Thông tin về Xylometazolin – thuốc gây co mạch, giảm sung huyết

6
Xylometazolin
Xylometazolin
Đánh giá

Dược lý và cơ chế tác dụng của Xylometazoline

Xylometazolin có phải thuốc kháng sinh không?

Tương tự như naphazolin, xylometazoline cũng là một chất co mạch có tác dụng tương tự thần kinh giao cảm.

Ngoài tác dụng co mạch tại chỗ, xylometazolin cũng được chứng minh có tác dụng giảm sưng và sung huyết.

Cơ chế tác dụng của thuốc là gây co mạch do tác động trực tiếp lên thụ thể alpha-adrenergic tại niêm mạc mũi từ đó làm giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.

Cần lưu ý rằng, tác dụng này chỉ là tạm thời và một số bệnh nhân có thể bị sung huyết trở lại.

Các nghiên cứu cũng cho thấy rằng, việc sử dụng xylometazolin ở mắt cũng có tác dụng làm giảm sung huyết ở kết mạc.

Xylometazolin
Công thức cấu tạo của Xylometazolin

Dược động học

Sau khi nhỏ tại chỗ, xylometazolin có tác dụng sau khoảng 5-10 phút và tác dụng này có thể kéo dài lên đến 10 giờ.

Một số trường hợp thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân, xảy ra tương tác với các thuốc khác.

Công dụng và chỉ định của xylometazoline

Nhỏ hoặc xịt mũi để làm giảm các triệu chứng của sung huyết mũi, ngạt mũi trong bệnh viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc viêm mũi dị ứng mạn tính.

Bệnh nhân bị viêm xoang, cảm ứng.

Bệnh nhân bị cảm lạnh, dị ứng ở đường hô hấp trên.

Bệnh nhân bị viêm tai giữa (trường hợp nặng) có kèm theo sung huyết mũi.

Giảm xung huyết kết mạc mắt.

Trường hợp bệnh nhân viêm tai: xylometazolin có tác dụng làm thông lỗ vòi nhĩ.

Chống chỉ định của xylometazoline

Mẫn cảm với xylometazolin.

Bệnh nhân bị glôcôm góc đóng.

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc adrenergic.

Đối với dạng dung dịch 0,1%: Không sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Liều dùng và cách dùng của xylometazoline

Liều dùng xylometazoline

Xung huyết mũi (ngạt mũi)

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Mỗi lần nhỏ 1-2 giọt dung dịch 0,1% và mỗi bên mũi, ngày nhỏ 2-3 lần, thời gian điều trị không quá 7 ngày.

Trẻ em từ 6-12 tuổi: Mỗi lần nhỏ 1-2 giọt dung dịch 0,05% và mỗi bên mũi, ngày nhỏ 1-2 lần, thời gian điều trị không quá 5 ngày.

Khuyến cáo người bệnh sử dụng dạng thuốc xịt để hạn chế tình trạng nuốt phải thuốc, gây tác dụng toàn thân.

Xung huyết kết mạc mắt

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Nhỏ 2-3 lần/ngày dung dịch 0,05%, ngày nhỏ 2-3 lần. Thời gian điều trị không quá 7 ngày.

Tác dụng không mong muốn của xylometazoline

Ở liều điều trị, các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng thường ít xảy ra khi sử dụng tại chỗ.

Các phản ứng không mong muốn thường gặp nhưng thoáng qua bao gồm: kích ứng tại chỗ, khô niêm mạc mũi, xung huyết trở lại. Thuốc có thể xuống họng gây nên tình trạng tăng huyết áp, loạn nhịp. Ở trẻ nhỏ, có thể bị rối loạn giấc ngủ, xuất hiện ảo giác.

Thường gặp: Kích ứng tại chỗ.

Ít gặp: Khô, loét, hắt hơi, bỏng, rát, xung huyết trở lại khi lạm dụng thuốc.

Hiếm gặp: Buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực, loạn nhịp,…

Tương tác thuốc của xylometazoline

Với người bệnh đang sử dụng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotiline, thuốc ức chế monoamin oxydase có thể gây tác dụng phụ là tăng huyết áp.

Thận trọng khi sử dụng xylometazoline

Việc sử dụng xylometazoline cần phải thận trọng ở những bệnh nhân:

  • Cường giáp.
  • Người bị bệnh tim.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân bị bệnh tiền liệt tuyến.
  • Bệnh nhân đái tháo đường.
  • Bệnh nhân xơ cứng động mạch.
  • Người bệnh đang điều trị bằng các chất ức chế monoamin oxydase.

Chỉ sử dụng xylometazolin cho trẻ em dưới 6 tuổi khi có chỉ định của bác sĩ. Đồng thời cần theo dõi trẻ trong suốt quá trình điều trị. Chỉ sử dụng cho các đối tượng này khi không còn đáp ứng với phương pháp thông thường (sử dụng muối natri clorid hoặc xông hơi ấm).

Không lạm dụng thuốc để hạn chế tình trạng sung huyết trở lại.

Không sử dụng quá 3 ngày. Khi thấy các triệu chứng không được cải thiện, cần ngừng điều trị và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Sử dụng xylometazolin trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Do chưa rõ tác động của thuốc đối với thai nhi do đó chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

Dạng bào chế và biệt dược có chứa xylometazolin

Triaminic Decongestant, dung dịch xịt mũi Otrivin 0,1%, Otrivin 0,05% là những biệt dược có chứa thành phần xylometazolin.

Otilin 0,05% chứa xylometazolin hydroclorid 0,05% của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm xoang, chảy nước mũi.

Xylometazolin
Các biệt dược chứa Xylometazolin

Nghiên cứu về tác dụng của xylometazolin trong phương pháp đặt nội khí quản mũi
Biến chứng thường gặp nhất của đặt nội khí quản mũi (NTI) là chảy máu cam. Gói gạc mũi epinephrine thường được sử dụng như một phương pháp điều trị trước để giảm chảy máu cam, nhưng nó có nhược điểm là gây đau và lo lắng cho bệnh nhân. Tuy nhiên, thuốc nhỏ xylometazoline dễ quản lý hơn và thuận tiện hơn cho bệnh nhân. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích so sánh hiệu quả của thuốc nhỏ xylometazoline và gói merocele epinephrine trong việc giảm chảy máu và các biến chứng sau phẫu thuật có thể xảy ra.

Kết quả cho thấy rằng tỷ lệ xuất huyết nặng và chảy máu sau khi rút nội khí quản ít hơn đáng kể với xylometazoline. Do đó, nó có thể là một giải pháp thay thế hiệu quả để giảm tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của chứng chảy máu cam trong NTI.

Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Sonam Patel và cộng sự (Ngày xuất bản năm 2020). A prospective randomized trial of xylometazoline drops and epinephrine merocele nasal pack for reducing epistaxis during nasotracheal intubation, NCBI. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  2. Xylometazolin, PubChem. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
LEAVE A REPLY
Please enter your comment!