5/2008 của Cục Quản lý dược về việc nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc có chứa hoạt chất Nimesulid.
6. Công văn số 12048/QLD-ĐK ngày 4/12/2008 của Cục Quản lý dược về việc phản ứng có hại của các thuốc thuộc nhóm Statin. Statin. CV 12048 ngày 4.12.2008
7. Công văn số 3609/QLD-ĐK ngày 14/4/2010 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, sản xuất, nhập khẩu, lưu hành, sử dụng thuốc có thành phần Dextropropoxyphen. Dextropropoxyphen. CV 3609 ngày 14.4.2010
8. Công văn số 4246/QLD-ĐK ngày 28/4/2010 của Cục Quản lý lý dược về việc hướng dẫn cách ghi công dụng đối với thuốc có hoạt chất Glutathion. Glutathion. CV 4246 ngày 28.4.2010
9. Công văn số 5678/QLD-ĐK ngày 08/6/2010 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, sản xuất, nhập khẩu, lưu hành, sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Sibutramin. Sibutramine. CV 5678 ngày 8.6.2010
10. Công văn số 6132/QLD-ĐK ngày 16/6/2010 của Cục Quản lý dược về việc hướng dẫn ghi chỉ định điều trị, chống chỉ định và liều dùng Glucosamin. Glucosamin. CV 6132 ngày 16.6.2010
11. Công văn số 6945/QLD-ĐK ngày 02/7/2010 của Cục Quản lý dược về việc thông báo bỏ chỉ định dùng thuốc và bổ sung chống chỉ định đối với thuốc tiêm Cafein phối hợp với Natri benzoat. Cafein + Natri Benzoat. CV 6945 ngày 2.7.2010
12. Công văn số 10367/QLD-ĐK ngày 31/8/2010 của Cục Quản lý dược về việc bổ sung chống chỉ định của các thuốc chứa hoạt chất carbocistein, acetylcystein, essential terebenthine oil, meglulimine benzoat, helicidine. Carbocistein, Acetylcystein, Essential terebenthine oil, Meglulimine benzoat, Helicidine. CV 10367 ngày 31.8.2010
13. Công văn số 688/QLD-KD ngày 19/1/2011 của Cục Quản lý dược về việc lưu hành và sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Artemisinin và các dẫn xuất trong các chế phẩm đường uống ở dạng đơn chất. Artemisinin và dẫn xuất (uống). CV 688 ngày 19.1.2011
14. Công văn số 3886/QLD-ĐK ngày 22/3/2011 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, sản xuất, nhập khẩu, lưu hành, sử dụng thuốc chứa Rosiglitazone. Rosiglitazone. CV 3886 ngày 22.3.2011
15. Công văn số 3887/QLD-ĐK ngày 22/3/2011 của Cục Quản lý dược về việc kiểm nghiệm Acid aristolochic-1 trong thuốc từ dược liệu. Acid Aristolochic-1. CV 3887 ngày 22.3.2011
16. Công văn số 9992/QLD-ĐK ngày 21/7/2011 của Cục Quản lý dược về việc bổ sung chống chỉ định đối với thuốc chứa phối hợp Pseudoephedrin và Triprolidin. Pseudoephedrin + Triprolidin. CV 9992 ngày 21.7.2011
17. Công văn số 12746/QLD-ĐK ngày 26/9/2011 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc có thành phần liên quan đến động vật rừng, thực vật rừng hoang dã, nguy cấp, quý hiếm. Động thực vật quý hiếm. CV 12746 ngày 26.9.2011
18. Công văn số 4995/QLD-ĐK ngày 09/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, lưu hành, sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Trimetazidin. Trimetazidin. CV 4995 ngày 9.4.2012
19. Công văn số 4396/QLD-ĐK ngày 03/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc hướng dẫn cách ghi chỉ định, liều dùng-cách dùng của thuốc chứa Arginin. Arginin. CV 4396 ngày 3.4.2012
20. Công ty số 4397/QLD-ĐK ngày 3/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc hướng dẫn cách ghi tác dụng dược lý, chỉ định và liều dùng của thuốc chứa Thymomodulin. Thymomodulin. CV 4397 ngày 3.4.2012
21. Công văn số 4398/QLD-ĐK ngày 3/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc cung cấp tài liệu lâm sàng thuốc Duxil (Almitrin-Raubasin). Duxil (Almitrine-Raubasine). CV 4398 ngày 3.4.2012
