HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH UNG BƯỚU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-BYT ngày 01 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BAN BIÊN SOẠN
CHỦ BIÊN
PGS.TS. Lương Ngọc Khuê
GS.TS. Mai Trọng Khoa
THÀNH VIÊN BIÊN SOẠN VÀ GÓP Ý
GS.TS. Mai Trọng Khoa
PGS.TS. Lương Ngọc Khuê
TS. Phạm Xuân Dũng
PGS.TS. Trần Đình Hà
PGS.TS. Phạm Cẩm Phương
TS. Phạm Văn Thái
TS. Nguyễn Quang Hùng
TS. Nguyễn Thị Thái Hòa
PGS.TS. Vũ Hồng Thăng
TS. Đỗ Anh Tú
TS. Trần Văn Công
BSCKII. Hoàng Thị Mai Hiền
TS. Lê Tuấn Anh
TS. Trần Hải Bình
TS. Vũ Hữu Khiêm
ThS. Vương Ngọc Dương
ThS. Trần Ngọc Hải
ThS. Nguyễn Thanh Hùng
TS. Vương Ánh Dương
ThS. Trương Lê Vân Ngọc
BAN THƯ KÝ BIÊN SOẠN
TS. Vương Ánh Dương
ThS. Trương Lê Vân Ngọc
ThS. Vũ Lệ Thương
BAN THẨM ĐỊNH
BAN THẨM ĐỊNH
GS.TS. Nguyễn Bá Đức
PGS.TS. Lương Ngọc Khuê
GS.TSKH. Phan Sỹ An
GS.TS. Trần Văn Thuấn
GS.TS. Mai Trọng Khoa
TS. Phạm Xuân Dũng
TS. Bùi Vinh Quang
TS. Diệp Bảo Tuấn
PGS.TS. Lê Minh Quang
PGS.TS. Nguyễn Tuyết Mai
TS. Lê Thanh Đức
TS. Nguyễn Kim Lưu
BAN THƯ KÝ
TS. Vương Ánh Dương
ThS. Trương Lê Vân Ngọc
ThS. Vũ Lệ Thương
BỘ Y TẾ ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– |
Số: 1514/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH UNG BƯỚU”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địn này tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu”.
Điều 2. Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu” được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cả nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ. Chánh thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Vụ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ trưởng (để báo cáo); – Các Thứ trưởng; – Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; Website Cục KCB; – Lưu: VT, KCB, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn |
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, tỷ lệ người mới mắc và chết do ung thư có xu hướng ngày càng tăng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, nhất là ở các nước nghèo, đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Do đó, công tác chẩn đoán và điều trị ung thư ở mỗi quốc gia ngày càng được quan tâm hơn. Nhiều phương pháp chẩn đoán và điều trị ung thư mới, hiện đại đã ra đời. Số lượng các cán bộ y tế tham gia vào công tác phòng chống ung thư ở nước ta đã không ngừng tăng lên.
Chính vì vậy, việc biên soạn các tài liệu phòng chống ung thư, nhất là các tài liệu chuyên môn về chẩn đoán và điều trị cho các cán bộ y tế trong ngành Ung bướu cũng như các chuyên ngành liên quan khác là một việc làm rất cần thiết và cấp bách.
Với mục đích có một tài liệu cập nhật cho các bác sĩ và các cán bộ y tế đang làm công tác khám, chữa bệnh ung bướu, chúng tôi đã biên soạn Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu”. Tài liệu chuyên môn đã đề cập đến những tiến bộ mới trong chẩn đoán và điều trị ung thư, nhiều loại thuốc mới, nhiều phác đồ mới trên thế giới đã được cập nhật.
Tài liệu chuyên môn được viết một cách súc tích, ngắn gọn và cập nhật một số kiến thức mới hiện đại dưới dạng hướng dẫn, có tính thực hành dễ sử dụng cho các cơ sở khám, chẩn đoán, điều trị ung bướu, y học hạt nhân và lần đầu tiên được Bộ Y tế ban hành.
Tài liệu chuyên môn gồm có 4 phần chính: Phần 1: Chẩn đoán và điều trị cấp cứu bệnh nhân ung thư; Phần 2: Chẩn đoán và điều trị một số loại ung thư; Phần 3: Chẩn đoán và điều trị một số loại ung thư ở trẻ em; Phần 4: Chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu bằng y học hạt nhân.
Đây là cuốn sách đầu tiên ở nước ta về hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu có đủ cả các lĩnh vực như cấp cứu nội khoa một số bệnh ung thư thường gặp, điều trị ung thư ở người lớn và trẻ em, y học hạt nhân điều trị bệnh ung bướu.
Mỗi bài viết trong cuốn sách đều ngắn gọn nhưng bao gồm các mục liên quan đến sinh bệnh học, cách thức, kỹ năng chẩn đoán xác định và các kỹ thuật điều trị. Cuốn sách được biên soạn một cách ngắn gọn, mang tính thực tiễn cao, bao gồm các kiến thức phong phú, cập nhật và hiện đại. Hy vọng cuốn sách sẽ giúp ích cho các đồng nghiệp về ung thư học, y học hạt nhân và một số chuyên ngành liên quan khác và được áp dụng trong các cơ sở khám, chữa bệnh trong toàn quốc, cả công lập và ngoài công lập.
