Quyết định 52/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của sở y tế thành phố hồ chí minh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 52/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DINH DƯỠNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” của Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 12293/SYT-VP ngày 23 tháng 12 năm 2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 10335/STP-KSTT ngày 13 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 (mười) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dinh dưỡng và An toàn Vệ sinh Thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Danh mục và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH Nguyễn Thành Phong |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC DINH DƯỠNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Dinh dưỡng và An toàn Vệ sinh Thực phẩm | |
1 | Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm |
2 | Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở sơ chế trứng gia cầm. |
3 | Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở sản xuất rau, quả. |
4 | Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở sơ chế, chế biến rau, quả. |
5 | Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản. |
6 | Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với tàu cá, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến thủy hải sản. |
7 | Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương) |
8 | Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở kinh doanh. |
9 | Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” khi cơ sở thay đổi tên của cơ sở hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí, quy mô và toàn bộ quy trình chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng, đánh bắt, giết mổ, sơ chế, chế biến, sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm. |
10 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” trong trường hợp bị rách, hư hỏng hoặc mất, thất lạc. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
Lĩnh vực Dinh dưỡng và An toàn Vệ sinh Thực phẩm
1. Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển hồ sơ đến Đoàn thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Đoàn thẩm định thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra thực tế cơ sở.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần bổ sung, Đoàn thẩm định thông báo bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung mà cơ sở không có phản hồi, Đoàn thẩm định đề xuất Ban Quản lý Đề án kết thúc hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định thực tế điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào biên bản.
Trường hợp kết quả thẩm định “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn thẩm định thực tế cơ sở. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở nộp báo cáo kết quả khắc phục để đề nghị Đoàn thẩm định kiểm tra thực tế lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày xác định kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đối với trường hợp “Đạt” hoặc đề nghị kết thúc hồ sơ trong trường hợp “Không đạt”.
+ Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ “Đạt” từ Đoàn thẩm định, Ban Quản lý Đề án cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với hồ sơ “Không đạt” thì tiến hành kết thúc hồ sơ.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) hoặc các giấy chứng nhận khác tương đương;
+ Sơ đồ mặt bằng cơ sở (từ lúc nhập gia súc, gia cầm vào trại đến khi xuất bán) (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản mô tả quy trình chăn nuôi (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ của cơ sở).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 1.1 – ĐKTY).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là ATTP) theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ NN&PTNT) hoặc cơ sở phải xếp loại A theo các văn bản sau; Nếu loại B phải có hướng khắc phục để đạt loại A trong vòng 06 tháng (theo biên bản kiểm tra):
+ Đối với cơ sở chăn nuôi gia súc: Theo Quyết định số 1506/QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ NN&PTNT ban hành quy trình chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn; Quyết định số 1947/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Bộ NN&PTNT về Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn trong nông hộ;
+ Đối với cơ sở chăn nuôi gia cầm: Theo Quyết định số 1504/QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ NN&PTNT ban hành quy trình chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gia cầm an toàn; Quyết định số 1948/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Bộ NN&PTNT về Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà an toàn trong nông hộ;
+ Ngoài ra, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm phải áp dụng Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
– Quy mô:
+ Đối với cơ sở chăn nuôi gia súc: Quy mô trại từ 500 con trở lên;
+ Đối với cơ sở chăn nuôi gia cầm: Quy mô trại từ 20.000 con trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2016.
Mẫu 1.1 – ĐKTY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHUỖI TRỨNG GIA CẦM, THỊT GIA SÚC, GIA CẦM
(ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở:……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………………………….. Fax:………………………………………………
Đại diện cơ sở:………………………………………………………… Chức vụ……………………………
Sản phẩm đăng ký tham gia chuỗi…………………………………………………………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….. …….
Quy mô: ………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia chuỗi trứng gia cầm, thịt gia súc, gia cầm và cam kết thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Đảm bảo thực hành đúng và đầy đủ các điều kiện vệ sinh, an toàn trong chăn nuôi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Không lấy trứng gà, gia súc, gia cầm của cơ sở khác vào kinh doanh.
- Chỉ nhập gia súc, gia cầm để chăn nuôi từ các cơ sở chăn nuôi đạt an toàn dịch bệnh hoặc cơ sở đã được công nhận tham gia chuỗi.
- Thực hiện ghi chép nhật ký chăn nuôi theo quy định của chuỗi.
- Chịu sự giám sát thường xuyên của Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”. Cơ sở tự kiểm tra chất lượng sản phẩm và chịu toàn bộ chi phí kiểm nghiệm khi có kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý chuỗi.
- Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng/lần hoạt động của cơ sở cho cơ quan quản lý chuỗi.
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước, Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn” về gia súc, gia cầm của cơ sở. Nếu vi phạm các quy định của chuỗi sẽ bị đưa ra khỏi chuỗi và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 2. Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) hoặc các giấy chứng nhận khác tương đương. 3. Sơ đồ mặt bằng cơ sở (từ lúc nhập gia súc, gia cầm vào trại đến khi xuất bán) (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 4. Bản mô tả quy trình chăn nuôi (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 5. Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). |
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên & đóng dấu) |
2. Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở sơ chế trứng gia cầm.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở sơ chế trứng gia cầm chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển hồ sơ đến Đoàn thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Đoàn thẩm định thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra thực tế cơ sở.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần bổ sung, Đoàn thẩm định thông báo bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung mà cơ sở không có phản hồi, Đoàn thẩm định đề xuất Ban Quản lý Đề án kết thúc hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định thực tế điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào biên bản.
