Thông tư 02/2010/TT-BYT ban hành danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

3627
Danh mục thuốc sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi
5/5 - (2 bình chọn)

Thông tư 02/2010/TT-BYT ban hành danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

BỘ Y TẾ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Số: 02/2010/TT-BYT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010

THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BỔ SUNG SỬ DỤNG CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em ngày 25 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Để đáp ứng yêu cầu điều trị và bảo đảm quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và hướng dẫn thực hiện như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế”.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này bổ sung Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chỉ sử dụng để thanh toán theo chế độ bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập, ngoài công lập có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và có khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Điều 3. Hướng dẫn sử dụng Danh mục và thanh toán chi phí tiền thuốc sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi
1. Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm 54 thuốc/ hoạt chất tân dược và 4 thuốc có nguồn gốc từ dược liệu và được sắp xếp theo nguyên tắc và các nhóm như Danh mục quy định tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế. Các thuốc trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu có chỉ định và liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi ghi trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp.
2. Thuốc được sử dụng theo phân hạng bệnh viện đúng quy định về tuyến sử dụng, phù hợp với chuyên khoa và phân cấp quản lý, thực hành kỹ thuật y tế. Trường hợp bệnh viện tuyến dưới đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì bệnh viện được sử dụng thuốc quy định đối với bệnh viện ở tuyến chuyên môn cao hơn. Ví dụ, một bệnh viện hạng III đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện một số dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng II thì bệnh viện được sử dụng các thuốc mà bệnh viện hạng II được sử dụng theo quy định tại Danh mục.
Danh sách bệnh viện tuyến dưới được phép thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn và danh mục các thuốc được sử dụng do Sở Y tế quy định.
3. Thuốc được xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có chỉ định hoặc có tác dụng dược lý như đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp.
4. Thuốc thành phẩm có phối hợp nhiều hoạt chất được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có ở dạng thuốc đơn chấttrong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 hay trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp thuốc có trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này; thuốc thành phẩm được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán như quy định tại khoản 4 Điều này nhưng khác đường dùng, dạng dùng như ghi trong Danh mục: quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có đường dùng, dạng dùng thuận tiện, phù hợp với trẻ em như: si-rô, bột thơm, cốm, nhũ dịch, dạng xịt.
6. Các thuốc trong nhóm điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch:
6.1. Đối với các thuốc chỉ để điều trị ung thư, kể cả các thuốc ngoài Danh mục quy định của Bộ Y tế, thì chỉ được sử dụng tại các Trung tâm ung bướu, Viện hay Bệnh viện ung bướu, Viện hay Bệnh viện có khoa Ung bướu và phải do bác sỹ được đào tạo về chuyên ngành ung bướu chỉ định.
6.2. Đối với các thuốc điều trị ung thư nhưng còn có chỉ định điều trị các bệnh khác không phải ung thư thì được sử dụng tại các bệnh viện hay các khoa lâm sàng khác ngoài khoa Ung bướu theo phác đồ điều trị của bệnh viện nhưng phải có hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa ung bướu để bảo đảm an toàn và hiệu quả điều trị.
7. Các thuốc có đánh dấu (*) là thuốc dự trữ, chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm không có hiệu quả điều trị và phải được hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Trường hợp cấp cứu, bác sỹ điều trị có thể chỉ định sử dụng ngay, sau đó tiến hành hội chẩn sau.
8. Để tránh thanh toán trùng lặp, những thuốc có trong Danh mục nhưng đã được tính trong chi phí của dịch vụ kỹ thuật để thanh toán thì quỹ Bảo hiểm y tế không thanh toán thêm.
Điều 4. Xây dựng danh mục thuốc cụ thể của mỗi cơ sở khám, chữa bệnh và trách nhiệm của cơ sở khám, chữa bệnh
1. Căn cứ Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này; căn cứ tuyến chuyên môn kỹ thuật và mô hình bệnh tật, cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng Danh mục thuốc của đơn vị để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm cụ thể để sử dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh theo nguyên tắc: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP), để thống nhất trong cung ứng, sử dụng và thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo chế độ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Cơ sở khám, chữa bệnh có trách nhiệm bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, không để người bệnh tự mua, kể cả thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục được thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định; tuân thủ quy chế kê đơn, chỉ định và sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý.
3. Cơ sở khám, chữa bệnh chưa có khoa Ung bướu cần có kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên khoa và thành lập khoa Ung bướu theo quy hoạch của Bộ Y tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh cũng như quy chế công tác chuyên môn của Khoa Ung bướu theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Triệu

