Thông tư hợp nhất 01/TTHN-BYT danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm thanh toán

4638
5/5 - (2 bình chọn)

Thông tư hợp nhất 01/TTHN-BYT danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán

BỘ Y TẾ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 01/TTHN-BYT Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ

BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH MỤC THUỐC CHỦ YẾU SỬ DỤNG TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐƯỢC QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN

Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005; Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán (sau đây gọi là danh mục thuốc) như sau:(1)

Điều 1. Ban hành danh mục thuốc

Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán” bao gồm:

1(2) Danh mục thuốc tân dược.

(1) Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán có căn cứ ban hành như sau:

”Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005; Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 như sau:”

(2) Danh mục thuốc tân dược tại Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

2. Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu.
Điều 2. Cấu trúc danh mục
1. Danh mục thuốc tân dược:
a) Danh mục thuốc bao gồm 900 thuốc hay hoạt chất, được sắp xếp theo mã ATC (giải phẫu, điều trị, hóa học); được ghi theo tên chung quốc tế và theo quy định của Dược thư Quốc gia Việt Nam. Đối với hoạt chất có nhiều mã ATC hoặc có nhiều chỉ định khác nhau sẽ được sắp xếp vào một nhóm phù hợp nhất để hạn chế sự trùng lặp.
b) Danh mục thuốc có 8 cột như sau:
– Cột 1 ghi số thứ tự: đánh số theo tên thuốc hay hoạt chất;
– Cột 2 ghi số thứ tự của thuốc, hoạt chất có trong danh mục;
– Cột 3 ghi tên thuốc, tên hoạt chất;
– Cột 4 ghi đường dùng, dạng dùng;
– Cột 5 quy định sử dụng cho bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I;
– Cột 6 quy định sử dụng cho bệnh viện hạng II;
– Cột 7 quy định sử dụng cho bệnh viện hạng III và hạng IV;
– Cột 8 quy định sử dụng cho phòng khám đa khoa và các cơ sở y tế khác.
2. Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu bao gồm 57 hoạt chất, được ghi theo tên chung quốc tế, được xếp thứ tự theo vần chữ cái A, B, C… và có 5 cột như sau:
– Cột 1 ghi số thứ tự;
– Cột 2 ghi tên thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu;
– Cột 3 ghi đường dùng;
– Cột 4 ghi dạng dùng;
– Cột 5 ghi đơn vị.
Điều 3. Hướng dẫn sử dụng danh mục thuốc
1. Thuốc tân dược
a) Sử dụng theo quy định phân hạng bệnh viện, thuốc chuyên khoa được sử dụng theo phân cấp quản lý và thực hành kỹ thuật y tế;
b) Các thuốc có ký hiệu (*) là thuốc dự trữ, hạn chế sử dụng, chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm điều trị không có hiệu quả và phải được hội chẩn (trừ trường hợp cấp cứu);
c) Thuốc được xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp;
d) Các thuốc xếp trong nhóm điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch:
– Đối với các thuốc chỉ có chỉ định điều trị ung thư, kể cả các thuốc ngoài danh mục quy định của Bộ Y tế: chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư và phải do bác sỹ được đào tạo, tập huấn về chuyên ngành ung bướu chỉ định;
– Đối với các thuốc có chỉ định điều trị các bệnh khác không phải ung thư được sử dụng tại các bệnh viện hay các khoa lâm sàng khác ngoài khoa Ung bướu theo phác đồ điều trị của bệnh viện nhưng phải có hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa ung bướu để bảo đảm an toàn và hiệu quả điều trị.

đ) Các thuốc điều trị đặc hiệu bệnh phong, tâm thần, động kinh có trong Danh mục thuốc ban hành theo Thông tư này nhưng được các chương trình, dự án cấp thì sử dụng theo hướng dẫn của các chương trình, dự án.
2. Thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu thuộc Danh mục phải kiểm soát đặc biệt vì vậy việc cung ứng, sử dụng và quản lý thực hiện theo đúng quy định, quy chế về Dược và phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ.
Điều 4. Xây dựng Danh mục thuốc dùng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Căn cứ quy định tại Điều 2, Điều 3 của Thông tư này; căn cứ phân tuyến kỹ thuật, mô hình bệnh tật và kinh phí của bệnh viện, Giám đốc bệnh viện chỉ đạo Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng Danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị và có kế hoạch tổ chức cung ứng thuốc, đáp ứng nhu cầu điều trị theo các quy định của pháp luật về đấu thầu cung ứng thuốc. Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo việc xây dựng và quy định danh mục thuốc sử dụng đối với Trạm y tế xã.
2. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm theo nguyên tắc sau: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP).
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, không để người bệnh tự mua, kể cả thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục nhưng được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định.
Điều 5. Thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh
1. Đối với danh mục thuốc tân dược:
a) Tên thuốc ghi trong danh mục dưới một dạng hóa học được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán cho các dạng hóa học khác của dược chất nếu có cùng tác dụng điều trị;
b) Thuốc được thanh toán nếu đáp ứng đường dùng, dạng dùng ghi trong danh mục. Các thuốc có đường dùng như ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán như với thuốc có đường dùng “uống”; các thuốc có đường dùng như bôi, xoa ngoài, dán được thanh toán như đối với thuốc có đường “dùng ngoài”; các thuốc có đường dùng như tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm vào các khoang của cơ thể được thanh toán như đối với thuốc có đường dùng “tiêm”;
c) Thuốc có phối hợp nhiều hoạt chất mà sự phối hợp này chưa được quy định trong Danh mục thì được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có trong Danh mục dưới dạng đơn chất và phù hợp về đường dùng, phân hạng bệnh viện được sử dụng (không áp dụng đối với nhóm thuốc là hỗn hợp của nhiều vitamin);
d) Trường hợp các bệnh viện thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, được sử dụng các thuốc theo quy định đối với các bệnh viện của hạng đó.
2. Các thuốc chuyên khoa do bệnh viện pha chế phải bảo đảm chất lượng theo quy định. Giá thuốc được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm do Giám đốc bệnh viện quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập, căn cứ vào danh mục các dịch vụ kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng danh mục thuốc và thống nhất với cơ quan Bảo hiểm xã hội để thanh toán chi phí tiền thuốc cho người bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.
4. Chi phí tiền thuốc đã bao gồm trong giá thành dịch vụ kỹ thuật (ví dụ các thuốc gây tê, gây mê, dịch truyền sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật hay thuốc cản quang dùng trong chẩn đoán hình ảnh) không được thanh toán thêm. Các thuốc trong nhóm XV – Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn được thanh toán trong giá dịch vụ kỹ thuật và giá ngày giường, không được tách ra để thanh toán riêng.
5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ thuốc dùng cho chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng (ví dụ như không có người bệnh, không đủ liều thuốc, quá thời hạn bảo quản của thuốc), được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
6. Quỹ Bảo hiểm y tế chỉ thanh toán đối với một số thuốc với chỉ định điều trị cụ thể sau:
a) Interferon và peginterferon điều trị viêm gan C theo đúng phác đồ;
b) Rituximab điều trị U lympho không Hodgkin tế bào B, có CD20 dương tính.
c) Sorafenib điều trị ung thư thận, ung thư gan tiến triển;
d) Cerebrolysin, citicolin điều trị tai biến mạch máu não đợt cấp tính, chấn thương sọ não;
đ) Nimodipin điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.
Điều 6. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ sung, sửa đổi, hiệu chỉnh danh mục thuốc
1. Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu điều trị, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất bổ sung, sửa đổi hay hiệu chỉnh Danh mục thuốc cho phù hợp với tình hình thực tế theo mục tiêu, nguyên tắc sau:
a) Mục tiêu:
– Bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả;
– Đáp ứng nhu cầu điều trị cho người bệnh;
– Bảo đảm quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế;
– Phù hợp với khả năng kinh tế của người bệnh và khả năng chi trả của quỹ Bảo hiểm y tế.
b) Nguyên tắc:
– Thuốc đề nghị bổ sung vào Danh mục thuốc trên cơ sở danh mục thuốc thiết yếu của Việt Nam và của Tổ chức y tế thế giới;
– Có hiệu quả trong điều trị;
– Không đề xuất đưa vào Danh mục các thuốc nằm trong diện khuyến cáo không nên sử dụng của Tổ chức y tế thế giới, của Bộ Y tế hoặc thuốc lạc hậu và có nhiều tác dụng phụ;
– Thuốc bổ sung, sửa đổi hay hiệu chỉnh phải do Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện đề nghị.
2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có công văn đề nghị (theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, y tế các ngành để được xem xét hoặc đề nghị xem xét sửa đổi, bổ sung hay hiệu chỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Danh mục thuốc được ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lựa chọn, bảo đảm nhu cầu điều trị và thanh toán tiền thuốc cho người bệnh.
2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thanh toán tiền thuốc cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư này.
Điều 7a. Điều khoản chuyển tiếp(3)
Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2010, quỹ Bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã ký hợp đồng với nhà thầu trước ngày 25 tháng 8 năm 2011.
Điều 8. Hiệu lực thi hành(4)

(3) Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.
(4) Điều 2 Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.”

