BỘ Y TẾ ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 4044/BYT-BH V/v hướng dẫn áp mã dịch vụ KCB theo Thông tư 15/2018/TT-BYT tại Trạm y tế xã và PKĐK khu vực [HỎA TỐC] |
Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2018 |
Kính gửi:
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các Bộ, ngành,
(Sau đây gọi chung là các đơn vị)
Ngày 13/7/2018, Bộ Y tế đã có Công văn số 4017/BYT-BH hướng dẫn áp mã dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) theo Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 quy định thống nhất giá dịch vụ KBCB bảo hiểm y tế (BHYT) giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí KBCB trong một số trường hợp (Sau đây viết tắt là Thông tư 15). Để đảm bảo việc kết nối, liên thông dữ liệu từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) lên các Cổng tiếp nhận dữ liệu được đầy đủ, thuận lợi, Bộ Y tế tiếp tục hướng dẫn một số nội dung sau:
- Đối với mã khám bệnh:
- a) Bổ sung Mã khám bệnh tại Trạm y tế tuyến xã: TYT.1899. Giá dịch vụ khám bệnh là 23.300đ (Hai mươi ba ngàn ba trăm đồng).
- b) Mã khám bệnh tại Phòng khám đa khoa (PKĐK) khu vực: Áp dụng mã khám bệnh của Bệnh viện hạng IV ban hành kèm theo Quyết định số 6061/QĐ-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Đối với mã giường lưu:
- a) Bổ sung Mã giường lưu tại Trạm y tế tuyến xã: TYT.1925. Giá tiền giường lưu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 15.
- b) Bổ sung Mã giường lưu tại PKĐK khu vực chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám, chữa bệnh ngoại trú nhưng được Sở Y tế quyết định có giường lưu (theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 15): PKKV.1925
- Đối với Mã giường nội trú tại PKĐK khu vực được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc được phê duyệt chuyển đổi thành đơn nguyên điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa khu vực của tỉnh, bệnh viện huyện, trung tâm y tế huyện (Quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 15): Áp dụng mã tiền giường theo Quyết định số 6061/QĐ-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Đối với dịch vụ kỹ thuật áp dụng tại Trạm y tế tuyến xã:
Trạm y tế tuyến xã sử dụng tên và mã dịch vụ kỹ thuật trong danh mục tương đương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, đơn giá giữ nguyên theo giá dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng IV theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư 15, mức thanh toán bằng 70% giá của bệnh viện hạng IV.
- Đối với Bảng kê thanh toán chi phí KBCB BHYT tại Trạm y tế tuyến xã (Biểu mẫu 03/TYT ban hành kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BYT ngày 16/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế), Bộ Y tế tạm thời hướng dẫn như sau: Tại cột đơn giá, các Trạm y tế tuyến xã ghi giá dịch vụ kỹ thuật sau khi đã nhận đơn giá với tỷ lệ thanh toán 70%; đồng thời Trạm y tế tuyến xã khi trích xuất XML3 ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí KBCB BHYT thì trường TYLE_TT bằng 70, DON_GIA bằng giá dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng IV.
Bộ Y tế yêu cầu thủ trưởng các đơn vị khẩn trương nghiêm túc tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc liên hệ các nhóm Skype của Bộ Y tế để được xem xét và hỗ trợ kịp thời./.
Nơi nhận: – Như trên; – Bộ trưởng (để báo cáo); – Văn phòng Chính phủ (để b/c); – BHXH Việt Nam (để phối hợp chỉ đạo); – Cục KCB, Cục CNTT, Vụ KHTC; – Lưu: VT, BH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Lê Tuấn |
DOWNLOAD VĂN BẢN DƯỚI ĐÂY
COPY VUI LÒNG GHI NGUỒN VNRAS.COM