22. Công văn số 4996/QLD-ĐK ngày 9/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, lưu hành, sử dụng thuốc có thành phần phối hợp acid acridon acetic và N-Methylglucamin. Acid acridon acetic + N-Methylglucosamin. CV 4996 ngày 9.4.2012
23. Công văn số 5869/QLD-ĐK ngày 24/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, lưu hành thuốc chứa Ketoconazol dạng uống. Ketoconazol (uống). CV 5869 ngày 24.4.2012
24. Công văn số 5868/QLD-ĐK ngày 24/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, sản xuất, nhập khẩu, lưu hành, sử dụng nguyên liệu, thuốc có chứa hoạt chất Serratiopeptidase. Serratiopeptidase. CV 5868 ngày 24.4.2012
25. Công văn số 5866/QLD-ĐK ngày 24/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc sản xuất thuốc từ dược liệu trên dây chuyền sản xuất thuốc tân dược đạt tiêu chuẩn GMP-WHO. SX thuốc Dược liệu trên dây chuyền Tân dược GMP. CV 5866 ngày 24.4.2012
26. Công văn số 5865/QLD-ĐK ngày 24/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký và lưu hành thuốc chứa hoạt chất Meprobamat hoặc có phối hợp với dược liệu Valerian. Meprobamat, Meprobamat + Valerian. CV 5865 ngày 24.4.2012
27. Công văn số 5867/QLD-ĐK ngày 24/4/2012 của Cục Quản lý dược về việc sản xuất thuốc nội tiết-hormon/không phải nội tiết-hormon trên dây chuyền sản xuất thuốc đạt GMP-WHO. SX thuốc Nội tiết-Hormon. CV 5867 ngày 24.4.2012
28. Công văn số 9668/QLD-ĐK ngày 29/6/2012 của Cục Quản lý dược về việc hướng dẫn việc sản xuất và lưu hành thuốc thuộc phụ lục V-danh mục thuốc sản xuất trong nước nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Y tế địa phương. Thuốc phụ lục 5. CV 9668 ngày 29.6.2012
29. Công văn số 13663/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 của Cục Quản lý dược về việc hướng dẫn việc sản xuất và lưu hành thuốc từ dược liệu. Thuốc Dược liệu. CV 13663 ngày 13.9.2012
30. Công văn số 13702/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, nhập khẩu thuốc chứa phối hợp Streptokinase và Streptodonase. Streptokinase + Streptodornase. CV 13702 ngày 13.9.2012
31. Công văn số 13703/QLD- ĐK ngày 13/9/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, nhập khẩu thuốc chứa phối hợp Cephalosporin với chất ức chế beta-lactamase. Cephalosporin + chất ức chế B-lactamase. CV 13703 ngày 13.9.2012
32. Công văn số 13704/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin về nguy cơ tác dụng phụ của thuốc chứa Drosperinone và thuốc chứa Finasteride. Drosperinone và Finasteride. CV 13704 ngày 13.9.2012
33. Công văn số 13705/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin về chống chỉ định và cảnh báo khi sử dụng thuốc (Thuốc chứa hoạt chất Strontium ranelate). Strontium ranelate. CV 13705 ngày 13.9.2012
34. Công văn số 13706/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký và nhập khẩu nguyên liệu, thành phẩm thuốc chứa thành phần Buflomedil. Buflomedil. CV 13706 ngày 13.9.2012
35. Công văn số 13707/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký thuốc chứa thành phần Pioglitazon. Pioglitazone. CV 13707 ngày 13.9.2012
36. Công văn số 13708/QLD-ĐK ngày 13/9/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký thuốc Natri bicarbonate dùng đường uống. Natri Bicarbonate (uống). CV 13708 ngày 13.9.2012
37. Công văn số 14975/QLD-ĐK ngày 02/10/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký thuốc ho bổ phế có chứa dược liệu Thạch xương bồ. Thạch xương bồ (thuốc ho). CV 14975 ngày 2.10.2012
38. Công văn số 15226/QLD-ĐK ngày 05/10/2012 của Cục Quản lý dược về việc lưu hành thuốc chứa thành phần Calcitonin. Calcitonin. CV 15226 ngày 5.10.2012
39. Công văn số 19109/QLD-ĐK ngày 06/12/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, lưu hành thuốc chứa dẫn chất terpenic. Terpenic. CV 19109 ngày 6.12.2012