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/8/2011. Bãi bỏ Danh mục thuốc tân dược, Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu và hướng dẫn sử dụng

Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Bãi bỏ Thông tư số 02/2010/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên

  1. DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT hoạt chất TT thuốc Tên thuốc hay hoạt chất Đường dùng, dạng dùng Tuyến sử dụng
1 2 3 4 5 6 7 8
I. THUỐC GÂY TÊ, MÊ
1 1 Atropin sulfat Tiêm + + + +
2 2 Bupivacain (hydroclorid) Tiêm + + +
3 3 Dexmedetomidin Tiêm + +
4 4 Diazepam Tiêm + + +
5 5 Etomidat Tiêm + + +
6 6 Fentanyl Tiêm + + +
7 7 Flunitrazepam Uống; Tiêm + +
8 8 Halothan Đường hô hấp + + +
9 9 Isofluran Đường hô hấp + + +
10 10 Ketamin Tiêm + + +
11 11 Levobupivacain Tiêm + +
12 12 Lidocain (hydroclorid) Tiêm + + + +
Khí dung + + +
Dùng ngoài + + + +5
13 Lidocain + epinephrin (adrenalin) Tiêm + + + +
14 Lidocain + prilocain Dùng ngoài + + + +
13 15 Midazolam Tiêm + + +
14 16 Morphin (hydroclorid) Tiêm + + +
15 17 Oxy dược dụng Đường hô hấp; bình khí lỏng hoặc nén + + + +
16 18 Pethidin Tiêm + + +
17 19 Procain hydroclorid Tiêm + + + +
18 20 Promethazin (hydroclorid) Tiêm + + +
19 21 Proparacain Tiêm + +
20 22 Propofol Tiêm + + +
21 23 Sevoíluran Đường hô hấp; khí dung + + +
22 24 Sufentanil Tiêm + + +
23 25 Thiopental (muối natri) Tiêm + + +
    II. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID, THUỐC ĐIỀU TRI GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP
    2.1. Thuốc giảm đau; thuốc hạ sốt; chống viêm không steroid
24 26 Aceclofenac Uống + + +
25 27 Acemetacin Uống + + +
26 32 Aescinat natri Tiêm + +
27 28 Celecoxib Uống + + +
28 29 Dexibuprofen Uống + + +
29 30 Diclofenac Tiêm + + +
Uống + + + +
Thuốc nhỏ mắt + + +
Dùng ngoài; Đặt hậu môn + + + +
30 31 DL-Lysin-Acetylsalicylat (Acetylsalicylic acid) Tiêm + + + +
Truyền tình mạch + +
Uống + + + +
31 33 Etodolac Uống + + +
32 34 Etoricoxib Uống + +
35 Fentanyl Miếng dán +
33 36 Floctafenin Uống + + + +
34 37 Flurbiprofen natri Uống; Thuốc đạn + + +
35 38 Ibuprofen Uống + + + +
36 39 Ketoprofen Tiêm + + +
Uống + + + +
Miếng dán + + +
Dùng ngoài + + + +
37 40 Ketorolac Tiêm + + +
Uống; Thuốc nhỏ mắt + + +
38 41 Loxoprofen Uống + + + +
39 42 Meloxicam Tiêm + + +
Uống; Dùng ngoài + + + +
40 43 Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat Miếng dán + + + +
Dùng ngoài + + + +
44 Morphin Tiêm + + +
45 Morphin dùng cho cấp cứu Tiêm + + + +
46 Morphin sulfat Uống + + +
41 47 Nabumeton Uống + + +
42 48 Naproxen Uống; Thuốc đặt + + +
43 49 Nefopam (hydroclorid) Tiêm; uống + + +
44 50 Paracetamol (acetaminophen) Tiêm + + +
Uống; Thuốc đặt + + + +
51 Paracetamol + clorphenamin Uống + + + +
52 Paracetamol + codein phosphat Uống + + + +
53 Paracetamol + ibuprofen Uống + + + +
54 Paracetamol + pseudoephedrin Uống + +
55 Paracetamol + pseudoephedrin + Chlorpheniramin Uống + +
56 Pethidin (hydroclorid) Tiêm + + +
45 57 Piroxicam Tiêm + + +
Uống + + + +
46 58 Tenoxicam Tiêm + + +
Uống + + + +
47 59 Tiaprofenic acid Uống; Thuốc đạn + + +
48 60 Tramadol Tiêm; uống + + +
    2.2. Thuốc điều trị gút          
49 61 Allopurinol Uống + + + +
50 62 Benzbromaron Uống + +
51 63 Colchicin Uống + + + +
52 64 Probenecid Uống + + + +
    2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp
53 65 Diacerein Uống + + +
54 66 Etanercept Tiêm + +
55 67 Glucosamin Uống + + +
56 68 Leflunomid Uống + +
    2.4. Thuốc khác          
57 69 Alendronat Uống + + +
70 Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3) Uống + +
58 71 Alpha chymotrypsin Tiêm + + +
Uống + + + +
59 72 Calcitonin Tiêm + + +
Dạng xịt; bình định liều + + +
60 73 Cytidin-5-monophosphat disodium + uridin Tiêm + + +
Uống + + +
61 74 Methocarbamol Tiêm; uống + + +
62 75 Piascledin Uống + + +
63 76 Risedronat Uống + +
64 77 Serratiopeptidase Uống + + + +
65 78 Zoledronic acid Tiêm + +
    III. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
66 79 Acrivastatin Uống + + +
67 80 Alimemazin Uống + + + +
68 81 Antazolin Tiêm; uống + + +
69 82 Cetirizin Uống + + + +
70 83 Cinnarizin Uống + + + +
71 84 Clorphenamin (hydrogen maleat) Uống + + + +
72 85 Desloratadin Uống + + +
73 86 Dexclorpheniramin Uống + + + +
Tiêm + + +
74 87 Dimedron Tiêm + + +(6)
75 88 Dimethinden Uống + +
76 89 Diphenhydramin Tiêm + + +
Uống + + + +
77 90 Ebastin Uống + + +
78 91 Epinephrin (adrenalin) Tiêm + + + +
79 92 Fexofenadin Uống + + +
80 93 Hydroxyzin Uống + + +(7)
81 94 Ketotifen Uống + +
Thuốc nhỏ mắt + +
82 95 Levocetirizin Uống + + +
83 96 Loratadin Uống + + + +
97 Loratadin + pseudoephedrin Uống + +
84 98 Mazipredon Tiêm + + +
85 99 Mequitazin Uống + +
100 Promethazin (hydroclorid) Uống; Dùng ngoài + + + +
IV. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
86 101 Acetylcystein Tiêm + + + +
102 Atropin (sulfat) Tiêm + + + +
87 103 Bretylium tosilat Tiêm + + +
88 104 Calci gluconat Tiêm + + +
Uống + + + +
89 105 Choline alfoscerat* Tiêm + +
106 Choline alfoscerat Uống + + +
90 107 Dantrolen Uống + + +
91 108 Deferoxamin Tiêm truyền + + +
Uống + +
92 109 Dimercaprol Tiêm + + +
93 110 DL-methionin Uống + + + +
94 111 Đồng sulfat Uống + + + +
95 112 Edetat natri calci (EDTACa-Na) Tiêm + + +
Uống + + +
96 113 Ephedrin (hydroclorid) Tiêm + + +
97 114 Esmolol Tiêm + + +
98 115 Flumazenil Tiêm + + +
99 116 Fomepizol Tiêm + +
100 117 Glucagon Tiêm + + +
101 118 Glutathion Tiêm + + + +
102 119 Hydroxocobalamin Tiêm + + + +
103 120 Leucovorin (folinic acid) Tiêm + +
104 121 Nalorphin Tiêm + + +
105 122 Naloxon (hydroclorid) Tiêm + + +
106 123 Naltrexon Uống + + +
107 124 Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) Tiêm + + + +
Uống + + + +
108 125 Natri sulfat Uống + + + +
109 126 Natri thiosulfat Tiêm; uống + + + +
110 127 Nor epinephrin (Nor adrenalin) Tiêm + + + +
111 128 Penicilamin Tiêm; uống + + +
112 129 Phenylephrin Tiêm + +
113 130 Polystyren Uống + + +
Thụt hậu môn + +
114 131 Pralidoxim iodid Tiêm; uống + + +
115 132 Protamin sulfat Tiêm + + +
116 133 N-methylglucamin succinat + natri clorid + kali clorid + magnesi clorid Tiêm truyền + +
117 134 Sorbitol Dung dịch rửa dạ dày + + +
118 135 Than hoạt Uống + + + +
119 136 Xanh methylen Tiêm + + + +
    V. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH
120 137 Carbamazepin Uống + + +
121 138 Gabapentin Uống + + +
122 139 Levetiracetam Uống + + +
123 140 Oxcarbazepin Uống + +
124 141 Phenobarbital Tiêm; uống + + + +
125 142 Phenytoin Tiêm + + +
Uống + + + +
126 143 Pregabalin Uống + +
127 144 Valproat magnesi Uống + + +
145 Valproat natri Uống + + +