Thay mặt ban soạn thảo, xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Y tế trong công tác phòng, chống ung thư, xin trân trọng cảm ơn các thành viên ban soạn thảo đã dành thời gian, tâm huyết và trí tuệ để xây dựng tài liệu. Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu”. Trong quá trình biên soạn rất khó tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của độc giả để nội dung cuốn sách ngày càng được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, năm 2020 Thay mặt các tác giả PGS.TS. LƯƠNG NGỌC KHUÊ – GS.TS. MAI TRỌNG KHOA |
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Phần 1. Chẩn đoán và xử trí cấp cứu một số bệnh ung thư
Bài 1. Hội chứng ly giải u
Bài 2. Hôn mê hạ đường huyết ở bệnh nhân ung thư
Bài 3. Tăng calci huyết ở bệnh nhân ung thư
Bài 4. Sốt do giảm bạch cầu ở bệnh nhân ung thư
Bài 5. Tràn dịch đa màng do ung thư
Bài 6. Sốc phản vệ do tiêm truyền thuốc hóa chất và các sản phẩm sinh học
Bài 7. Phù não do khối u nội sọ
Bài 8. Tổn thương cột sống do ung thư di căn
Bài 9. Ho ra máu do ung thư
Bài 10. Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên do ung thư
Bài 11. Xuất huyết tiêu hóa do ung thư
Bài 12. Suy thận cấp do ung thư
Bài 13. Suy hô hấp cấp ở bệnh nhân ung thư
Bài 14. Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân ung thư
Bài 15. Đau do ung thư
Bài 16. Dinh dưỡng ở bệnh nhân ung thư
Phần 2. Chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung thư
Bài 17. U não nguyên phát
Bài 18. Ung thư di căn não
Bài 19. U thần kinh đệm ở người trưởng thành
Bài 20. U màng não
Bài 21. U vùng tuyến tùng
Bài 22. U màng nội tủy trong sọ
Bài 23. Ung thư vòm mũi họng
Bài 24. Ung thư thanh quản – hạ họng
Bài 25. Ung thư khí quản
Bài 26. Ung thư tuyến nước bọt
Bài 27. Ung thư khoang miệng
Bài 28. Ung thư xoang mặt
Bài 29. Ung thư tuyến giáp
Bài 30. U phyllode
Bài 31. Ung thư tuyến ức
Bài 32. U trung thất
Bài 33. Ung thư phổi tế bào nhỏ
Bài 34. Ung thư màng phổi
Bài 35. Ung thư thực quản
Bài 36. Ung thư đường mật
Bài 37. Ung thư bóng Vater
Bài 38. Ung thư tụy
Bài 39. Ung thư thận
Bài 40. Ung thư biểu mô đường niệu trên
Bài 41. Ung thư tuyến thượng thận
Bài 42. Ung thư bàng quang
Bài 43. Ung thư buồng trứng
Bài 44. Ung thư cổ tử cung
Bài 45. Ung thư nội mạc tử cung
Bài 46. Ung thư âm hộ
Bài 47. Ung thư tinh hoàn
Bài 48. Ung thư dương vật
Bài 49. Ung thư xương nguyên phát
Bài 50. Sarcoma mô mềm
Bài 51. Đa u tủy xương
Bài 52. Bệnh Hodgkin
Bài 53. U lympho ác tính không Hodgkin
Bài 54. Lơ xê mi cấp
Bài 55. Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt
Bài 56. Lơ xê mi kinh dòng lympho
Bài 57. Ung thư chưa rõ nguyên phát
Bài 58. Ung thư hắc tố
Bài 59. Ung thư da
Bài 60. U mô đệm đường tiêu hóa
Bài 61. U mô bào Langerhans
Bài 62. U thần kinh nội tiết
Phần 3. Chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung thư ở trẻ em
Bài 63. U tế bào mầm thần kinh trung ương
Bài 64. U nguyên bào thần kinh
Bài 65. U thần kinh đệm trẻ em
Bài 66. U nguyên tủy bào
Bài 67. U nguyên bào võng mạc
Bài 68. U nguyên bào thận
Bài 69. Sarcoma Ewing
Bài 70. Sarcoma xương
Bài 71. Sarcoma cơ vân
Bài 72. U lympho không Hodgkin ở trẻ em
Bài 73. Bệnh Hodgkin ở trẻ em
Bài 74. Chẩn đoán và điều trị u não ở trẻ em
Phần 4. Chẩn đoán và điều trị một số bệnh ung bướu bằng y học hạt nhân
Bài 75. Điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa bằng iod phóng xạ (131I)
Bài 76. Điều trị bệnh Basedow bằng iod phóng xạ (131I)
Bài 77. Điều trị bướu tuyến giáp đơn thuần bằng iod phóng xạ (131I)
Bài 78. Điều trị bướu nhân độc tuyến giáp iod phóng xạ (131I)
Bài 79. Điều trị bệnh đa hồng cầu nguyên phát bằng phospho phóng xạ (32P)
Bài 80. Điều trị đau do ung thư di căn xương bằng đồng vị phóng xạ