40. Công văn số 18614/QLD-ĐK ngày 29/11/2012 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, lưu hành thuốc chứa hoạt chất Trimetazidin. Trimetazidin. CV 18614 ngày 29.11.2012
41. Công văn số 5074/QLD-ĐK ngày 5/4/2013 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý thuốc nhóm statin. Statin CV 5074 ngay 5.4.2013
42. Công văn số 11147/QLD-ĐK ngày 15/7/2013 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa tolperison đường uống Tolperison đường uống. CV 11147 ngày 15.7.2013
43. Công văn số 12509/QLD-ĐK ngày 05/8/2013 của Cục Quản lý dược về việc sửa đổi cách ghi chỉ định của thuốc chứa hoạt chất glucosamin Glucosamin. CV 12509 ngày 5.8.2013
44. Công văn số 15113/QLD-ĐK ngày 12/9/2013 của Cục Quản lý dược về việc giới hạn việc sử dụng và cập nhật thông tin dược lý của codein Codein. CV 15113 ngày 12.9.2013
45. Công văn số 15115/QLD-ĐK ngày 12/9/2013 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý thuốc chứa hoạt chất dabigatran etexilat Dabigatran etexilat. CV 15115 ngày 12.9.2013
46. Công văn số 17559/QLD-ĐK ngày 22/10/2013 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý thuốc chứa hoạt chất strontium ranelat Strontium ranelat. CV 17559 ngày 22.10.2013
47. Công văn số 17560/QLD-ĐK ngày 22/10/2013 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý thuốc chứa hoạt chất domperidon Domperidon. CV 17560 ngày 22.10.2013
48. Công văn số 17561/QLD-ĐK ngày 22/10/2013 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý thuốc chứa hoạt chất cilostazol Cilostazol. CV 17561 ngày 22.10.2013
49. Công văn số 19799/QLD-ĐK ngày 27/11/2013 của Cục Quản lý dược về việc xác định tên khoa học đối với dược liệu Biển súc của thuốc đăng ký lưu hành Biển súc. CV 19799 ngày 27.11.2013
50. Công văn số 687/QLD-ĐK ngày 14/01/2014 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật cảnh báo nguy cơ phản ứng phụ nghiêm trọng trên da của thuốc chứa paracetamol Paracetamol. CV 687 ngày 14.1.2014
51. Công văn số 4764/QLD-ĐK ngày 28/3/2014 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin liên quan đến thuốc chứa epoetin alpha Epoetin alpha. CV 4764 ngày 28.3.2014
52. Công văn số 4810/QLD-ĐK ngày 28/3/2014 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, lưu hành thuốc chứa hoạt chất cefetamet Cefetamet. CV 4810 ngày 28.3.2014
53. Công văn số 4822/QLD-ĐK ngày 31/3/2014 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, lưu hành thuốc chứa hoạt chất bifendat và thuốc chứa hoạt chất BDD BDD. Bifendat . CV 4822 ngày 31.3.2014
54. Công văn số 9049/QLD-ĐK ngày 03/6/2014 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa phối hợp cyproteron acetat và ethinylestradiol Cyproteron+ethinylestradiol. CV 9049 ngày 3.6.2014
55. Công văn số 10896/QLD-ĐK ngày 26/6/2014 của Cục Quản lý dược về việc cấp SĐK sản xuất, lưu hành thuốc từ dược liệu Đăng ký thuốc từ dược liệu. CV 10896 ngày 26.6.2014
56. Công văn số 11039/QLD-ĐK ngày 30/6/2014 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với dịch truyền HES HES dịch truyền. CV 11039 ngày 30.6.2014
57. Công văn số 11393/QLD-ĐK ngày 04/7/2014 của Cục Quản lý dược về việc hướng dẫn sử dụng thuốc An cung ngưu hoàng hoàn An cung NHH. CV 12802 đính chính 11393 ngày 29.7.2014 An Cung NHH. CV 11393 ngày 4.7.2014
58. Công văn số 12802/QLD-ĐK ngày 29/7/2014 đính chính công văn số 11393/QLD-ĐK ngày 04/7/2014 của Cục Quản lý dược về việc hướng dẫn sử dụng thuốc An cung ngưu hoàng hoàn An cung NHH. CV 12802 đính chính 11393 ngày 29.7.2014
59. Công văn số 16751/QLD-ĐK ngày 29/9/2014 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký thuốc chứa phối hợp các vitamin và khoáng chất dùng đường uống Vitamin,khoáng chất uống. CV 16751 ngày 29.9.2014