146 Valproat natri + valproic acid Uống + + +
128 147 Valproic acid Uống + +
129 148 Valpromid Uống + + +
VI. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
6.1. Thuốc trị giun, sán
130 149 Albendazol Uống + + + +
131 150 Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat) Uống + + +
132 151 Ivermectin Uống + + +
133 152 Mebendazol Uống + + + +
134 153 Metrifonat Uống + + +
135 154 Niclosamid Uống + + + +
136 155 Praziquantel Uống + + + +
137 156 Pyrantel Uống + + + +
138 157 Triclabendazol Uống + + + +
6.2. Chống nhiễm khuẩn
6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam
139 158 Amoxicilin Uống + + + +
159 Amoxicilin + acid clavulanic Tiêm + + +
Uống + + + +
160 Amoxicilin + sulbactam Uống, tiêm + +
140 161 Ampicilin (muối natri) Tiêm + + + +
162 Ampicilin + sulbactam Tiêm + + +
Uống + + + +
141 163 Benzathin benzylpenicilin Tiêm + + + +
142 164 Benzylpenicilin Tiêm + + + +
143 165 Cefaclor Uống + + + +
144 166 Cefadroxil Uống + + + +
145 167 Cefalexin Uống + + + +
146 168 Cefalothin Tiêm + + +
147 169 Cefamandol Tiêm + + +
148 170 Cefapirin Tiêm + + +
149 171 Cefazolin Tiêm + + +
150 172 Cefdinir Uống + + + +
151 173 Cefepim* Tiêm + +
152 174 Cefetamet pivoxil Uống + + +
153 175 Cefixim Uống + + + +
154 176 Cefmetazol Tiêm + + +
155 177 Cefoperazon* Tiêm + +
178 Cefoperazon + sulbactam* Tiêm + +
156 179 Cefotaxim Tiêm + + +
180 Cefotaxim + sulbactam Tiêm + +
157 181 Cefotiam* Tiêm + +
158 182 Cefoxitin Tiêm + + +
159 183 Cefpirom Tiêm + + +
160 184 Cefpodoxim Uống + + +
161 185 Cefradin Tiêm + + +
Uống + + + +
162 186 Ceftazidim Tiêm + + +
163 187 Ceftezol Tiêm + + +
164 188 Ceftibuten Tiêm; uống + + +
165 189 Ceftizoxim Tiêm + + +
166 190 Ceftriaxon* Tiêm + +
191 Ceftriaxon + sulbactam Tiêm + +
192 Ceftriaxon + tazobactam Tiêm + +
167 193 Cefuroxim Tiêm + + +
Uống + + + +
168 194 Cloxacilin Tiêm; Uống + + + +
169 195 Ertapenem* Tiêm + +
170 196 Imipenem + cilastatin* Tiêm + +
171 197 Meropenem* Tiêm + +
172 198 Oxacilin Tiêm; uống + + + +
173 199 Piperacilin Tiêm + + +
200 Piperacilin + tazobactam* Tiêm + +
174 201 Phenoxy methylpenicilin Uống + + + +
175 202 Procain benzylpenicilin Tiêm + + + +
176 203 Sultamicilin Uống + +
177 204 Ticarcilin + kali clavulanat Tiêm + + +
    6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid
178 205 Amikacin* Tiêm + +
179 206 Gentamicin Tiêm; Thuốc tra mắt + + + +
Dùng ngoài + + + +
180 207 Neomycin (sulfat) Uống + + + +
Thuốc mắt + + + +
208 Neomycin + bacitracin Dùng ngoài + + +
209 Neomycin + betamethason Dùng ngoài + +
210 Neomycin + polymyxin B Thuốc mắt + + + +
211 Neomycin + polymyxin B + dexamethason Thuốc mắt + + + +
Thuốc nhỏ tai + + + +
212 Neomycin + triamcinolon Dùng ngoài + +
181 213 Netilmicin sulfat* Tiêm + +
182 214 Tobramycin Tiêm + + +
Thuốc nhỏ mắt + + + +
215 Tobramycin + dexamethason Thuốc nhỏ mắt + + + +
    6.2.3. Thuốc nhóm phenicol          
183 216 Cloramphenicol Tiêm + + +
Uống; Thuốc nhỏ mắt + + + +
217 Cloramphenicol + dexamethason Thuốc nhỏ tai; nhỏ mắt + + + +
Dùng ngoài + + + +
218 Cloramphenicol + sulfacetamid Tiêm + + +
184 219 Thiamphenicol Thuốc nhỏ mắt + + + +
    6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol
185 220 Metronidazol Tiêm truyền + + +
Uống; Dùng ngoài + + + +
Đặt âm đạo + + + +
221 Mefronidazol + neomycin + nystatin Đặt âm đạo + + + +
222 Metronidazol + clindamycin Dùng ngoài + + +
186 223 Secnidazol Uống + + + +
187 224 Tinidazol Tiêm truyền + + +
Uống + + + +
    6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid
188 225 Clindamycin Tiêm + + +
Uống + + + +
    6.2.6. Thuốc nhóm macrolid          
189 226 Azithromycin* Tiêm + +
227 Azithromycin Uống + + +
190 228 Clarithromycin Uống + + +
191 229 Erythromycin Uống; Dùng ngoài + + + +
230 Erythromycin + sulfamethoxazol + trimethoprim Uống + +
192 231 Pristinamycin Uống + + +
193 232 Roxithromycin Uống + + +
194 233 Spiramycin Uống + + + +
234 Spiramycin + metronidazol Uống + + + +
195 235 Telithromycin Uống + + +
    6.2.7. Thuốc nhóm quinolon          
196 236 Ciprofloxacin Tiêm + + +
Uống; Thuốc nhỏ mắt, tai + + + +
197 237 Levofloxacin* Tiêm truyền + +
238 Levofloxacin Uống + + +
Thuốc nhỏ mắt + +
198 239 Lomefloxacin* Thuốc nhỏ mắt + + +
199 240 Moxifloxacin* Tiêm + +
241 Moxifloxacin Uống; Thuốc nhỏ mắt + + +
200 242 Nalidixic acid Uống + + + +
201 243 Norfloxacin Uống + + +
Thuốc nhỏ mắt + + + +
202 244 Ofloxacin Tiêm; uống + + +
Thuốc nhỏ mắt; Thuốc nhỏ tai + + + +
203 245 Pefloxacin Tiêm; uống + + +
    6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid          
204 246 Sulfacetamid + methyl thioninium Thuốc nhỏ mắt + + +
205 247 Sulfadiazin bạc Dùng ngoài + + + +
248 Sulfadiazin + trimethoprim Uống + + + +
206 249 Sulfadimidin (muối natri) Uống + + + +
207 250 Sulfadoxin + pyrimethamin Uống + + +
208 251 Sulfaguanidin Uống + + + +
209 252 Sulfamethoxazol + trimethoprim Uống + + + +
253 Sulfamethoxazol + trimetoprim + than hoạt Uống + +
210 254 Sulfasalazin Uống + + +
    6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin
211 255 Doxycyclin Uống + + + +
212 256 Minocyclin Tiêm; uống + +
213 257 Tetracyclin (hydroclorid) Uống; Mỡ tra mắt + + + +
    6.2.10. Thuốc khác          
214 258 Argyrol Thuốc nhỏ mắt + + + +
215 259 Colistin Tiêm + +
216 260 Daptomycin Tiêm + +
217 261 Fosfomycin (natri) Tiêm + +
218 262 Fusafungin Phun + + +
219 263 Linezolid Uống + +
220 264 Nitrofurantoin Uống + + + +
221 265 Nitroxolin Uống + + + +
222 266 Rifampicin Uống + + +
Thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai + + +
Dùng ngoài + + + +
223 267 Teicoplanin* Tiêm + +
224 268 Vancomycin* Tiêm + +
    6.3. Thuốc chống virut          
225 269 Abacavir (ABC) Uống + + +
226 270 Aciclovir Truyền tĩnh mạch + +
Tiêm + + +
Uống; Thuốc tra mắt + + + +
Dùng ngoài + + + +
227 271 Adefovir dipivoxil Uống + +
228 272 Didanosin (ddl) Uống + + +
229 273 Efavirenz (EFV hoặc EFZ) Uống + + +
230 274 Entecavir Uống + +
231 275 Ganciclovir* Tiêm + +
Uống + +
232 276 Idoxuridin Thuốc nhỏ mắt + + +
233 277 Indinavir (NFV) Uống + + +
234 278 Interferon (alpha)* Tiêm + +
235 279 Lamivudin Uống + + +
236 280 Lopinavir + ritonavir (LPV/r) Uống + + +
237 281 Nevirapin (NVP) Uống + + +
238 282 Oseltamivir Uống + + +
239 283 Peginterferon* Tiêm + +
240 284 Ribavirin Uống + +
241 285 Ritonavir Uống + + +
242 286 Saquinavir (SQV) Uống + + +
243 287 Stavudin (d4T) Uống + + +
244 288 Tenofovir (TDF) Uống + + +
245 289 Trifluridin Thuốc nhỏ mắt + + +
246 290 Zidovudin (ZDV hoặc AZT) Uống + + +
    6.4. Thuốc chống nấm          
247 291 Amphotericin B* Tiêm + +
Uống + +