Trường hợp kết quả thẩm định “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn thẩm định thực tế cơ sở. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở nộp báo cáo kết quả khắc phục để đề nghị Đoàn thẩm định kiểm tra thực tế lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày xác định kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đối với trường hợp “Đạt” hoặc đề nghị kết thúc hồ sơ trong trường hợp “Không đạt”.
+ Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ “Đạt” từ Đoàn thẩm định, Ban Quản lý Đề án cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với hồ sơ “Không đạt” thì tiến hành kết thúc hồ sơ.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn) đối với sản phẩm là thành phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có);
+ Sơ đồ mặt bằng cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản mô tả quy trình giết mổ, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật, sơ chế trứng gia cầm (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có);
+ Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ của cơ sở).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật; cơ sở sơ chế trứng gia cầm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 1.2 – ĐKTY hoặc theo Phụ lục I – Mẫu 1.3 – ĐKTY).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Cơ sở phải xếp loại A theo các văn bản sau; Nếu loại B phải có hướng khắc phục để đạt loại A trong vòng 06 tháng (theo biên bản kiểm tra).
+ Đối với cơ sở sơ chế, chế biến: Theo Thông tư số 66/2009/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y; Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thông tư số 15/2012/TT-BYTngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế về việc quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Đối với cơ sở giết mổ gia súc: Theo Thông tư số 60/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ NN&PTNT về quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn; Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Đối với cơ sở giết mổ gia cầm: Theo Thông tư số 61/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ NN&PTNT về quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm; Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Ngoài ra, cơ sở sơ chế, chế biến, giết mổ gia súc, gia cầm phải áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-100:2012/BNNPTNT yêu cầu chung về vệ sinh thú y trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế.
– Quy mô:
+ Đối với cơ sở giết mổ gia súc: Dây chuyền giết mổ công nghiệp hoặc bán công nghiệp, quy mô giết mổ từ 100 con/ngày trở lên;
+ Đối với cơ sở giết mổ gia cầm: Dây chuyền giết mổ công nghiệp hoặc bán công nghiệp, quy mô giết mổ từ 1.000 con/ngày trở lên;
+ Đối với cơ sở sơ chế trứng gia cầm: Dây chuyền sơ chế công nghiệp hoặc bán công nghiệp, quy mô sơ chế từ 10.000 trứng/ngày trở lên.
– Nguồn nguyên liệu đầu vào phải là sản phẩm thuộc chuỗi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 1.2 – ĐKTY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHUỖI THỊT GIA SÚC, GIA CẦM
(ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở:……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………………………….. Fax:………………………………………………
Đại diện cơ sở:………………………………………………………… Chức vụ……………………………
Sản phẩm đăng ký tham gia chuỗi…………………………………………………………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………
Quy mô: ………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia chuỗi thịt gia súc, gia cầm và cam kết thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Chỉ nhập gia súc, gia cầm từ cơ sở chăn nuôi thuộc chuỗi.
- Đảm bảo thực hành đúng và đầy đủ các quy định về vệ sinh thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thực hiện ghi chép đầy đủ nhật ký sản xuất của cơ sở theo quy định của chuỗi.
- Chịu sự giám sát thường xuyên của Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”. Cơ sở tự kiểm tra chất lượng sản phẩm và chịu toàn bộ chi phí kiểm nghiệm khi có kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý chuỗi.
- Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng/lần hoạt động của cơ sở cho cơ quan quản lý chuỗi.
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước và Ban Quản lý Đề án về sản phẩm của cơ sở. Nếu vi phạm các quy định của chuỗi sẽ bị đưa ra khỏi chuỗi và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 3. Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn) đối với sản phẩm là thành phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). 4. Sơ đồ mặt bằng cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 5. Bản mô tả quy trình giết mổ gia súc, gia cầm (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 6. Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). 7. Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở). |
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên & đóng dấu) |
Mẫu 1.3 – ĐKTY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHUỖI TRỨNG GIA CẦM, THỊT GIA SÚC, THỊT GIA CẦM
(ĐỐI VỚI CƠ SỞ SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT; CƠ SỞ SƠ CHẾ TRỨNG GIA CẦM)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở:……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………………………………….. Fax:…………………………………………….
Đại diện cơ sở:………………………………………………………. Chức vụ……………………………
Sản phẩm đăng ký tham gia chuỗi……………………………………………………………………….
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
Quy mô: ………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia chuỗi thịt gia súc, gia cầm, trứng gia cầm và cam kết thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Chỉ nhập gia súc, gia cầm; sản phẩm gia súc, gia cầm từ những cơ sở được chứng nhận chuỗi.
- Thực hiện đúng quy trình về sơ chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc từ gia súc, gia cầm; xử lý trứng gia cầm.
- Có hồ sơ, sổ sách quản lý. Thực hiện ghi chép về quản lý chất lượng sản phẩm để dễ dàng truy xuất nguồn gốc.
- Chịu sự giám sát thường xuyên của Ban Quản lý Đề án. Cơ sở tự kiểm tra chất lượng sản phẩm và chịu toàn bộ chi phí kiểm nghiệm khi có kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý chuỗi.
- Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng/lần hoạt động của cơ sở cho cơ quan quản lý chuỗi.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 3. Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn) đối với sản phẩm là thành phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). 4. Sơ đồ mặt bằng cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 5. Bản mô tả quy trình sơ chế, chế biến sản phẩm động vật, sơ chế trứng gia cầm (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 6. Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). 7. Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở). |
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên & đóng dấu) |
3. Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở sản xuất rau, quả.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở sản xuất rau, quả chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển hồ sơ đến Đoàn thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Đoàn thẩm định thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra thực tế cơ sở.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần bổ sung, Đoàn thẩm định thông báo bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung mà cơ sở không có phản hồi, Đoàn thẩm định đề xuất Ban Quản lý Đề án kết thúc hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định thực tế điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào biên bản.
Trường hợp kết quả thẩm định “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn thẩm định thực tế cơ sở. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở nộp báo cáo kết quả khắc phục để đề nghị Đoàn thẩm định kiểm tra thực tế lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày xác định kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đối với trường hợp “Đạt” hoặc đề nghị kết thúc hồ sơ trong trường hợp “Không đạt”.
+ Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ “Đạt” từ Đoàn thẩm định, Ban Quản lý Đề án cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với hồ sơ “Không đạt” thì tiến hành kết thúc hồ sơ.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận VietGAP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu);
+ Danh sách thành viên hợp tác xã: Họ tên, địa chỉ, địa điểm sản xuất, diện tích sản xuất, năng suất cung cấp, mã số (nếu có);
+ Biên bản kiểm tra, đánh giá định kỳ của Tổ chức chứng nhận VietGAP hoặc của các cơ quan chức năng theo quy định của Bộ NN&PTNT (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Quy trình sản xuất rau, quả đã chứng nhận VietGAP (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ của cơ sở).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất rau, quả.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 2.1 – ĐKBVTV);
– Bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo Phụ lục I – Mẫu 2.3 – TMBVTV).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận VietGAP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 132:2013/BNNPTNT đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế;
– Quy mô: Cơ sở có sản lượng cung cấp rau, quả từ 10 tấn/tháng trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 2.1 – ĐKBVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHUỖI RAU, QUẢ
(ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………….. Email: …………
Đại diện cơ sở: ……………………………………… Chức vụ:……………………………………….
Giấy phép kinh doanh số ……………………. Ngày cấp: ……………. Đơn vị cấp:………………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Sản phẩm đăng ký tham gia chuỗi……………………………………………………………………….
Diện tích sản xuất:……….. m2 hoặc …………ha. Sản lượng dự kiến:……………. tấn/tháng.
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” và cam kết thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Đảm bảo thực hiện đúng các quy định theo Giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
- Không sử dụng các hóa chất cấm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong sản xuất.
- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách quản lý trong sản xuất, lưu thông.
- Cơ sở tự kiểm tra chất lượng sản phẩm và chịu toàn bộ chi phí kiểm nghiệm khi có kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ của cơ quan quản lý chuỗi.
- Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng/lần hoạt động của cơ sở cho cơ quan quản lý chuỗi.
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan quản lý chuỗi về sản phẩm của cơ sở. Không đưa các sản phẩm ngoài phạm vi chứng nhận vào lưu thông chung với sản phẩm của chuỗi. Nếu vi phạm các cam kết trên sẽ bị đưa ra khỏi chuỗi và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Hồ sơ gửi kèm:
1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 2. Giấy chứng nhận VietGAP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 3. Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 4. Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo Phụ lục I – Mẫu 2.3 – TMBVTV). 5. Danh sách thành viên hợp tác xã: họ tên, địa chỉ, địa điểm sản xuất, diện tích sản xuất, năng suất cung cấp, mã số (nếu có). 6. Biên bản kiểm tra, đánh giá định kỳ của Tổ chức chứng nhận VietGAP hoặc của các cơ quan chức năng theo quy định của Bộ NN&PTNT (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 7. Quy trình sản xuất rau, quả đã chứng nhận VietGAP (Bản sao có xác nhận của cơ sở). |
….., ngày …… tháng …… năm ….. CHỦ CƠ SỞ (ký tên & đóng dấu) |
Mẫu 2.3 – TMBVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
I- THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………..
- Mã số (nếu có): ……………………………………………………………………………………………
- 3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
- 4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: …………………………………………..
- 5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác | □ |
(ghi rõ loại hình)
- Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………………………….
- Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ………………………………………
- Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………………………
- Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ………………………………….
- Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………………………………………..
- MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/sản phẩm | Nguồn gốc/xuất xứ | |||
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
- Nhà xưởng, trang thiết bị
– Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : ………………………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………………….. m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ……………………………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………………… m2
– Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
- Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
- Hệ thống phụ trợ
– Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
– Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
- Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………
- Người sản xuất, kinh doanh :
– Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
– Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
– Tập huấn kiến thức về ATTP:
- Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
– Tần suất làm vệ sinh:
– Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
- Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
- Phòng kiểm nghiệm
– Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
……………………………………………………………………………
– Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
………………………………………………………………………………………
- Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
4. Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở sơ chế, chế biến rau quả.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở sơ chế, chế biến rau, quả chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển hồ sơ đến Đoàn thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Đoàn thẩm định thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra thực tế cơ sở.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần bổ sung, Đoàn thẩm định thông báo bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung mà cơ sở không có phản hồi, Đoàn thẩm định đề xuất Ban Quản lý Đề án kết thúc hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định thực tế điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào biên bản.