60. Công văn số 16752/QLD-ĐK ngày 29/9/2014 của Cục Quản lý dược về việc đăng ký, lưu hành thuốc chứa hoạt chất metoclopramid Metoclopramid. CV 16752 ngày 29.9.2014
61. Công văn số 16734/QLD-ĐK ngày 29/9/2014 của Cục Quản lý dược về việc thống nhất lại cách ghi tên hoạt chất thuốc Cerebrolysin Cerebrolysin. CV 16734 ngày 29.9.2014
62. Công văn số 18671/QLD-ĐK ngày 31/10/2014 của Cục Quản lý dược về việc sử dụng misoprostol phối hợp mifepriston để chấm dứt thai kỳ Misoproston + Mifepriston. CV 18671 ngày 31.10.2014
63. Công văn số 18672/QLD-ĐK ngày 31/10/2014 của Cục Quản lý dược về việc cập nhật thông tin dược lý thuốc chứa calcitonin dạng tiêm Calcitonin tiêm. CV 18672 ngày 31.10.2014
64. Công văn số 5078/QLD-ĐK ngày 20/3/2015 của Cục Quản lý Dược về việc nhập khẩu, đăng ký, lưu hành thuốc chứa tetrazepam. Tetrazepam. CV 5078 ngay 20.3.2015
65. Công văn số 9234/QLD-ĐK ngày 25/5/2015 của Cục Quản lý Dược cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa domperidon. Domperidon. CV 9234 ngay 25.5.2015
66. Công văn số 5543/QLD-ĐK ngày 27/3/2015 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với chế phẩm chứa diacerein. Diacerein. CV 5543 ngay 27.3.2015
67. Công ăn số 8185/QLD-ĐK ngày 12/5/2015 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa Olmesartan medoxomil. Olmesartan. CV 8185 ngay 12.5.2015
68. Công văn số 10545/QLD-ĐK ngày 12/6/2015 của Cục Quản lý Dược về việc đăng ký lưu hành thuốc từ dược liệu có phối hợp mới thành phần dược liệu. Đăng kí thuốc Dược liệu. Cv 10545 ngay12.6.2015 sua cv 19098
69. Công văn số 10107/QLD-ĐK ngày 08/6/2015 của Cục Quản lý Dược hướng dẫn cập nhật thông tin dược lý thuốc chứa valproat. Valproat. CV 10107 ngay 08.6.2015
70. Công văn số 14167/QLD-ĐK ngày 03/8/2015 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa docetaxel. Docetaxel. CV 14167 ngay 03.8.2015
71. Công văn số 5750/QLD-ĐK ngày 27/4/2017 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa hydroxyzin. Hydroxyzin. CV 5750 ngày 27.4.2017
72. Công văn 17702/QLD-ĐK ngày 9/9/2016 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý thuốc chứa acid zoledronic. Acid zoledronic. CV 17702 ngay 09.9.2016
73. Công văn 6257/QLD-ĐK ngày 21/04/2016 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa hoạt chất flunarizin. Flunarizin. CV 6257 ngày 21.4.2016
74. Công văn số 5749/QLD-ĐK ngày 27/4/2017 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật hướng dẫn sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và không phải aspirin NSAIDs. CV 5749 ngay 27.4.2017
75. Công văn 18274/ QLD-ĐK ngày 20/9/2016 của Cục Quản lý Dược về việc đăng ký, nhập khẩu đơn hàng thuốc chứa phối hợp domperidon và chất ức chế bơm proton. Domperidon+bơm proton. CV 18274 ngay 20.09.2016
76. Công văn số 18275/QLD-ĐK ngày 20/9/2016 của Cục Quản lý Dược về việc đăng ký, nhập khẩu đơn hàng thuốc chứa phối hợp trypsin và promelain. Bromelain+Trypsin. CV 18275 ngay 20.09.2016
77. Công văn số 18276/QLD-ĐK ngày 20/9/2016 của Cục Quản lý Dược về việc đăng ký, nhập khẩu đơn hàng thuốc dạng xịt chứa fusafungin Fusafungin. CV 18276 ngay 20.09.2016
78. Công văn số 5748/QLD-ĐK ngày 27/4/2017 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolone Fluoroquinolon. CV 5748 ngay 27.4.2017
79. Công văn số 4533/ QLD-ĐK ngày 07/4/2016 của Cục Quản lý Dược về việc nhập khẩu đơn hàng nhập khẩu, thuốc chứa phối hợp domperidon với ranitidin Domperidon+Ranitidin. CV 4533 ngay 7.4.2016
80. Công văn số 5751/QLD-ĐK ngày 27/4/2017 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa Warfarin Warfarin. CV 5751 ngay 27.4.2017