248 292 Butoconazol nitrat Kem bôi âm đạo + +
249 293 Ciclopiroxolamin Dùng ngoài + + +
250 294 Clorquinaldol + promestrien Đặt âm đạo + + + +
251 295 Clotrimazol Đặt âm đạo + + + +
252 296 Dequalinium clorid Thuốc đặt + +
253 297 Econazol Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + + +
254 298 Fluconazol Truyền tĩnh mạch + + +
Uống + + + +
Thuốc nhỏ mắt + + +
Đặt âm đạo + + + +
255 299 Flucytosin Tiêm + +
256 300 Griseofulvin Uống; Dùng ngoài + + + +
257 301 Itraconazol Tiêm truyền + +
Uống + + +
258 302 Ketoconazol Uống + + + +
Thuốc nhỏ mắt + + +
Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + + +
259 303 Natamycin Thuốc nhỏ mắt + + +
Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + +
260 304 Nystatin Uống; Đặt âm đạo + + + +
Viên; bột đánh tưa lưỡi + + + +
305 Nystatin + metronidazol Đặt âm đạo + + + +
306 Nystatin + metronidazol + Cloramphenicol + dexamethason acetat Đặt âm đạo + + + +
307 Nystatin + metronidazol + neomycin Đặt âm đạo + + + +
308 Nystatin + neomycin + polymyxin B Đặt âm đạo + + + +
261 309 Policresulen Đặt âm đạo + + +
262 310 Terbinafin (hydroclorid) Uống + +
Dùng ngoài + + +
    6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip          
263 311 Diiodohydroxyquinolin Uống + +
264 312 Diloxanid (furoat) Uống + + + +
313 Metronidazol Tiêm + + +
Uống + + + +
    6.6. Thuốc điều trị bệnh lao          
265 314 Ethambutol Uống + + + +
266 315 Isoniazid Uống + + + +
316 Isoniazid + ethambutol Uống + + + +
267 317 Pyrazinamid Uống + + + +
318 Rifampicin Uống + + + +
319 Rifampicin + isoniazid Uống + + + +
320 Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid Uống + + + +
321 Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol Uống + + + +
268 322 Streptomycin Tiêm + + + +
269 323 Thioacetazon Uống + + +
324 Thioacetazon + isoniazid Uống + + +
Thuốc điều trị lao kháng thuốc
325 Amikacin Tiêm + + +
270 326 Capreomycin Tiêm + +
327 Ciprofloxacin Uống + + + +
271 328 Cyclo serin Uống + +
272 329 Ethionamid Uống + + +
273 330 Kanamycin Tiêm + + +
331 Levofloxacin* Uống + + +
332 Ofloxacin Uống + + +
274 333 P-aminosalycylic acid Uống + +
    6.7. Thuốc điều trị sốt rét          
275 334 Amodiaquin Uống + + + +
276 335 Artesunat Tiêm + + +
Uống + + + +
277 336 Cloroquin Tiêm; uống + + + +
278 337 Mefloquin Uống + + +
279 338 Primaquin Uống + + + +
280 339 Proguanil Uống + +
281 340 Quinin Tiêm + + +
Uống + + + +
341 Sulfadoxin + pyrimethamin Uống + + +
    VII. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU, CHÓNG MẶT
282 342 Dihydro ergotamin mesylat Tiêm; Uống + + +
283 343 Donepezil Uống + + +
284 344 Ergotamin (tartrat) Tiêm; uống + + + +
285 345 Flunarizin Uống + + + +
286 346 Sumatriptan Tiêm; uống + + +
    VIIl. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
    8.1. Thuốc điều trị ung thư          
287 347 Anastrozol Uống + +
288 348 Bicalutamid Uống + +
289 349 Bleomycin Tiêm + +
290 350 Bortezomib Tiêm + +
291 351 Busulfan Uống, tiêm + +
292 352 Calci folinat Tiêm; uống + +
293 353 Capecitabin Uống + +
294 354 Carboplatin Tiêm + +
295 355 Cisplatin Tiêm + +
296 356 Clodronat disodium Tiêm; uống + +
297 357 Cyclophosphamid Tiêm; uống + +
298 358 Cytarabin Tiêm + +
299 359 Dacarbazin Tiêm + +
300 360 Dactinomycin Tiêm + +
301 361 Daunorubicin Tiêm + +
302 362 Docetaxel Tiêm + +
303 363 Doxorubicin Tiêm + +
304 364 Epirubicin hydroclorid Tiêm + +
305 365 Erlotinib Uống + +
306 366 Etoposid Tiêm; uống + +
307 367 Exemestan Uống + +
308 368 Fludarabin Uống, Tiêm + +
309 369 Flutamid Uống + +
310 370 Fluorouracil (5-FU) Tiêm; Dùng ngoài + +
311 371 Gefitinib Uống + +
312 372 Gemcitabin Tiêm + +
313 373 Goserelin acetat Tiêm + +
314 374 Hydroxycarbamid Tiêm; uống + +
315 375 Hydroxyurea Tiêm; uống + +
316 376 Idarubicin Tiêm + +
317 377 Ifosfamid Tiêm + +
318 378 Irinotecan Tiêm + +
319 379 L-asparaginase Tiêm + +
320 380 Letrozol Uống + +
321 381 Melphalan Uống + +
322 382 Mechlorethamin oxid Tiêm + +
323 383 Mercaptopurin Uống + +
324 384 Mesna Tiêm + +
325 385 Methotrexat Tiêm; uống + +
326 386 Mitomycin Tiêm + +
327 387 Mitoxantron Tiêm + +
328 388 Oxaliplatin Tiêm + +
329 389 Paclitaxel Tiêm + +
330 390 Pamidronat Tiêm + +
331 391 Procarbazin Uống + +
332 392 Rituximab Tiêm + +
333 393 Sorafenib Uống + +
334 394 Tamoxifen Uống + +
335 395 Tegafur-uracil (UFT orUFUR) Uống + +
336 396 Temozolomid Uống + +
337 397 Thioguanin Tiêm + +
338 398 Thymogam Uống +
339 399 Thymosin alpha 1 Tiêm + +
340 400 Triptorelin* Tiêm + +
341 401 Vinblastin (sulfat) Tiêm + +
342 402 Vincristin (sulfat) Tiêm + +
343 403 Vinorelbin Uống, Tiêm +
    8.2. Thuốc điều hòa miễn dịch
344 404 Acridon acetic + N-methyl glucamin Tiêm; uống + +
345 405 Azathioprin Uống + +
346 406 Ciclosporin Uống; Tiêm + +
347 407 Everolimus Tiêm; uống + +
348 408 Glycyl funtumin (hydroclorid) Tiêm + + +
349 409 Mycophenolat Uống + +
350 410 Tacrolimus Uống + +
351 411 Thalidomid Uống + +
    IX. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
352 412 Alfuzosin Uống + + +
353 413 Cao pygeum africanum Uống + + +
414 Cloramphenicol + Xanh methylen Uống + +
354 415 Dutasterid Uống + +
355 416 Extractum orthosiphon stamineus + Extractum cynara scolymus Uống + +
356 417 Flavoxat Uống + + +
357 418 Permixon Uống + +
    X. THUỐC CHỐNG PARKINSON
358 419 Biperiden Uống + + + +
359 420 Diethazin (hydroclorid) Tiêm + + + +
Uống + + + +
360 421 Entacapon Uống + +
361 422 Levodopa + carbidopa Uống + + + +
423 Levodopa + benserazid Uống + + + +
362 424 Piribedil Uống + + +
363 425 Pramipexol Uống + +
364 426 Tolcapon Uống + +
365 427 Topiramat Uống + + +
366 428 Trihexyphenidyl (hydroclorid) Uống + + + +
    XI. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
    11.1. Thuốc chống thiếu máu
367 429 Folic acid (Vitamin B9) Uống + + + +
Tiêm + + +
368 430 Sắt aminoat + Vitamin B6 + B12 + folic acid Uống + +
431 Sắt ascorbat + folic acid Uống + +
432 Sắt fumarat Uống + +
433 Sắt fumarat + acid folic Uống + + + +
434 Sắt fumarat + acid folic + B12 + Kẽm Uống + +
435 Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12 Uống + +
436 Sắt fumarat + folic acid + cyanocobalamin + ascorbic acid + vitamin B6 + đồng sulfat Uống + + + +
437 Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat Uống + + + +
438 Sắt III hydroxyd polymaltose đơn chất và kết hợp với acid folic Uống + +
439 Sắt proteinsuccinylat Uống + + +
440 Sắt sucrose (hay dextran) Tiêm + +
441 Sắt sulfat (hay oxalat) Uống + + + +
442 Sắt sulfat + folic acid Uống + + + +
443 Sắt sulfat + folic acid + kẽm sulfat Uống + +
444 Sắt sulfat + vitamin B1 + vitamin B6 + vitamin B12 Uống + + + +