Trường hợp kết quả thẩm định “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn thẩm định thực tế cơ sở. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở nộp báo cáo kết quả khắc phục để đề nghị Đoàn thẩm định kiểm tra thực tế lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày xác định kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đối với trường hợp “Đạt” hoặc đề nghị kết thúc hồ sơ trong trường hợp “Không đạt”.
+ Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ “Đạt” từ Đoàn thẩm định, Ban Quản lý Đề án cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với hồ sơ “Không đạt” thì tiến hành kết thúc hồ sơ.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu);
+ Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy chứng nhận GMP, HACCP hoặc tương đương (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có);
+ Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ của cơ sở).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sơ chế, chế biến rau, quả.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo phụ lục I – Mẫu 2.2 – ĐKBVTV);
– Bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo phụ lục I – Mẫu 2.3 – TMBVTV).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận VietGAP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định tùy loại hình:
+ Đối với cơ sở sơ chế rau, quả: theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-132:2013/BNNPTNT đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế;
+ Đối với cơ sở chế biến rau, quả: theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01- 09:2009/BNNPTNT về cơ sở chế biến rau, quả – điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Quy mô: Cơ sở sơ chế, chế biến từ 01 tấn rau, quả/ngày trở lên.
– Nguồn nguyên liệu đầu vào phải là sản phẩm thuộc chuỗi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 2.2 – ĐKBVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHUỖI RAU, QUẢ
(ĐỐI VỚI CƠ SỞ SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở:…………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………………………….. Fax:………………………………………………
Đại diện cơ sở:………………………………………………………………………. Chức vụ……………..
Giấy phép kinh doanh số…………………….Ngày cấp:………………Đơn vị cấp:………………….
Loại hình:
Sơ chế □ Chế biến □
Sản phẩm đăng ký tham gia chuỗi…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Sản lượng:…………………… /ngày
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” và cam kết thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Chỉ nhập sản phẩm từ các cơ sở sản xuất đã được chứng nhận tham gia chuỗi.
- Không sử dụng các hóa chất cấm theo quy định pháp luật.
- Có hồ sơ, sổ sách quản lý trong sơ chế và lưu thông.
- Có Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn).
- Cơ sở tự kiểm tra chất lượng sản phẩm và chịu toàn bộ chi phí kiểm nghiệm khi có kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ của cơ quan quản lý chuỗi.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng/lần hoạt động của cơ sở cho cơ quan quản lý chuỗi.
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan quản lý chuỗi về sản phẩm của cơ sở. Nếu vi phạm các cam kết trên sẽ bị đưa ra khỏi chuỗi và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng cho người tiêu dùng.
Hồ sơ gửi kèm:
1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 3. Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo Phụ lục I – Mẫu 2.3 – TMBVTV). 4. Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (Bản sao có xác nhận của cơ sở) 5. Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản sao có xác nhận của cơ sở) 6. Giấy chứng nhận GMP, HACCP hoặc tương đương (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). 7. Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở). |
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên & đóng dấu) |
Mẫu 2.3 – TMBVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
I- THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………..
- Mã số (nếu có): ……………………………………………………………………………………………
- 3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
- 4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: …………………………………………..
- 5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác | □ |
(ghi rõ loại hình)
- Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………………………..
- Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………………………….
- Công suất thiết kế: ……………………………………………………………………………………….
- Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ………………………………..
- Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………………………………………
- MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/sản phẩm | Nguồn gốc/xuất xứ | |||
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
- Nhà xưởng, trang thiết bị
– Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : ………………………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………………….. m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ……………………………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………………… m2
– Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
- Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
- Hệ thống phụ trợ
– Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
– Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
- Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………
- Người sản xuất, kinh doanh :
– Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
– Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
– Tập huấn kiến thức về ATTP:
- Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
– Tần suất làm vệ sinh:
– Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
- Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
- Phòng kiểm nghiệm
– Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
……………………………………………………………………………
– Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
………………………………………………………………………………………
- Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
5. Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở nuôi trồng thủy sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển hồ sơ đến Đoàn thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Đoàn thẩm định thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra thực tế cơ sở.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần bổ sung, Đoàn thẩm định thông báo bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung mà cơ sở không có phản hồi, Đoàn thẩm định đề xuất Ban Quản lý Đề án kết thúc hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định thực tế điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào biên bản.
Trường hợp kết quả thẩm định “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn thẩm định thực tế cơ sở. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở nộp báo cáo kết quả khắc phục để đề nghị Đoàn thẩm định kiểm tra thực tế lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày xác định kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đối với trường hợp “Đạt” hoặc đề nghị kết thúc hồ sơ trong trường hợp “Không đạt”.
+ Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ “Đạt” từ Đoàn thẩm định, Ban Quản lý Đề án cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với hồ sơ “Không đạt” thì tiến hành kết thúc hồ sơ.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có);
+ Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở nuôi trồng thủy sản do cơ quan có thẩm quyền thực hiện hoặc giấy chứng nhận/chứng chỉ VietGAP hoặc tương đương (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Hợp đồng nguyên tắc mua bán thủy sản và sản phẩm thủy sản giữa các đối tác tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ của cơ sở).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở nuôi trồng thủy sản.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 3.1 – ĐKTS).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Cơ sở nuôi trồng thủy sản được kiểm tra, đánh giá, phân loại đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ NN&PTNT quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ hoặc được cấp chứng nhận/chứng chỉ VietGAP, GlobalGAP;
– Quy mô: Có sản lượng 30 tấn/năm trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 3.1 – ĐKTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA
CHUỖI THỰC PHẨM AN TOÀN – THỦY SẢN
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………………. Fax: ………………………… Email:…………….