DANH MỤC

THUỐC BỔ SUNG SỬ DỤNG CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Y tế)

A. NHÓM THUỐC TÂN DƯỢC
TT Tên thuốc/ hoạt chất Đường dùng và/hoặc dạng dùng Tuyến sử dụng
BV hạng Đặc biệt và Hạng I BV Hạng II BV Hạng III BV Hạng IV và PKĐK
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I. THUỐC GÂY TÊ, MÊ
1 Lidocaine + prilocaine Dùng ngoài x x x x
IV. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
2 Deferoxamin Uống x x
3 Polystyren sulfonat natri Thụt hậu môn x x
IV. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
6.3. Thuốc chống vi-rút
4 Ganciclovir (*) Truyền tĩnh mạch; Uống x
6.4. Thuốc chống nấm
5 Amphotericin B (*) Uống x x
6 Nystatin Viên/ bột đánh tưa lưỡi x x x x
6.2.10. Thuốc khác
7 Teicoplanin (*) Tiêm x
VIII. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
8.1. Thuốc điều trị ung thư
8 All-trans retinoic acid Uống x
9 Vinorelbine Tiêm; Uống x
8.2. Thuốc điều hòa miễn dịch
10 Busulfan Uống x
11 Ciclosporin Uống; Tiêm; Truyền tĩnh mạch x
12 Mycophenolate mofetil Uống x
13 Thymogam Uống x
XI. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
11.1. Thuốc chống thiếu máu
14 Sắt fumarat
+ acid folic
Uống x x x x
15 Sắt sulfat
+ vitamin B1
+ vitmain B6
+ vitamin B12
Uống x x x x
XI. THUỐC TIM MẠCH
12.2. Thuốc chống loạn nhịp
16 Deslanoside Tiêm x
12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
17 Diazoxid Tiêm; Uống x x
12.5. Thuốc điều trị suy tim
18 Milrinone Tiêm x
12.6. Thuốc chống huyết khối
19 Prostaglandin E1 Tiêm x
12.8. Thuốc khác
20 Cacdioplaza Tiêm x
21 Desoxycortone acetate Tiêm x
22 Dexchlopheniramin Tiêm x
XVII. THUỐC DÙNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA
17.2. Thuốc chống nôn
23 Metoclopramid Đặt hậu môn x x x x
17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy
24 Gelatin tannate Uống x x x
25 Glucose khan
+ natri clorid
+ natri citrat
+ kali clorid
Uống x x x x
26 Saccharomyces boulardii Uống x x x x
17.7. Thuốc khác
27 Ursodeoxycholic acid Uống x x
XVIII. HOC-MÔN VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT
18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
28 Hydrocortisone Uống; x x x
29 Prednison Uống x x x
30 Prednisolone metasulfobenzoate natri Uống x x
31 Triptorelin (*) Tiêm x x
32 Vitamin H Uống x x
18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt
33 Vasopressin Uống x x
XX. THUỐC GIÃN CƠ HOẶC ỨC CHẾ CHOLINESTERASE
34 Clostridium botulinum type A toxin (*) Tiêm x
XXIV. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN
24.1. Thuốc an thần
35 Calci bromid
+ cloral hydrat
+ natri benzoat
Uống x x x x
36 Lorazepam Tiêm x
37 Paraldehyd Thụt hậu môn x x x
XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
38 Cafein citrate Tiêm x x x
39 Natri montelukast (*) Uống x x x
40 Terbutaline sulphate + guaiphenesin Uống x x x
XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC
41 Glycerin
+ fructose
+ natri clorid
Tiêm truyền x x
XXVII. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
42 Calci carbonat Uống x x x x
43 Kẽm gluconate Uống x x x x
44 Magnesi clorid Tiêm x
45 Magnesi clorid
+ kali clorid
+ procaine hydroclorid
Tiêm x
46 Lysine hydroclorid
+ calci glycerophosphat
+ acid glycerophosphic
+ vitamin B1
+ vitamin B2
+ vitamin B6
+ vitamin E
+ vitamin PP
Uống x x x
47 Sắt clorid
+ kẽm clorid
+ mangan clorid
+ đồng clorid
+ crôm clorid
+ natri molybdat dihydrat
+ natri selenid pentahydrat
+ natri fluorid
+ kali iodid
Tiêm x x
48 Sắt sulfat