369 445 Vitamin B12 (Cyanocobalamin và hydroxycobalamin) Tiêm + + + +
    11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
370 446 Acenocoumarol Uống + + +
371 447 Aminocaproic acid Tiêm + + +
372 448 Antithrombin III* Tiêm + +
373 449 Carbazochrom Tiêm + + +
Uống + + + +
374 450 Cilostazol Uống + + +
375 451 Enoxaparin (natri) Tiêm + + +
376 452 Ethamsylat Tiêm; uống + + +
377 453 Heparin (natri) Tiêm + + +
378 454 Nadroparin Tiêm dưới da; bơm tiêm + + +
455 Nadroparin calci Tiêm + + +
379 456 Phytomenadion (Vitamin Kl) Tiêm + + + +
Uống + + + +
457 Protamin sulfat Tiêm + + +
380 458 Tranexamic acid Tiêm + + +
Uống + + + +
381 459 Triflusal Uống + + +
382 460 Urokinase Tiêm + + +
383 461 Warfarin (muối natri) Uống + + +
    11.3. Máu và chế phẩm máu          
384 462 Albumin Tiêm truyền + + +
385 463 Huyết tương Tiêm truyền + + +
386 464 Khối bạch cầu Tiêm truyền + + +
387 465 Khối hồng cầu Tiêm truyền + + +
388 466 Khối tiểu cầu Tiêm truyền + + +
389 467 Máu toàn phần Tiêm truyền + + +
390 468 Yếu tố Vila Tiêm truyền + +
391 469 Yếu tố VIII Tiêm truyền + + +
392 470 Yếu tố IX Tiêm truyền + +
    11.4. Dung dịch cao phân tử
393 471 Dextran 40 Tiêm truyền + + + +
394 472 Dextran 60 Tiêm truyền + + +
395 473 Dextran 70 Tiêm truyền + + +
396 474 Gelatin Tiêm truyền + + +
475 Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd Tiêm truyền + +
397 476 Tinh bột este hóa (hydroxyetyl starch) Tiêm truyền + + +
    11.5. Thuốc khác
398 477 Arsenic trioxid Tiêm + +
399 478 Deferasirox Uống + +
400 479 Deferipron Uống + +
401 480 Erythropoietin Tiêm + + +
402 481 Filgrastim Tiêm + +
403 482 Pegfilgrastim Tiêm + +
483 Tretinoin (All-trans retinoic acid) Uống + +
    XII. THUỐC TIM MẠCH          
    12.1. Thuốc chống đau thắt ngực
404 484 Atenolol Uống + + + +
405 485 Diltiazem Uống + + +
406 486 Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) Tiêm + + +
Uống; Ngậm dưới lưỡi + + + +
Phun mù; Miếng dán + + +
407 487 Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) Tiêm + + +
Uống; Ngậm dưới lưỡi + + + +
Khí dung; bình xịt + + +
408 488 Nicorandil Uống + + +
409 489 Trimetazidin Uống + + + +
    12.2. Thuốc chống loạn nhịp
410 490 Adenosin triphosphat Tiêm + + +
Uống + + + +
411 491 Amiodaron (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
412 492 Deslanosid Tiêm +
413 493 Disopyramid Uống + + + +
414 494 Isoprenalin Tiêm; uống + + +
415 495 Ivabradin Uống + + +
496 Lidocain (hydrochlorid) Tiêm + + + +
416 497 Mexiletin Uống + + +
417 498 Orciprenalin Uống + + + +
418 499 Propranolol (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
419 500 Sotalol Uống + + +
420 501 Verapamil (hydrochlorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
    12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
421 502 Acebutolol Uống + + +
422 503 Amlodipin Uống + + + +
423 504 Benazepril hydroclorid Uống + + +
424 505 Bisoprolol Uống + + +
506 Bisoprolol + hydroclorothiazid Uống + + +
425 507 Candesartan Uống + + +
426 508 Captopril Uống + + + +
427 509 Carvedilol Uống + + +
428 510 Cilnidipin Uống + + +
429 511 Clonidin Tiêm + + +
Uống + + + +
430 512 Diazoxid Tiêm, Uống + +
431 513 Doxazosin Uống + + +
432 514 Enalapril Uống + + + +
433 515 Felodipin Uống + + +
434 516 Hydralazin Truyền tĩnh mạch + +
Uống + + +
435 517 Imidapril Uống + + +
436 518 Indapamid Uống + + +
437 519 Irbesartan Uống + + +
520 Irbesartan + hydroclorothiazid Uống + + +
438 521 Labetalol Uống + + +
439 522 Lacidipin Uống + + +
440 523 Lercanidipin (hydroclorid) Uống + + +
441 524 Lisinopril Uống + + +
442 525 Losartan Uống + + +
526 Losartan + hydroclorothiazid Uống + + +
443 527 Methyldopa Uống + + + +
444 528 Metoprolol Uống + + +
445 529 Moxonidin Uống + + +
446 530 Nebivolol Uống + + +
447 531 Nicardipin Tiêm + + +
Uống + + +
448 532 Nifedipin Uống + + + +
449 533 Nitroprussid (natri) Tiêm + + +
450 534 Perindopril Uống + + + +
535 Perindopril + amlodipin Uống + + +
536 Perindopril + indapamid Uống + + + +
451 537 Quinapril Uống + + +
452 538 Ramipril Uống + + +
453 539 Rilmenidin Uống + + +
454 540 Telmisartan Uống + + +
541 Telmisartan + hydroclorothiazid Uống + + +
455 542 Valsartan Uống + + +
543 Valsartan + hydroclorothiazid Uống + + +
    12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp
456 544 Heptaminol (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
545 Acefylin heptaminol + cinnarizin Uống + + + +
    12.5. Thuốc điều trị suy tim
457 546 Amrinon Tiêm + + +
458 547 Carvedilol Uống + + +
459 548 Digoxin Tiêm; uống + + +
549 Digoxin dùng cho cấp cứu Tiêm + + + +
460 550 Dobutamin Tiêm + + +
461 551 Dopamin (hydroclorid) Tiêm + + +
462 552 Lanatosid C Tiêm; uống + + + +
463 553 Milrinon Tiêm + +   (8)
464 554 Niketamid Tiêm + +
    12.6. Thuốc chống huyết khối
555 Acenocoumarol Uống + + +
556 Acetylsalicylic acid Uống + + + +
465 557 Alteplase Tiêm + +
466 558 Clopidogrel Uống + + +
467 559 Dipyridamol Tiêm + +
560 Dipyridamol + acetylsalicylic acid Uống + + +
468 561 Eptifibatid Uống + + +
Tiêm + +
469 562 Iloprost Tiêm, hít, thuốc mắt + +
470 563 Prostaglandin El Tiêm +
471 564 Streptokinase Tiêm + + +
472 565 Tenecteplase Tiêm + +
    12.7. Thuốc hạ lipid máu
473 566 Atorvastatin Uống + + +
474 567 Bezafibrat Uống + + +
475 568 Ciprofibrat Uống + + +
476 569 Fenofibrat Uống + + + +
Uống (viên tác dụng chậm) + + +
477 570 Fluvastatin Uống + + +
478 571 Gemfibrozil Uống + + +
479 572 Lovastatin Uống + + +
480 573 Pravastatin Uống + + +
481 574 Rosuvastatin Uống + + +
482 575 Simvastatin Uống + + +
    12.8. Thuốc khác
483 576 Buflomedil (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
484 577 Cacdioplaza Tiêm +
485 578 Cerebrolysin Tiêm + + +
486 579 Citicolin Tiêm + +
Uống + + +
487 580 Desoxycorton acetat Tiêm + +(9)
488 581 Fructose 1,6 diphosphat Tiêm + +
489 582 Ginkgo biloba Uống + + +
490 583 Kali clorid Tiêm + + +(10)
584 Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid Tiêm +
585 Meclophenoxat Tiêm + + +
491 586 Naftidrofuryl Uống + + +
492 587 Nimodipin Tiêm + + +
Uống + + +
493 588 Panax notoginseng saponins Tiêm + +
Uống + + +
494 589 Pentoxifylin Uống + + +
Tiêm + +
495 590 Piracetam Tiêm truyền + + +
Uống + + + +
496 591 Raubasin Uống + + +
592 Raubasin + almitrin Uống + + + +
497 593 Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat Tiêm + +
498 594 Sulbutiamin Uống + + +
499 595 Vincamin + rutin Uống + + + +
500 596 Vinpocetin Tiêm + + +
Uống + + + +
    XIII. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU
501 597 Acitretin Uống + + + +
502 598 Adapalen Dùng ngoài + +
