Dược lý và cơ chế tác dụng của Bezafibrat
Dược lực học
Bezafibrat là một dẫn chất của Acid Fibric với khả năng điều hòa các chỉ số lipid máu bằng cơ chế ức chế sinh tổng hợp Cholesterol ở gan, ức chế tổng hợp acid mật và tăng cường đào thải Cholesterol ra ngoài bằng dịch mật. Ngoài ra, Bezafibrat còn có tác dụng làm giảm lipoprotein tỷ trọng thấp và Lipoprotein tỷ trọng cao. Từ đó hiệu quả cải thiện phân bố Cholesterol của Bezafibrat được đánh giá là khá hiệu quả.
Tác dụng có được do bezafibrat là chất đồng vận của PPAR alpha, là receptor đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa lipid.
Bezafibrat có thể làm chậm quá trình xơ vữa động mạch và giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch.
2.2 Dược động học
Bezafibrat được hấp thu ở đường tiêu hóa, kém hấp thu khi bị đói và giảm đi nếu uống sau khi nhịn đói qua đêm.
Bezafibrat bị thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương khoảng 95% và hầu như là Albumin. Nồng độ đạt đỉnh trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống thuốc. Thuốc được phân bố rộng và tập trung ở gan, thận và ruột 60% đến 90% liều uống thải trừ vào nước tiểu, 50% thải trừ nguyên dạng, 20% liên hợp với acid glucuronic, phần còn lại là dưới dạng các chất chuyển hóa khác. Khoảng 3% thải trừ qua phân
Thể tích phân bố: 0,2 lít/kg. Thời gian bán thải: 2,1 giờ. Thuốc không bị tăng thải trừ khi dùng thuốc lợi niệu và không bị loại ra khi thẩm phân máu
3 Công dụng và chỉ định của Bezafibrat
Chỉ định trong tăng Lipoprotein huyết tuýp IIa, IIb, III, IV và V ở người không thể kiểm soát bằng chế độ không dùng thuốc.
Dự phòng các biến cố liên quan đến tim mạch và bệnh mạch vành.
4 Chống chỉ định của Bezafibrat
Suy gan, có bệnh lý về gan, giảm Albumin huyết, xơ gan.
Suy thận nặng, có bệnh lý về thận, hội chứng thận hư.
Không dùng phối hợp Bezafibrat với các thuốc có tác dụng độc cho gan như thuốc ức chế MAO, Perhexilin.
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai do thiếu dẫn chứng an toàn.
Phụ nữ cho con bú.
Liều dùng và cách dùng của Bezafibrat
Liều dùng
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 200mg trước hoặc sau ăn. Có thể hiệu chỉnh liều lên 400mg/lần tùy cơ địa người bệnh.
Cách dùng
Dùng đường uống hằng ngày và nên uống vào 1 thời điểm trong ngày.
Kết hợp cùng với chế độ ăn kiêng và tập luyện đều đặn.
Kiểm tra nồng độ Cholesterol và Triglycerid sau 3-4 tháng điều trị. Nếu kết quả không cải thiện cần thay đổi phương pháp điều trị khác.
6 Tác dụng không mong muốn của Bezafibrat
Các tác dụng không mong muốn của Bezafibrat tương tự như của các Fibrat, thường nhẹ hoặc không xuất hiện trong quá trình điều trị ngắn. Các tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa là chủ yếu.
Thường gặp, ADR >1/100 | Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn và ỉa chảy nhẹ. |
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | TKTW | Đau đầu, chóng mặt. |
Gan | Tăng transaminase, tắc mật. | |
Da | Mày đay. | |
Hệ cơ, xương | Đau nhức cơ. | |
Tăng creatinin huyết thanh nhẹ không liên quan đến chức năng thận. | ||
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 | Huyết | Giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. |
Chức năng sinh dục | Mất ham muốn tình dục và bất lực. | |
Hội chứng Stevens-Johnson |
Tương tác thuốc của Bezafibrat
Bezafibrat liên kết mạnh với Protein nên đẩy các thuốc khác ra khỏi protein, đồng thời làm thay đổi hoạt tính của P450, đặc biệt là CYP3A4.
Các thuốc Fibrat dùng kết hợp với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: Pravastatin, Fluvastatin) sẽ làm tăng nhiều nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Cyclosporin Làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Thuốc chống đông máu Bezafibrat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống, do đó tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc lợi tiểu Bezafibrat làm tăng tác dụng của tolbutamid, Phenytoin và các thuốc lợi tiểu sulfonylure.
Thận trọng khi sử dụng Bezafibrat
Thận trọng với bệnh nhân suy thân.
Theo dõi nồng độ Creatinin huyết trong quá trình điều trị.
Nếu dùng cùng với Cholestyramin thì phải dùng cách 3 giờ giữa liều Cholestyramin và liều Bezafibrat.
Người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu, nếu cần sử dụng Nezafibrat, phải giảm bớt khoảng 1/3 liều thuốc chống đông máu
Quá liều
Khi sử dụng quá liều Bezafibrat có thể gây ra suy thận nặng hồi phục được.
Điều trị quá liều các thuốc chống rối loạn lipid thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cách bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Các dạng bào chế phổ biến của Bezafibrat
Hiện nay, Bezafibrat đã có trong Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế năm 2015.
Hiện nay trên thị trường Bezafibrat có một số dạng bào chế như:
Viên nén hàm lượng 200mg và 400mg.
Viên bao đường hàm lượng 200mg, 400mg.
Tên biệt dược gốc của Bezafibrat là Bezalip.
Ngoài ra, Bezafibrat còn được biết đến với một số sản phẩm khác như:
Tài liệu tham khảo
- Dược thư quốc gia năm( cập nhật năm 2018), Bezafibrat, Trang 259. Dược Thư Quốc Gia Việt Nam. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.
- K L Goa 1, L B Barradell, G L Plosker( cập nhật tháng 11 năm 1996), Bezafibrate. An update of its pharmacology and use in the management of dyslipidaemia, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.
- J P Monk, P A Todd( cập nhật tháng 6 năm 1987), Bezafibrate. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hyperlipidaemia, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.