Bài 81. Cấy hạt phóng xạ điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Bài 82. Xạ trị trong chọn lọc ung thư gan bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y
Bài 83. Điều trị tràn dịch khoang màng phổi do ung thư bằng thuốc phóng xạ
Bài 84. Điều trị tràn dịch ổ bụng do ung thư bằng thuốc phóng xạ
Bài 85. Điều trị u lympho ác tính không Hodgkin bằng liệu pháp miễn dịch phóng xạ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ LƯU Ý
TIẾNG VIỆT | |
٭ | Thuốc có đánh dấu٭: Chỉ được kê đơn khi được cấp giấy phép lưu hành sản phẩm tại Việt Nam |
BCĐNTT | Bạch cầu đa nhân trung tính |
SCMM | Sarcoma mô mềm |
TTHKTM | Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch |
ULAKH | U lympho ác tính không Hodgkin |
UNTB | U nguyên tủy bào (Medulloblastoma) |
UT | Ung thư |
UTAH | Ung thư âm hộ |
UTBM | Ung thư biểu mô |
UTBT | Ung thư buồng trứng |
UTĐM | Ung thư đường mật |
UTDV | Ung thư dương vật |
UTTG | Ung thư tuyến giáp |
UTTH | Ung thư tinh hoàn |
UTTQ | Ung thư thực quản |
UTV | Ung thư vú |
UTTTL | Ung thư tuyến tiền liệt |
UTVMH | Ung thư vòm mũi họng |
UTXNP | Ung thư xương nguyên phát |
TIẾNG ANH | |
AJCC | American Joint Committee on Cancer Ủy ban liên hợp ung thư Hoa Kỳ |
ALL | Acute lymphoblastic leukemia Lơ xê mi cấp dòng lympho |
AML | Acute myelogenous leukemia Lơ xê mi cấp dòng tủy |
APL | Acute promyelocytic leukemia Lơ xê mi cấp thể tiền tủy bào |
ASCO | American Society of Clinical Oncology Hội Ung thư lâm sàng Hoa Kỳ |
BMI | Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể |
CLL | Chronic Lymphocytic Leukemia Lơ xê mi kinh dòng lympho |
CML | Chronic myeloid leukemia
Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt |
COPD | Chronic obstructive pulmonary disease Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
CT scan | Computed Tomography Scan Chụp cắt lớp vi tính |
ECOG | Eastern Cooperative Oncology Group
Cơ quan hợp tác về ung thư phía Đông Hoa Kỳ |
ER | Estrogen receptor Thụ thể estrogen |
ESMO | European Society for Medical Oncology Hội Nội khoa ung thư châu Âu |
GBM | Glioblastoma Multiforme
U nguyên bào thần kinh đệm đa hình thái |
G-CSF | Granulocyte – Colony stimulating Factor Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt |
GIST | GastroIntestinal Stromal Tumors U mô đệm đường tiêu hóa |
HCC | Hepatocellular carcinoma Ung thư biểu mô tế bào gan |
IHC | Immunohistochemistry Hóa mô miễn dịch |
IMRT | Intensity-Modulated Radiation Therapy Xạ trị điều biến liều |
IORT | Intraoperative Radiation Therapy Xạ trị trong mổ |
LCH | Langerhans cell histiocytosis U mô bào Langerhans |
LXM | Lơ xê mi
Bệnh bạch cầu cấp |
MAO | Monoaminoxydase |
MRI | Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từ |
NCCN | The National Comprehensive Cancer Network Mạng ung thư Quốc gia Hoa Kỳ |
NET | Neuro Endocrine Tumor U thần kinh nội tiết |
NHL | Non Hodgkin Lymphoma
U lympho ác tính không Hodgkin |
NPC | Nasophanryngeal Carcinoma Ung thư biểu mô vòm mũi họng |
PR | Progesterone receptor Thụ thể progesterone |
UIV | Urographie intra veineuse
Chụp đường niệu có thuốc cản quang |
VMAT | Volumetric Modulated Arc Therapy Xạ trị điều biến thể tích |
EBV | Epstein-Barr Virus Virus Epstein-Barr |
PET/CT | Positron Emission Tomography and Computed Tomography Chụp cắt lớp với ghi hình bức xạ positron |
PET/MRI | Positron Emission Tomography and Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từ với ghi hình bức xạ Positron |
RAI | Radioactive Iodine Điều trị I-131 |
ESD | Endoscopic Submucosal Disection
Cắt hớt dưới niêm mạc thực quản qua nội soi |
EMR | Endoscopic Mucosal Resection
Cắt hớt niêm mạc thực quản qua nội soi |
RFA | Radiofrequency Ablation Đốt sóng cao tần |
T3 | Triodothyroxine Hormon tuyến giáp T3 |
T4 | Thyroxine
Hormon tuyến giáp T4 |
TSH | Thyroid-stimulating hormon Hormon tuyến yên |