Đại diện cơ sở: …………………………………………………. Chức vụ:…………………………………
Giấy phép kinh doanh số …………………….Ngày cấp: ……………. Đơn vị cấp:…………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….. …….
Loại hình:
+ Khai thác, nuôi trồng | □ | + Thu gom, bán buôn | □ |
+ Sơ chế, chế biến | □ | + Bán lẻ | □ |
Sản phẩm đăng ký tham gia: ……………………………………………………………………………….
Năng lực sản xuất: …………………………tấn/ngày
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với sản phẩm – thủy sản qua các công đoạn sau:
Chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định của chuỗi, tiêu chí tham gia chuỗi cụ thể: Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận/ chứng chỉ bảo đảm đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định và chỉ thu mua nguyên liệu hoặc bán sản phẩm cho các cơ sở nằm trong danh sách được công nhận đủ điều kiện tham gia chuỗi thực phẩm an toàn. Nếu vi phạm quy định hay tiêu chí tham gia chuỗi sẽ bị loại ra khỏi danh sách chuỗi.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). A. Cơ sở nuôi trồng: 2. Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở nuôi trồng thủy sản do cơ quan có thẩm quyền thực hiện hoặc giấy chứng nhận/chứng chỉ VietGAP hoặc tương đương (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 3. Hợp đồng nguyên tắc mua bán thủy sản và sản phẩm thủy sản giữa các đối tác tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Bản sao có xác nhận của cơ sở). B. Tàu cá, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến: 2. Giấy chứng nhận hay chứng chỉ đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 3. Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn) đối với sản phẩm là thành phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). 4. Hợp đồng nguyên tắc mua bán thủy sản và sản phẩm thủy sản giữa các đối tác tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 5. Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở). |
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên & đóng dấu) |
6. Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với tàu cá, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến thủy hải sản.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Các tàu cá; cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến thủy hải chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển hồ sơ đến Đoàn thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Đoàn thẩm định thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra thực tế cơ sở.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần bổ sung, Đoàn thẩm định thông báo bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung mà cơ sở không có phản hồi, Đoàn thẩm định đề xuất Ban Quản lý Đề án kết thúc hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định thực tế điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào biên bản.
Trường hợp kết quả thẩm định “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn thẩm định thực tế cơ sở. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở nộp báo cáo kết quả khắc phục để đề nghị Đoàn thẩm định kiểm tra thực tế lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày xác định kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đối với trường hợp “Đạt” hoặc đề nghị kết thúc hồ sơ trong trường hợp “Không đạt”.
+ Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ “Đạt” từ Đoàn thẩm định, Ban Quản lý Đề án cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với hồ sơ “Không đạt” thì tiến hành kết thúc hồ sơ.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận hay chứng chỉ đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn) đối với sản phẩm là thành phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có);
+ Hợp đồng nguyên tắc mua bán thủy sản và sản phẩm thủy sản giữa các đối tác tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ của cơ sở).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tàu cá, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến thủy hải sản.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 3.1 – ĐKTS).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Cơ sở được kiểm tra đánh giá, phân loại cấp giấy “Chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm” theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
– Năng suất: 30 tấn/năm trở lên;
– Nguồn nguyên liệu đầu vào phải là sản phẩm thuộc chuỗi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 3.1 – ĐKTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA
CHUỖI THỰC PHẨM AN TOÀN – THỦY SẢN
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………. Fax: ………………………… Email:…………..
Đại diện cơ sở: …………………………………………………. Chức vụ:……………………………….
Giấy phép kinh doanh số …………………….Ngày cấp: ……………. Đơn vị cấp:……………….
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… …….
Loại hình:
+ Khai thác, nuôi trồng □ + Thu gom, bán buôn □
+ Sơ chế, chế biến □ + Bán lẻ □
Sản phẩm đăng ký tham gia: ……………………………………………………………………………..
Năng lực sản xuất: …………………………tấn/ngày
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với sản phẩm – thủy sản qua các công đoạn sau:
Chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định của chuỗi, tiêu chí tham gia chuỗi cụ thể: Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận/ chứng chỉ bảo đảm đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định và chỉ thu mua nguyên liệu hoặc bán sản phẩm cho các cơ sở nằm trong danh sách được công nhận đủ điều kiện tham gia chuỗi thực phẩm an toàn. Nếu vi phạm quy định hay tiêu chí tham gia chuỗi sẽ bị loại ra khỏi danh sách chuỗi.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). C. Cơ sở nuôi trồng: 5. Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở nuôi trồng thủy sản do cơ quan có thẩm quyền thực hiện hoặc giấy chứng nhận/chứng chỉ VietGAP hoặc tương đương (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 6. Hợp đồng nguyên tắc mua bán thủy sản và sản phẩm thủy sản giữa các đối tác tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Bản sao có xác nhận của cơ sở). D. Tàu cá, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến: 6. Giấy chứng nhận hay chứng chỉ đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 7. Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn) đối với sản phẩm là thành phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). 8. Hợp đồng nguyên tắc mua bán thủy sản và sản phẩm thủy sản giữa các đối tác tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 9. Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở). |
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên & đóng dấu) |
7. Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương).
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở sản xuất thực phẩm (Thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương) chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển hồ sơ đến Đoàn thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Đoàn thẩm định thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra thực tế cơ sở.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần bổ sung, Đoàn thẩm định thông báo bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung mà cơ sở không có phản hồi, Đoàn thẩm định đề xuất Ban Quản lý Đề án kết thúc hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định thực tế điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào biên bản.