81. Công văn số 6922/QLD-ĐK ngày 19/5/2017 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa Testosteron Testosteron. CV 6922 ngày 19.5.2017
82. Công văn số 12973/QLD-ĐK ngày 07/7/2016 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa codein Codein. CV 12973_ngay 07.7.2016
83. Công văn số 14434/QLD-ĐK ngày 15/9/2017 của Cục Quản lý Dược về việc đăng ký, nhập khẩu đơn hàng chứa hoạt chất rabeprazol đường dùng tiêm tĩnh mạch Rabeprazol TTTM. CV 14434. ngày 15.9.17
84. Công văn số 14433/QLD-ĐK ngày 15/9/2017 của Cục Quản lý Dược về việc đăng ký, nhập khẩu đơn hàng chứa hoạt chất ceftezol. Ceftezol. CV 14433 ngày 15.9.2017
85. Công văn số 18583/QLD-ĐK ngày 13/11/2017 của Cục Quản lý Dược về cập nhật hướng dẫn sử dụng của thuốc tiêm chứa citicolin Citicolin tiêm. CV 18583 ngay 13.11.2017
86. Công văn số 18584/QLD-ĐK ngày 13/11/2017 của Cục Quản lý Dược về cập nhật hướng dẫn sử dụng của thuốc chứa levonorgestrel sử dụng trong tránh thai khẩn cấp Levonorgestrel. CV 18584 ngay 13.11.2017
87. Công văn số 18366/QLD-ĐK ngày 08/11/2017 của Cục Quản lý Dược về cập nhật hướng dẫn sử dụng đối với thuốc chứa hoạt chất metformin điều trị đái tháo đường tuýp 2 Metformin. CV 18366 ngay 8.11.2017
88. Công văn số 20534/QLD-ĐK ngày 07/12/2017 của Cục Quản lý Dược về việc cập nhật thông tin về sử dụng mifepriston phối hợp với misoprostol để phá thai Mifepriston + Misoprostol. CV 20534 ngay 7.12.2017
89. Công văn số 22098/QLD-ĐK ngày 26/12/2017 của Cục Quản lý Dược về việc thống nhất chỉ định của thuốc chứa alphachymotrypsin dùng đường uống, ngậm dưới lưỡi Alphachymotrypsin uống, ngậm. CV 22098 ngay 26.12.17
90. Công văn số 456/QLD-ĐK ngày 11/01/2018 của Cục Quản lý Dược về việc đăng ký, nhập khẩu đơn hàng các thuốc chứa hoạt chất Sulfaguanidin; các thuốc chứa hoạt chất Ephedrin đơn thành phần dùng đường uống và các thuốc chứa hoạt chất Nitroglycerin dùng đường uống Nitroglycerin uong. Sulfaguanidin. Ephedrin uong. CV 456 ngay 11.1.18
91. Công văn số 4430/QLD-ĐK ngày 15/3/2018 của Cục Quản lý Dược về việc đăng ký, nhập khẩu đơn hàng các thuốc chứa hoạt chất paracetamol dạng giải phóng biến đổi Paracetamol giải phóng biến đổi. CV 4430 ngay 15.3.18
92. Công văn số 7002/QLD-ĐK ngày 16/4/2018 của Cục Quản lý Dược về đăng ký, nhập khẩu đơn hàng thuốc chứa salbutamol phối hợp với một trong số các hoạt chất: carbocistein, bromhexin, N acetyl cystein, ambroxol dùng đường uống Salbutamol+… uong. CV 7002 ngay 16.4.18
93. Công văn số 6964/QLD-ĐK ngày 16/4/2018 của Cục Quản lý Dược về đăng ký, nhập khẩu đơn hàng thuốc chứa hoạt chất citicolin dùng đường uống Citicolin uong. CV 6964 ngay 16.4.18
94. Công văn số 13398/QLD-ĐK ngày 13/7/2018 của Cục Quản lý Dược về cập nhật thông tin hướng dẫn sử dụng đối với thuốc chứa cefmetazol đường tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch Cefmetazol tiêm. CV 13398 ngay 13.7.18
95. Công văn số 14245/QLD-ĐK ngày 25/7/2018 của Cục Quản lý Dược về thực hiện công văn về đăng ký, nhập khẩu đơn hàng thuốc. Triển khai thực hiện CV đăng ký, lưu hành. CV 14245. ngày 25.7.18

COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM

Ngày viết:
Vietnam Regulatory Affairs Society. Join us, VNRAS, feel free to contact. We'll provide you all information and regulatory affairs update related to products covered by the Ministry of Health of Vietnam (drug, vaccine, biological, pharmaceutical raw material, excipient, capsule, traditional medicine, herbal medicine, medical equipment, invitro diagnostic medical devices, cosmetic, food supplements, chemical and preparation for medical and household use).
LEAVE A REPLY
Please enter your comment!