503 599 Alpha – terpineol Dùng ngoài + +
504 600 Amorolfin Dùng ngoài + +
505 601 Azelaic acid Dùng ngoài + +
506 602 Benzoic acid + salicylic acid Dùng ngoài + + + +
507 603 Benzoyl peroxid Dùng ngoài + +
508 604 Bexaroten Uống + +
509 605 Bột talc Dùng ngoài + + + +
510 606 Calcipotriol Dùng ngoài + + +
607 Calcipotriol + betamethason dipropionat Dùng ngoài + +
511 608 Capsaicin Dùng ngoài + + + +
512 609 Catalase + neomycin sulfat Dùng ngoài + + + +
610 Clotrimazol Dùng ngoài + + + +
513 611 Cortison Dùng ngoài + + +
514 612 Cồn A.S.A Dùng ngoài + + + +
515 613 Cồn boric Dùng ngoài + + + +
516 614 CồnBSI Dùng ngoài + + + +
517 615 Crotamiton Dùng ngoài + + + +
518 616 Dapsone Uống + +
519 617 Desonid Dùng ngoài + +
520 618 Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5) Dùng ngoài + + + +
521 619 Diethylphtalat Dùng ngoài + + + +
522 620 Dithranol Dùng ngoài + + + +
523 621 Etretinat Uống + +
524 622 Esdepallethrin + piperonylbutoxid Dùng ngoài + +
525 623 Fenticonazol nitrat Đặt âm đạo; Dùng ngoài + +
526 624 Flumethason + clioquinol Dùng ngoài + + + +
625 Flumethason + clioquinol + acid salicylic Dùng ngoài + + + +
527 626 Fucidic acid Dùng ngoài + + + +
627 Fucidic acid + betamethason Dùng ngoài + + +
628 Fucidic acid + hydrocortison Dùng ngoài + +
528 629 Isotretinoin Uống; Dùng ngoài + + +
529 630 Kẽm oxid Dùng ngoài + + + +
631 Kẽm oxid + calcicarbonat + glycerin Dùng ngoài + +
530 632 Lindan Dùng ngoài + + + +
531 633 Mangiferin Uống; Dùng ngoài + +
532 634 Meladinin Dùng ngoài + +
533 635 Methoxsalen Uống; Dùng ngoài + + +
534 636 Miconazol Dùng ngoài + + + +
637 Miconazol + hydrocortison + clorocresol Dùng ngoài + + +
638 Miconazol nitrat + resorchin Dùng ngoài + +
535 639 Mometason furoat Dùng ngoài + +
640 Mometason furoat + tazaronten Dùng ngoài + +
536 641 Mupirocin Dùng ngoài + + +
642 Natri hydrocarbonat Dùng ngoài + + + +
537 643 Nepidermin Tiêm, Xịt + +
538 644 Nước oxy già Dùng ngoài + + + +
539 645 Para aminobenzoic acid Uống + +
540 646 Salicylic acid Dùng ngoài + + + +
647 Salicylic acid + betamethason dipropionat Dùng ngoài + + + +
648 Tacrolimus Dùng ngoài + + +
541 649 Tretinoin Dùng ngoài + + +
542 650 Trolamin + etylenglycol stearat + acid stearic + cetyl palmitat + dầu avocat + trolamin + natri alginat + acid sorbic + natri propyl parahydroxybenzoat Dùng ngoài + + +
651 Trolamin + etylenglycol stearat + acid acetic + cetyl palmitat + dầu avocat Dùng ngoài + + +
543 652 Urea Dùng ngoài + + +
544 653 Xanh methylen + tím gentian Dùng ngoài + + + +
    XIV. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN
    14.1. Chuyên khoa mắt          
545 654 Cyclopentolat hydroclorid Thuốc nhỏ mắt + +
546 655 Fluorescein (natri) Tiêm; Thuốc nhỏ mắt + + +
547 656 Homatropin Thuốc nhỏ mắt + + +
657 Pilocarpin Thuốc nhỏ mắt + + +
    14.2. Thuốc cản quang          
548 658 Acid amidotrizoic Tiêm + + +
549 659 Adipiodon (meglumin) Tiêm tĩnh mạch + + +
550 660 Amidotrizoat Tiêm + + +
551 661 Bari sulfat Uống + + + +
552 662 Dimeglumin của acid gadopentetic Tiêm + +
553 663 Ester etylic của acid béo iod hóa Tiêm + + +
554 664 Gadobenic acid Tiêm + + +
555 665 Gadodiamid Tiêm + +
556 666 Gadopentetat Tiêm + + +
557 667 Gadoteric acid Tiêm + + +
558 668 Iobitridol Tiêm + + +
559 669 Iodamid meglumin Tiêm + + +
560 670 Iodolipol Tiêm + + +
561 671 Iohexol Tiêm + + +
562 672 Iomeprol Tiêm + + +
563 673 Iopamidol Tiêm + + +
564 674 Iopromid acid Tiêm + + +
565 675 Ioxitalamic acid Tiêm + + +
566 676 Ioxitalamic acid + natri ioxitalamat Tiêm + +
567 677 Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin Tiêm + +
568 678 Muối natri và meglumin của acid ioxaglic Tiêm + + +
    14.3. Thuốc khác          
569 679 Polidocanol Tiêm + +
    XV. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN
570 680 Acid lactic + lactoserum atomisat Dùng ngoài + + +
681 Benzoic acid + boric acid + thymol + menthol Dùng ngoài + + +
571 682 Cồn 70° Dùng ngoài + + + +
572 683 Cồn iod Dùng ngoài + + + +
684 Đồng sulfat Dùng ngoài + + + +
573 685 Povidone iodine Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + + +
574 686 Natri hypoclorid đậm đặc Dùng ngoài + + +
    XVI. THUỐC LỢI TIỂU          
575 687 Furosemid Tiêm + + +
Uống + + + +
576 688 Hydroclorothiazid Uống + + + +
577 689 Malvapurpurea + camphoronobrominat + methylen blue Uống + + + +
578 690 Spironolacton Uống + + + +
579 691 Triamteren Uống + +
    XVII. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA
    17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
580 692 Aluminum phosphat Uống + + + +
581 693 Atapulgit hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxid Uống + + + +
582 694 Bismuth Uống + + + +
583 695 Cimetidin Tiêm + + +
Uống + + + +
584 696 Citrat natri Uống + + +
585 697 Famotidin Tiêm; uống + + + +
586 698 Gaiazulen + dimethicon + sorbitol 70% + carraghenat Uống + + + +
587 699 Lanzoprazol Uống + + +
588 700 Magnesi carbonat + nhôm hydroxit + atropin sulfat + calci alumina carbonat Uống + +
701 Magnesi hydroxid + nhôm hydroxid Uống + + + +
702 Magnesi hydroxid + nhôm hydroxid + simethicon Uống + + + +
703 Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd Uống + +
589 704 Natri sulfat + dinatri hydrophosphat + natri hydrocarbonat Uống + +
705 Natri sulfat + dinatri hydrophosphat + natri hydrocarbonat + natri citrat Uống + +
706 Natri sulfat + natri phosphat tribasic + natri hydrocarbonat + natri citrat Uống + +
590 707 Nizatidin Uống + + +
591 708 Omeprazol Tiêm + + +
Uống + + + +
592 709 Esomeprazol Tiêm + + +
Uống + + + +
593 710 Pantoprazol Tiêm; uống + + +
594 711 Rabeprazol Uống + + +
Tiêm + +
595 712 Ranitidin Tiêm + + +
Uống + + + +
713 Ranitidin + bismuth + sucralfat Uống + + + +
596 714 Rebamipid Uống + + +
597 715 Sucralfat Uống + + + +
    17.2. Thuốc chống nôn          
598 716 Acetyl leucin Tiêm + + +
Uống + + + +
599 717 Dimecrotic acid (muối magnesi) Uống + + + +
600 718 Dimenhydrinat Uống + + + +
601 719 Domperidon Uống + + + +
602 720 Granisetron hydroclorid Tiêm + + +
603 721 Metoclopramid Tiêm + + +
Đặt hậu môn; Uống + + + +
604 722 Ondansetron Tiêm + +
Uống + + +
605 723 Palonosetron hydroclorid Tiêm + +
Uống + + +
    17.3. Thuốc chống co thắt          
606 724 Alverin (citrat) Tiêm; uống + + + +
725 Alverin (citrat) + simethicon Uống + + + +
726 Atropin (sulfat) Tiêm; uống + + + +
607 727 Cisaprid Uống + + +
608 728 Diponium bromid Tiêm + + +
609 729 Drotaverin clohydrat Tiêm + + +
Uống + + + +
610 730 Hyoscin butylbromid Tiêm + + +
Uống + + + +
611 731 Mebeverin hydroclorid Uống + + + +
612 732 Oxybutinin Uống + + +