Trường hợp kết quả thẩm định “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn thẩm định thực tế cơ sở. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở nộp báo cáo kết quả khắc phục để đề nghị Đoàn thẩm định kiểm tra thực tế lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày xác định kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đối với trường hợp “Đạt” hoặc đề nghị kết thúc hồ sơ trong trường hợp “Không đạt”.
+ Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ “Đạt” từ Đoàn thẩm định, Ban Quản lý Đề án cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với hồ sơ “Không đạt” thì tiến hành kết thúc hồ sơ.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn) đối với sản phẩm là thành phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có);
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn thời hạn) trong sản xuất của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe (còn thời hạn) của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận – huyện trở lên cấp (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất thực phẩm (theo mẫu);
+ Sơ đồ mặt bằng cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản mô tả quy trình sản xuất (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (nếu có) (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ của cơ sở).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở sản xuất thực phẩm (Thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 4.1 – ĐKCT);
– Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất thực phẩm (theo Phụ lục I – Mẫu 4.2 – TMCT).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Công Thương và đáp ứng điều kiện theo các văn bản sau:
– Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 do Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT và Bộ Công Thương ban hành hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
– Quyết định số 6409/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành danh mục tài liệu, bộ câu hỏi kiểm tra kèm theo đáp án trả lời và chỉ định cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
– Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế về việc quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
– Thông tư số 54/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sữa chế biến;
– Thông tư số 59/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 4.1 – ĐKCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHUỖI THỰC PHẨM AN TOÀN
(ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM THUỘC CÔNG THƯƠNG)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở:……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………………………………….. Fax:…………………………………………….
Đại diện cơ sở:………………………………………………………………………. Chức vụ……………
Giấy phép kinh doanh số…………………….Ngày cấp:………………Đơn vị cấp:………………..
Sản phẩm đăng ký tham gia chuỗi……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Sản lượng:…………………… /năm
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” và cam kết thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Sử dụng nguồn nguyên liệu đầu vào có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, phù hợp quy định.
- Chỉ sử dụng phụ gia thực phẩm trong danh mục và giới hạn cho phép theo quy định.
- Có hồ sơ, sổ sách quản lý trong sản xuất và lưu thông.
- Có Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn).
- Cơ sở tự kiểm tra chất lượng sản phẩm và chịu toàn bộ chi phí kiểm nghiệm khi có kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ của cơ quan quản lý chuỗi.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng/lần hoạt động của cơ sở cho cơ quan quản lý chuỗi.
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan quản lý chuỗi về sản phẩm của cơ sở. Nếu vi phạm các cam kết trên sẽ bị đưa ra khỏi chuỗi và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng cho người tiêu dùng.
Hồ sơ gửi kèm:
1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 3. Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm (còn thời hạn) đối với sản phẩm là thành phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có). 4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn thời hạn) trong sản xuất của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 5. Giấy chứng nhận sức khỏe (còn thời hạn) của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận – huyện trở lên cấp (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 6. Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất thực phẩm (Theo Phụ lục I – Mẫu 4.2 – TMCT). 7. Sơ đồ mặt bằng cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 8. Bản mô tả quy trình sản xuất (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 9. Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (nếu có) (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). |
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên & đóng dấu) |
Mẫu 4.2 – TMCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
- THÔNG TIN CHUNG:
– Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………………..
– Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ kho: …………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………………………. Fax: ……………………………………………………..
– Giấy phép kinh doanh số: …………………………………………………………………………….
Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………………………………………………………………..
– Mặt hàng sản xuất: …………………………………………………………………………………………..
– Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………………………..
– Tổng số công nhân viên: …………………………………………………………………………………..
– Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: …………………………………………………………..
– Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
………………………………………………………………………………………………………………………
– Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: …………………………….
- THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ:
- Cơ sở vật chất:
– Diện tích mặt bằng sản xuất: ……m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất: ……m2.
– Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …………………………………………………………………………
– Kết cấu nhà xưởng: ………………………………………………………………………………………….
– Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ……………………………………………………………..
– Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng: …………………………………………………
– Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ……………………………………………………………………………..
– Hệ thống xử lý môi trường: ……………………………………………………………………………….
– Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:………………………………………………………………………..
- Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất:
TT | Tên trang thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) |
Số lượng | Năm sản xuất | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém | |||||
I | Trang thiết bị, dụng cụ hiện có | ||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất | ||||||
2 | Dụng cụ bao gói sản phẩm | ||||||
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm | ||||||
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm | ||||||
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng | ||||||
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ | ||||||
7 | Thiết bị giám sát | ||||||
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay | ||||||
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu | ||||||
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại | ||||||
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm | ||||||
12 | Hệ thống cung cấp khí nén | ||||||
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước | ||||||
14 | Hệ thống thông gió | ||||||
II | Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung | ||||||
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
4 | |||||||
5 |
III. CAM KẾT CỦA CƠ SỞ:
Cơ sở cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
………., ngày…….tháng………năm 20……. ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
8. Thủ tục Đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở kinh doanh.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở kinh doanh chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển hồ sơ đến Đoàn thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Đoàn thẩm định thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra thực tế cơ sở.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần bổ sung, Đoàn thẩm định thông báo bằng văn bản cho cơ sở để bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung mà cơ sở không có phản hồi, Đoàn thẩm định đề xuất Ban Quản lý Đề án kết thúc hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định thực tế điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở. Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào biên bản.