+ lysine hydroclorid

+ vitamin A

+ vitamin D

+ vitamin B1

+ vitamin B2

+ vitamin B3

+ vitamin B6

+ vitamin B12

+ calci glycerophosphat

+ magnesi gluconat

Uống x x x
49 Tricalciphosphat Uống x x x x
50 Vitamin B5 Tiêm; Uống; Dùng ngoài x x
51 Vitamin B12 Tiêm x x x x
52 Vitamin E Tiêm x
53 Vitamin PP Tiêm x x x
XXVIII. THUỐC KHÁC
54 Lauromacrogol Tiêm x x
B. NHÓM THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU
1 Cao artiso
+ cao biển súc
+ bột bìm bìm
Uống x x x x
2 Cao lá thường xuân khô Uống x x
3 Cao lỏng râu mèo

+ cao lỏng artiso

+ sorbitol

Uống x x x x
4 Than hoạt
+ cao cam thảo
+ calci carbonat
+ tricalci phosphat
Uống x x x x

Ghi chú: Danh mục này không ghi hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói của từng thuốc và được hiểu rằng bất kể hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói nào của thuốc có trong Danh mục đều được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán.

VĂN BẢN DẠNG WORD: 02_2010_TT_BYT_VNRAS

Danh mục thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổiThông tư 02/2010/TT-BYT ban hành danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

BỘ Y TẾ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Số: 02/2010/TT-BYT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010

THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BỔ SUNG SỬ DỤNG CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em ngày 25 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT – BYT- BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Để đáp ứng yêu cầu điều trị và bảo đảm quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và hướng dẫn thực hiện như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế”.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này bổ sung Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chỉ sử dụng để thanh toán theo chế độ bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập, ngoài công lập có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và có khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Điều 3. Hướng dẫn sử dụng Danh mục và thanh toán chi phí tiền thuốc sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi
1. Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm 54 thuốc/ hoạt chất tân dược và 4 thuốc có nguồn gốc từ dược liệu và được sắp xếp theo nguyên tắc và các nhóm như Danh mục quy định tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế. Các thuốc trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu có chỉ định và liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi ghi trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp.
2. Thuốc được sử dụng theo phân hạng bệnh viện đúng quy định về tuyến sử dụng, phù hợp với chuyên khoa và phân cấp quản lý, thực hành kỹ thuật y tế. Trường hợp bệnh viện tuyến dưới đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì bệnh viện được sử dụng thuốc quy định đối với bệnh viện ở tuyến chuyên môn cao hơn. Ví dụ, một bệnh viện hạng III đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện một số dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng II thì bệnh viện được sử dụng các thuốc mà bệnh viện hạng II được sử dụng theo quy định tại Danh mục.
Danh sách bệnh viện tuyến dưới được phép thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn và danh mục các thuốc được sử dụng do Sở Y tế quy định.
3. Thuốc được xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có chỉ định hoặc có tác dụng dược lý như đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp.
4. Thuốc thành phẩm có phối hợp nhiều hoạt chất được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có ở dạng thuốc đơn chấttrong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 hay trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp thuốc có trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này; thuốc thành phẩm được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán như quy định tại khoản 4 Điều này nhưng khác đường dùng, dạng dùng như ghi trong Danh mục: quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có đường dùng, dạng dùng thuận tiện, phù hợp với trẻ em như: si-rô, bột thơm, cốm, nhũ dịch, dạng xịt.
6. Các thuốc trong nhóm điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch:
6.1. Đối với các thuốc chỉ để điều trị ung thư, kể cả các thuốc ngoài Danh mục quy định của Bộ Y tế, thì chỉ được sử dụng tại các Trung tâm ung bướu, Viện hay Bệnh viện ung bướu, Viện hay Bệnh viện có khoa Ung bướu và phải do bác sỹ được đào tạo về chuyên ngành ung bướu chỉ định.
6.2. Đối với các thuốc điều trị ung thư nhưng còn có chỉ định điều trị các bệnh khác không phải ung thư thì được sử dụng tại các bệnh viện hay các khoa lâm sàng khác ngoài khoa Ung bướu theo phác đồ điều trị của bệnh viện nhưng phải có hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa ung bướu để bảo đảm an toàn và hiệu quả điều trị.
7. Các thuốc có đánh dấu (*) là thuốc dự trữ, chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm không có hiệu quả điều trị và phải được hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Trường hợp cấp cứu, bác sỹ điều trị có thể chỉ định sử dụng ngay, sau đó tiến hành hội chẩn sau.
8. Để tránh thanh toán trùng lặp, những thuốc có trong Danh mục nhưng đã được tính trong chi phí của dịch vụ kỹ thuật để thanh toán thì quỹ Bảo hiểm y tế không thanh toán thêm.
Điều 4. Xây dựng danh mục thuốc cụ thể của mỗi cơ sở khám, chữa bệnh và trách nhiệm của cơ sở khám, chữa bệnh
1. Căn cứ Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này; căn cứ tuyến chuyên môn kỹ thuật và mô hình bệnh tật, cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng Danh mục thuốc của đơn vị để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm cụ thể để sử dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh theo nguyên tắc: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP), để thống nhất trong cung ứng, sử dụng và thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo chế độ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Cơ sở khám, chữa bệnh có trách nhiệm bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, không để người bệnh tự mua, kể cả thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục được thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định; tuân thủ quy chế kê đơn, chỉ định và sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý.
3. Cơ sở khám, chữa bệnh chưa có khoa Ung bướu cần có kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên khoa và thành lập khoa Ung bướu theo quy hoạch của Bộ Y tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh cũng như quy chế công tác chuyên môn của Khoa Ung bướu theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

  BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Triệu

DANH MỤC

THUỐC BỔ SUNG SỬ DỤNG CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Y tế)

A. NHÓM THUỐC TÂN DƯỢC        
TT Tên thuốc/ hoạt chất Đường dùng và/hoặc dạng dùng Tuyến sử dụng
BV hạng Đặc biệt và Hạng I BV Hạng II BV Hạng III BV Hạng IV và PKĐK
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
  I. THUỐC GÂY TÊ, MÊ
1 Lidocaine + prilocaine Dùng ngoài x x x x
  IV. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
2 Deferoxamin Uống x x    
3 Polystyren sulfonat natri Thụt hậu môn x x    
  IV. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
6.3. Thuốc chống vi-rút
4 Ganciclovir (*) Truyền tĩnh mạch; Uống x      
  6.4. Thuốc chống nấm
5 Amphotericin B (*) Uống x x    
6 Nystatin Viên/ bột đánh tưa lưỡi x x x x
  6.2.10. Thuốc khác
7 Teicoplanin (*) Tiêm x      
  VIII. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
  8.1. Thuốc điều trị ung thư
8 All-trans retinoic acid Uống x      
9 Vinorelbine Tiêm; Uống x      
  8.2. Thuốc điều hòa miễn dịch
10 Busulfan Uống x      
11 Ciclosporin Uống; Tiêm; Truyền tĩnh mạch x      
12 Mycophenolate mofetil Uống x      
13 Thymogam Uống x      
  XI. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
  11.1. Thuốc chống thiếu máu
14 Sắt fumarat
+ acid folic
Uống x x x x
15 Sắt sulfat
+ vitamin B1
+ vitmain B6
+ vitamin B12
Uống x x x x
  XI. THUỐC TIM MẠCH
  12.2. Thuốc chống loạn nhịp
16 Deslanoside Tiêm x      
  12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
17 Diazoxid Tiêm; Uống x x    
  12.5. Thuốc điều trị suy tim
18 Milrinone Tiêm x      
  12.6. Thuốc chống huyết khối
19 Prostaglandin E1 Tiêm x      
  12.8. Thuốc khác
20 Cacdioplaza Tiêm x      
21 Desoxycortone acetate Tiêm x      
22 Dexchlopheniramin Tiêm x      
  XVII. THUỐC DÙNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA
  17.2. Thuốc chống nôn
23 Metoclopramid Đặt hậu môn x x x x
  17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy
24 Gelatin tannate Uống x x x  
25 Glucose khan
+ natri clorid
+ natri citrat
+ kali clorid
Uống x x x x
26 Saccharomyces boulardii Uống x x x x
  17.7. Thuốc khác
27 Ursodeoxycholic acid Uống x x    
  XVIII. HOC-MÔN VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT
  18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
28 Hydrocortisone Uống; x x x  
29 Prednison Uống x x x  
30 Prednisolone metasulfobenzoate natri Uống x x    
31 Triptorelin (*) Tiêm x x    
32 Vitamin H Uống x x    
  18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt
33 Vasopressin Uống x x    
  XX. THUỐC GIÃN CƠ HOẶC ỨC CHẾ CHOLINESTERASE
34 Clostridium botulinum type A toxin (*) Tiêm x      