613 733 Papaverin hydroclorid Tiêm; uống + + + +
614 734 Phloroglucinol hydrat + trimethylphloroglucinol Tiêm + + +
Uống + + + +
615 735 Tiemonium metylsulfat Tiêm + + +
Đặt âm đạo + + +
616 736 Tiropramid hydroclorid Uống + + +
    17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
617 737 Bisacodyl Uống + + + +
618 738 Docusate natri Dùng thụt + + + +
619 739 Gôm sterculia Uống + + + +
620 740 Glycerol Dùng thụt + + + +
741 Glycerol + chamomile fluid extract + mallow fluid extract Dùng thụt + + +
621 742 Isapgol Uống + + + +
622 743 Lactulose Uống + + + +
623 744 Lauromacrogol Tiêm + +
624 745 Macrogol (polyetylen glycol hoặc polyoxyethylen glycol) Uống + + + +
Dùng thụt + + +
746 Macrogol (Polyetylen glycol) + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid Uống + + +
625 747 Magnesi (sulfat) Uống + + + +
626 748 Magnesi clorid Tiêm +
627 749 Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat Gel thụt, dùng ngoài, Uống + + +
628 750 Sorbitol Uống + + + +
751 Sorbitol + natri citrat Thụt trực tràng + + +
    17.5.Thuốc điều trị tiêu chảy
752 Atapulgit mormoiron đã hoạt hóa Uống + + + +
629 753 Bacillus subtilis Uống + + + +
754 Bacillus claussii Uống + + + +
630 755 Berberin (hydroclorid) Uống + + + +
631 756 Dioctahedral smectit Uống + + +
632 757 Diosmectit Uống + + + +
758 Gelatin tannat Uống + + +
633 759 Kẽm sulfat Uống + +
634 760 Kẽm gluconat Uống + + + +
635 761 Lactobacillus acidophilus Uống + + + +
636 762 Loperamid Uống + + + +
637 763 Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan Uống + + + +
764 Natri clorid + natri bicarbonat + natri citrat + kali clorid + glucose (Oresol) Uống + + + +
765 Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan Uống + + + +
638 766 Nifuroxazid Uống + + + +
639 767 Racecadotril Uống + + +
640 768 Saccharomyces boulardii Uống + + + +
    17.6. Thuốc điều trị trĩ          
641 769 Butoform + cao cồn nước men bia + esculsid + dầu gan cá thu + tinh dầu thym Dùng ngoài + +
770 Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin Uống + + + +
642 771 Diosmin Uống + + + +
772 Diosmin + hesperidin Uống + + + +
643 773 Trimebutin + ruscogenines Đặt hậu môn + + + +
Bôi trực tràng + + + +
    17.7. Thuốc khác          
644 774 Amylase + papain Uống + + + +
775 Amylase + papain + simethicon Uống + + + +
645 776 Arginin Uống + + +
777 Arginin citrat Tiêm; Uống + + +
778 Arginin hydroclorid Tiêm truyền; Uống + + +
646 779 Biphenyl dimethyl dicarboxylat Uống + +
647 780 Citrullin malat Uống + +
648 781 Dibencozid Uống + +
649 782 Glycyrrhizin + Glycin + L- Cystein Tiêm + +
650 783 Itoprid Uống + +
651 784 L-Ornithin – L- aspartat Tiêm; Uống + + +
652 785 Mesalazin Uống + + +
653 786 Octreotid Tiêm + + +
654 787 Pancreatin Uống + + + +
655 788 Phospholipid đậu nành Uống + + +
656 789 Simethicon Uống + + + +
790 Simethicon + phloroglucinol Uống + + +
657 791 Silymarin Uống + +
658 792 Somatostatin Tiêm truyền + + +
659 793 Terlipressin Tiêm + + +
660 794 Trimebutin maleat Uống + + +
661 795 Urazamid Tiêm + +
Uống + + +
662 796 Ursodeoxycholic acid Uống + + +
    XVIII. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIÉT
    18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
663 797 Adrenal cortical extract + adenosin + cytidin + uridin + guanosin + vitamin B12 Tiêm + +
664 798 Beclometason (dipropionat) Dạng xịt mũi, họng + + +
665 799 Betamethason Tiêm; uống + + +
Thuốc nhỏ mắt, tai, mũi + + + +
Dùng ngoài + + + +
800 Betamethason (dipropionat, valerat) Dùng ngoài + + + +
801 Betamethason dipropionat + clotrimazol + gentamycin Dùng ngoài + +
666 802 Budesonid Dạng xịt mũi, họng + + +
Dạng hít + + + +
Khí dung + + +
803 Budesonid/formoterol Dạng hít + + + +
667 804 Clobetasol propionat Dùng ngoài + + +
668 805 Clobetason butyrat Dùng ngoài + + +
669 806 Danazol Uống + +
670 807 Desoxycortone acetat Tiêm + +
671 808 Dexamethason Tiêm + + +
Uống + + + +
809 Dexamethason acetat Tiêm + +
810 Dexamethason phosphat + neomycin Thuốc mắt, mũi + + + +
672 811 Fludrocortison acetat Uống + + +
673 812 Fluocinolon acetonid Dùng ngoài + + + +
813 Fluocinolon acetonid + mỡ trăn Dùng ngoài + + + +
674 814 Fluorometholon* Thuốc nhỏ mắt + + +
675 815 Hydrocortison Tiêm; Thuốc tra mắt + + +
Uống + + +
Dùng ngoài + + + +
816 Hydrocortison acetat + Cloramphenicol Thuốc tra mắt + + + +
817 Hydrocortison natri succinat Tiêm + + +
676 818 Methyl prednisolon Tiêm; uống + + + +
Truyền tĩnh mạch + + +
819 Prednisolon acetat Tiêm; Thuốc nhỏ mắt + + +
Uống + + + +
820 Prednisolon metasulfobenzoat natri Uống + +
677 821 Prednison Uống + + +
678 822 Tetracosactid Tiêm + +
679 823 Triamcinolon acetonid Tiêm + + +
Dùng ngoài + + +
824 Triamcinolon Uống + +
825 Triamcinolon + econazol Dùng ngoài + + +
680 826 Cyproteron acetat Uống + +
681 827 Somatropin Tiêm + +
    18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron
682 828 Allylestrenol Uống + + +
683 829 Dydrogesteron Uống + + +
684 830 Estradiol benzoat Uống + + +
Tiêm + +
685 831 Estriol Uống; Đặt âm đạo + + +
686 832 Estrogen + norgestrel Uống + + +
687 833 Ethinyl estradiol Uống + + +
688 834 Lynestrenol Uống + + +
689 835 Methyl testosteron Uống; Ngậm dưới lưỡi + + +
690 836 Nandrolon decanoat Tiêm + + +
691 837 Norethisteron Uống + + +
692 838 Nomegestrol acetat Uống + + + +
693 839 Promestrien Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + +
694 840 Progesteron Tiêm + + +
Uống; Dùng ngoài + + +
695 841 Raloxifen Uống + + +
696 842 Testosteron (acetat, propionat, undecanoat) Tiêm + + +
Uống + + +
    18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết
697 843 Acarbose Uống + + +
698 844 Clorpropamid Uống + + + +
699 845 Glibenclamid Uống + + + +
700 846 Gliclazid Uống + + + +
701 847 Glimepirid Uống + + +
702 848 Glipizid Uống + + +
703 849 Insulin tác dụng trung bình (I) Tiêm + + +
850 Insulin tác dụng ngắn (S) Tiêm + +
851 Insulin trộn (M) Tiêm + + +
852 Insulin chậm Tiêm + + +
853 Insulin tác dụng kéo dài (L) Tiêm + +
704 854 Metformin Uống + + + +
855 Metformin + glibenclamid Uống + + + +
705 856 Pioglitazon Uống + + +
706 857 Repaglinid Uống + +
707 858 Voglibose Uống + + +
    18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp
708 859 Benzylthiouracil Uống + + +
860 Calcitonin Tiêm + +
Dạng xịt, bình định liều + +
709 861 Carbimazol Uống + + +
710 862 Levothyroxin (muối natri) Uống + + +
711 863 Propylthiouracil (PTU) Uống + + +
712 864 Thiamazol Uống + + +
713 865 Ethanol Tiêm + +
    18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt
714 866 Desmopressin Xịt mũi; Uống + +
Tiêm + +