Trường hợp kết quả thẩm định “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn thẩm định thực tế cơ sở. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở nộp báo cáo kết quả khắc phục để đề nghị Đoàn thẩm định kiểm tra thực tế lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày xác định kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đối với trường hợp “Đạt” hoặc đề nghị kết thúc hồ sơ trong trường hợp “Không đạt”.
+ Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ “Đạt” từ Đoàn thẩm định, Ban Quản lý Đề án cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở. Đối với hồ sơ “Không đạt” thì tiến hành kết thúc hồ sơ.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn thời hạn) trong sản xuất của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe (còn thời hạn) của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận – huyện trở lên cấp (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản vẽ chứng minh có khu vực, bảo quản, kinh doanh riêng cho sản phẩm chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (nếu có) (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở kinh doanh rau, quả thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Nông nghiệp cần bổ sung thêm “Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở” (theo Phụ lục I – Mẫu 2.3 – TMBVTV);
+ Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương cần bổ sung thêm “Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm” (theo Phụ lục I – Mẫu 5.2 – TMCT).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 (năm mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ của cơ sở).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 5.1 – ĐKKD);
– Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở” (theo Phụ lục I – Mẫu 2.3 – TMBVTV) hoặc Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm” (theo Phụ lục I – Mẫu 5.2 – TMCT).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Nông nghiệp.
Cơ sở phải xếp loại A theo các văn bản sau; Nếu loại B phải có hướng khắc phục để đạt loại A trong vòng 06 tháng (theo biên bản kiểm tra):
+ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 do Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT và Bộ Công Thương ban hành hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế về việc Quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Riêng đối với cơ sở kinh doanh thịt gia súc, gia cầm, trứng gà: Áp dụng thêm Thông tư số 66/2009/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y.
– Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương: cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Công Thương và đáp ứng điều kiện theo các văn bản sau:
+ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 do Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT và Bộ Công Thương ban hành hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Quyết định số 6409/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành danh mục tài liệu, bộ câu hỏi kiểm tra kèm theo đáp án trả lời và chỉ định cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế về việc quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Thông tư số 54/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sữa chế biến;
+ Thông tư số 59/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật.
– Nguồn nguyên liệu đầu vào phải là sản phẩm thuộc chuỗi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 5.1 – ĐKKD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA CHUỖI THỰC PHẨM AN TOÀN
(ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH)
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Cơ sở:……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………………………….. Fax:………………………………………………
Đại diện cơ sở:………………………………………………………………………. Chức vụ……………..
Giấy phép kinh doanh số…………………..Ngày cấp:………………Nơi cấp:……………………
Sản phẩm kinh doanh tham gia chuỗi:…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
Năng lực kinh doanh:…………………../ngày.
Chúng tôi tự nguyện đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” với loại hình kinh doanh và cam kết thực hiện đúng các yêu cầu sau:
- Ưu tiên kinh doanh sản phẩm thực phẩm từ các cơ sở đã được chứng nhận tham gia chuỗi.
- Ưu tiên bố trí khu vực riêng để kinh doanh các sản phẩm thuộc chuỗi.
- Có hồ sơ, sổ sách quản lý trong kinh doanh. Thực hiện ghi chép về quản lý chất lượng sản phẩm của cơ sở để dễ dàng truy xuất nguồn gốc.
- Lưu giữ hóa đơn chứng từ đầu vào và bản sao Giấy công bố hợp quy; hoặc Giấy công bố phù hợp quy định; hoặc Giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm của sản phẩm thuộc chuỗi.
- Chịu sự giám sát thường xuyên của Ban Quản lý Đề án. Cơ sở tự kiểm tra chất lượng sản phẩm và chịu toàn bộ chi phí kiểm nghiệm khi có kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ của cơ quan quản lý chuỗi.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng/lần hoạt động của cơ sở cho Ban Quản lý Đề án.
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước và Ban Quản lý Đề án về sản phẩm của cơ sở. Nếu vi phạm các cam kết trên sẽ được đưa ra khỏi chuỗi và thông báo rộng rãi trên các phương tiện đại chúng.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 3. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn thời hạn) trong sản xuất của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 4. Giấy chứng nhận sức khỏe (còn thời hạn) của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận – huyện trở lên cấp (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 5. Bản vẽ chứng minh có khu vực, bảo quản, kinh doanh riêng cho sản phẩm chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 6. Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (nếu có) (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 7. Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở). 8. Đối với cơ sở kinh doanh rau, quả thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Nông nghiệp cần bổ sung thêm “Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở” (theo Phụ lục 1 – Mẫu 2.3 – TMBVTV). 9. Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương cần bổ sung thêm “Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm” (theo Phụ lục 1 – Mẫu 5.2 – TMCT). |
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên & đóng dấu) |
Mẫu 5.2 – TMCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
- THÔNG TIN CHUNG:
– Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………………..
– Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ kho: …………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………………………. Fax: ……………………………………………………..
– Giấy phép kinh doanh số: ………………………………………………………………………………….
Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………………………………………………………………..
– Mặt hàng sản xuất: …………………………………………………………………………………………..
– Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………………………..
– Tổng số công nhân viên: …………………………………………………………………………………..
– Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: …………………………………………………………..
– Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
………………………………………………………………………………………………………………………
– Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: …………………………….
- THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ:
- Cơ sở vật chất:
– Diện tích mặt bằng sản xuất: ……m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất: ……m2.
– Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …………………………………………………………………………
– Kết cấu nhà xưởng: ………………………………………………………………………………………….
– Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ……………………………………………………………..
– Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng: …………………………………………………
– Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ……………………………………………………………………………..
– Hệ thống xử lý môi trường: ……………………………………………………………………………….
– Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:………………………………………………………………………..
- Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất:
TT | Tên trang thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) |
Số lượng | Năm sản xuất | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | Kém | |||||
I | Trang thiết bị, dụng cụ hiện có | ||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất | ||||||
2 | Dụng cụ bao gói sản phẩm | ||||||
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm | ||||||
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm | ||||||
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng | ||||||
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ | ||||||
7 | Thiết bị giám sát | ||||||
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay | ||||||
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu | ||||||
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại | ||||||
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm | ||||||
12 | Hệ thống cung cấp khí nén | ||||||
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước | ||||||
14 | Hệ thống thông gió | ||||||
II | Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung | ||||||
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
4 | |||||||
5 |
III. CAM KẾT CỦA CƠ SỞ:
Cơ sở cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
………., ngày…….tháng………năm 20……. ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 2.3 – TMBVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
I- THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………………………
- Mã số (nếu có): ……………………………………………………………………………………………..
- 3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
- 4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: …………………………………………..
- 5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác | □ |
(ghi rõ loại hình)
- Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………………………….
- Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ………………………………………
- Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………………………
- Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ………………………………….
- Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………………………………………..
- MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
- Nhà xưởng, trang thiết bị
– Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : ………………………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………………….. m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ……………………………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………………… m2
– Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
- Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
- Hệ thống phụ trợ
– Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
– Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
- Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………
- Người sản xuất, kinh doanh :
– Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
– Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
– Tập huấn kiến thức về ATTP:
- Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
– Tần suất làm vệ sinh:
– Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
- Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
- Phòng kiểm nghiệm
– Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
……………………………………………………………………………
– Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
………………………………………………………………………………………
- Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
9. Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” khi cơ sở thay đổi tên của cơ sở hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí, quy mô và toàn bộ quy trình chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng, đánh bắt, giết mổ, sơ chế, chế biến, sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3: Trong thời gian 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận, Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “ chuỗi thực phẩm an toàn” có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở. Thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận khi cấp đổi trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở nêu rõ lý do.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đã cấp;
+ Tài liệu hợp lệ thể hiện sự thay đổi tên của cơ sở hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí, quy mô và toàn bộ quy trình chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng, đánh bắt, giết mổ, sơ chế, chế biến, sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
* Lưu ý:
Đối với các trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện: nộp bản sao có chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” có ghi chữ “CẤP ĐỔI” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 6).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Khi cơ sở thay đổi tên của cơ sở hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí, quy mô và toàn bộ quy trình chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng, đánh bắt, giết mổ, sơ chế, chế biến, sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm thì cơ sở phải thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận.
– Giấy chứng nhận chỉ được cấp đổi khi còn hiệu lực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI/CẤP LẠI
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ văn phòng:……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax:……………………………………………..
Email:…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …………………………………………….
Ngày cấp: ………………………………………….. Nơi cấp:……………………………………………..
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi an toàn thực phẩm” số: ……………………….
Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị: | □ Cấp đổi | □ Cấp lại |
Lý do đề nghị: | □ Đổi tên cơ sở
□ Đổi chủ cơ sở □ Đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí, quy mô, quy trình □ Khác: ………………….……. …………………………….…… |
□ Bị rách, hư hỏng
□ Bị mất, thất lạc □ Khác: ……………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
Hồ sơ đính kèm bao gồm:
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện theo “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
10. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” trong trường hợp bị rách, hư hỏng hoặc mất, thất lạc.
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Địa chỉ: Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ sở bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3: Trong vòng 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn” có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở. Thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận khi cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở nêu rõ lý do.
– Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đến nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Cách thức thực hiện:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Gửi theo đường bưu điện đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo mẫu).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận: Trưởng ban Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” có xác nhận của Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn” hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (theo Phụ lục I – Mẫu 6).
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Giấy chứng nhận của cơ sở bị rách, hư hỏng hoặc mất, thất lạc thì cơ sở thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận;
– Giấy chứng nhận chỉ được cấp lại khi còn hiệu lực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2011;
– Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”, có hiệu lực từ ngày 31/7/2016.
Mẫu 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI/CẤP LẠI
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn”
Kính gửi: Ban Quản lý Đề án “chuỗi thực phẩm an toàn”
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng:……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax:……………………………………………….
Email:………………………………………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………………………………………
Ngày cấp: ………………………………………….. Nơi cấp:……………………………………………….
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi an toàn thực phẩm” số: …………………………
Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị: | □ Cấp đổi | □ Cấp lại |
Lý do đề nghị: | □ Đổi tên cơ sở
□ Đổi chủ cơ sở □ Đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí, quy mô, quy trình □ Khác: ………………….……. …………………………….…… |
□ Bị rách, hư hỏng
□ Bị mất, thất lạc □ Khác: ……………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
Hồ sơ đính kèm bao gồm:
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện theo “chuỗi thực phẩm an toàn” tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
….., ngày …… tháng …… năm …… CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
Quyết định 52/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của sở y tế thành phố hồ chí minh
VĂN BẢN DẠNG WORD: 52_QD_UBND_VNRAS