XXIV. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN
  24.1. Thuốc an thần          
35 Calci bromid
+ cloral hydrat
+ natri benzoat
Uống x x x x
36 Lorazepam Tiêm x      
37 Paraldehyd Thụt hậu môn x x x  
  XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
  25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
38 Cafein citrate Tiêm x x x  
39 Natri montelukast (*) Uống x x x  
40 Terbutaline sulphate + guaiphenesin Uống x x x  
  XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC
41 Glycerin
+ fructose
+ natri clorid
Tiêm truyền x x    
  XXVII. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
42 Calci carbonat Uống x x x x
43 Kẽm gluconate Uống x x x x
44 Magnesi clorid Tiêm x      
45 Magnesi clorid
+ kali clorid
+ procaine hydroclorid
Tiêm x      
46 Lysine hydroclorid
+ calci glycerophosphat
+ acid glycerophosphic
+ vitamin B1
+ vitamin B2
+ vitamin B6
+ vitamin E
+ vitamin PP
Uống x x x  
47 Sắt clorid
+ kẽm clorid
+ mangan clorid
+ đồng clorid
+ crôm clorid
+ natri molybdat dihydrat
+ natri selenid pentahydrat
+ natri fluorid
+ kali iodid
Tiêm x x    
48 Sắt sulfat

+ lysine hydroclorid

+ vitamin A

+ vitamin D

+ vitamin B1

+ vitamin B2

+ vitamin B3

+ vitamin B6

+ vitamin B12

+ calci glycerophosphat

+ magnesi gluconat

Uống x x x  
49 Tricalciphosphat Uống x x x x
50 Vitamin B5 Tiêm; Uống; Dùng ngoài x x    
51 Vitamin B12 Tiêm x x x x
52 Vitamin E Tiêm x      
53 Vitamin PP Tiêm x x x  
  XXVIII. THUỐC KHÁC
54 Lauromacrogol Tiêm x x    
B. NHÓM THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU
1 Cao artiso
+ cao biển súc
+ bột bìm bìm
Uống x x x x
2 Cao lá thường xuân khô Uống x x    
3 Cao lỏng râu mèo

+ cao lỏng artiso

+ sorbitol

Uống x x x x
4 Than hoạt
+ cao cam thảo
+ calci carbonat
+ tricalci phosphat
Uống x x x x
 

Ghi chú: Danh mục này không ghi hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói của từng thuốc và được hiểu rằng bất kể hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói nào của thuốc có trong Danh mục đều được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán.

VĂN BẢN DẠNG WORD: 02_2010_TT_BYT_VNRAS

Danh mục thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi

Ngày viết:
Vietnam Regulatory Affairs Society. Join us, VNRAS, feel free to contact. We'll provide you all information and regulatory affairs update related to products covered by the Ministry of Health of Vietnam (drug, vaccine, biological, pharmaceutical raw material, excipient, capsule, traditional medicine, herbal medicine, medical equipment, invitro diagnostic medical devices, cosmetic, food supplements, chemical and preparation for medical and household use).
LEAVE A REPLY
Please enter your comment!