715 867 Pituitrin Tiêm + + +
716 868 Vasopressin Tiêm; uống + +
    XIX. HUYÉT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH
717 869 Immune globulin Tiêm + +
718 870 Huyết thanh kháng bạch hầu Tiêm + + +
719 871 Huyết thanh kháng nọc rắn Tiêm + + + +
720 872 Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm + + + +
    XX. THUỐC GIÃN CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE
721 873 Atracurium besylat Tiêm + + +
722 874 Baclofen Uống + + +
723 875 Botulinum toxin Tiêm + +
724 876 Eperison Uống + + + +
725 877 Galantamin Tiêm; uống + + +
726 878 Mephenesin Uống + + + +
727 879 Neostigmin metylsulfat Tiêm + + +
880 Neostigmin bromid Tiêm; uống + + +
728 881 Pancuronium bromid Tiêm + + +
729 882 Pipecurium bromid Tiêm + + +
730 883 Pyridostigmin bromid Uống + +
731 884 Rocuronium bromid Tiêm + + +
732 885 Suxamethonium clorid Tiêm + + +
733 886 Tizanidin hydroclorid Uống + + +
734 887 Tetrazepam Uống + + +
735 888 Thiocolchicosid Tiêm + +
Uống + + + +
736 889 Tolperison Uống + + + +
Tiêm + + +
890 Tolperison + Lidocain Tiêm + +
737 891 Vecuronium bromid Tiêm + + +
738 892 Dantrolen Tiêm + +
    XXI. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG
    21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt
739 893 Acetazolamid Tiêm + +
Uống + + +
894 Adenosin + cytidin + thymidin + uridin + natri guanosin 5’monophosphat Thuốc nhỏ mắt + +
895 Adenosin + cytidin + thymidin + uridin + guanylat 5-disodium Thuốc nhỏ mắt + + +
896 Antazolin + tetryzolin Thuốc nhỏ mắt + + +
897 Atropin (sulfat) Thuốc nhỏ mắt + + + +
740 898 Betaxolol Thuốc nhỏ mắt + + +
741 899 Bimatoprost Thuốc nhỏ mắt + +
742 900 Brimonidin tartrat Thuốc nhỏ mắt + + +
743 901 Brinzolamid Thuốc nhỏ mắt + + +
744 902 Carbachol Thuốc nhỏ mắt + + +
745 903 Carbomer + hypromellose Thuốc nhỏ mắt + + +
904 Carbomer + triglyceride + Cetrimide + sorbitol Thuốc nhỏ mắt + +
905 Carbomer 980 Thuốc nhỏ mắt + +
746 906 Cao anthocyanosid + vitamin E Uống + + +
907 Cloramphenicol + dexamethason + tetryzolin Thuốc nhỏ mắt + + +
747 908 Clorpheniramin + naphazolin + vitamin B12 Thuốc nhỏ mắt + +
909 Cyclopentolat Thuốc nhỏ mắt + +
910 Cyclosporin Thuốc nhỏ mắt + +
911 Dexamethason + ữamycetin Thuốc nhỏ mắt + +
912 Dexpanthenol (panthenol) Thuốc nhỏ mắt + +
913 Dextran + HPMC + Polyquad Thuốc nhỏ mắt + +
748 914 Dicain Thuốc nhỏ mắt + + +
749 915 Dinatri inosin monophosphat Thuốc nhỏ mắt + + +
750 916 Dionin (etylmorphin) Thuốc nhỏ mắt + + +
917 Fluorometholon + tetryzolin Thuốc nhỏ mắt + + +
751 918 Gatifloxacin Thuốc nhỏ mắt +
752 919 Glycerin Thuốc nhỏ mắt + +
753 920 Hexamidine di-isetionat Thuốc nhỏ mắt + +
754 921 Hyaluronidase Tiêm + + +
755 922 Hydroxypropylmethylcellulose Thuốc nhỏ mắt + + +
756 923 Idoxuridin Thuốc nhỏ mắt + + +(11)
757 924 Indomethacin Thuốc nhỏ mắt + + +
758 925 Kali iodid + natri iodid + clorhexidin acetat Thuốc nhỏ mắt + + +
926 Kali iodid + natri iodid Tiêm + + + +
Thuốc nhỏ mắt + + +
759 927 Latanoprost Thuốc nhỏ mắt + +
928 Latanoprost + timolol maleat Thuốc nhỏ mắt + +
760 929 Lysozym Uống + +
761 930 Lodoxamid Thuốc nhỏ mắt + + +
762 931 Loteprednol etabonat Thuốc nhỏ mắt + + +
763 932 Nandrolon monosodium Thuốc nhỏ mắt + + +
933 Naphazolin + pheniramin maleat Thuốc nhỏ mắt + +
934 Natamycin Thuốc nhỏ mắt + + +
764 935 Natri carboxymethylcellulose (natri CMC) Thuốc nhỏ mắt + +
936 Natri CMC + acid boric + calci clorid + kali clorid + magnesi clorid + purite Thuốc nhỏ mắt + +
937 Natri CMC + calci clorid + kali clorid + natri clorid + natri lactat Thuốc nhỏ mắt + +
938 Natri CMC + calci clorid + kali clorid + magnesi clorid + natri clorid + natri lactat Thuốc nhỏ mắt + +
939 Natri CMC + acid boric + calci clorid + erythritol + glycerin + kali clorid + levo + carnitin + magnesi clorid + purite Thuốc nhỏ mắt + +
765 940 Natri dihydro atapenacenpolysulfonat Thuốc nhỏ mắt + + +
766 941 Natri hyaluronat Tiêm + + +
Thuốc nhỏ mắt + +
767 942 Natri chondroitin sulfat + retinol palmitat + cholin hydrotartrat + riboflavin (vitamin B2) + thiamin hydroclorid (vitamin Bl) Uống + + + +
768 943 Natri clorid Thuốc nhỏ mắt + + + +
769 944 Natri sulfacetamid + tetramethylthionin clorid + thiomersalat Thuốc nhỏ mắt + + + +
945 Neomycin sulfat + gramicidin + 9-alpha fluohydrocortison acetat Thuốc nhỏ mắt + + +
770 946 Neosynephrin Thuốc nhỏ mắt + + +
771 947 Olopatadin (hydroclorid) Thuốc nhỏ mắt + + +
772 948 Oxybuprocain (hydroclorid) Thuốc nhỏ mắt + + +
773 949 Pemirolast kali Thuốc nhỏ mắt + + +
774 950 Pilocarpin Thuốc nhỏ mắt + + +
Uống + +
775 951 Pirenoxin Thuốc nhỏ mắt + + +
776 952 Polyvidon + acid boric + natri clorid + natri lactat + kali clorid + calci clorid + magnesi clorid Thuốc nhỏ mắt + + +
953 Polyetylen glycol Thuốc nhỏ mắt + + +
777 954 Propylen glycol Thuốc nhỏ mắt + + +
778 955 Tetracain Thuốc nhỏ mắt + + +
779 956 Tetryzolin Thuốc nhỏ mắt, mũi + + +
780 957 Timolol Thuốc nhỏ mắt + + +
781 958 Tolazolin Tiêm; uống + + +
782 959 Travoprost Thuốc nhỏ mắt + +
783 960 Trimethoprim + polymycin B sulfat Thuốc nhỏ mắt + + +
784 961 Tropicamid Thuốc nhỏ mắt + + +
962 Tropicamid + phenyl-eprine hydroclorid Thuốc nhỏ mắt + + +
    21.2. Thuốc tai, mũi, họng          
785 963 Betahistin Uống + + +
786 964 Beta-glycyrrhetinic acid + dequalinium clorid + tyrothricin + hydrocortison acetat + lidocain hydroclorid Thuốc xịt + + +
787 965 Cồn boric Dùng ngoài + + + +
788 966 Fluticason propionat Dùng ngoài; dạng hít + + + +
Dùng ngoài; khí dung, phun mù, dạng xịt + + +
789 967 Haemophobin Tiêm + + +
968 Lidocain Dùng ngoài + + + +
790 969 Naphazolin Thuốc nhỏ mũi + + + +
791 970 Natri borat Thuốc nhỏ tai + +
792 971 Oxymethazolin + menthol + camphor Dùng ngoài + + +
793 972 Phenazon + lidocain (hydroclorid) Thuốc nhỏ tai + + +
794 973 Rhubarbe chiết xuất muối khô và tinh chất + salicylic acid Dùng ngoài + + +
795 974 Rifamycin Thuốc nhỏ tai + +
796 975 Tixocortol pivalat Uống + + +
Dùng ngoài; Phun mù + + + +
797 976 Triprolidin (hydroclorid) + Pseudoephedrin Uống + + + +
798 977 Tyrothricin + tetracain (hydroclorid) Ngậm + + + +
799 978 Tyrothricin + benzocain + benzalkonium Uống + +
800 979 Xylometazolin Nhỏ mũi + + + +
    XXII. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON
    22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
801 980 Carbetocin Tiêm + +
802 981 Carboprost tromethamin Tiêm + +
803 982 Dinoproston Gel đặt cổ tử cung + +
804 983 Menatetrenone (Vitamin K2) Tiêm + +
805 984 Methyl ergometrin (maleat) Tiêm + +
806 985 Oxytocin: – thúc đẻ Tiêm + + +
986 Oxytocin cầm máu sau đẻ Tiêm + + + +
807 987 Ergometrin (hydrogen maleat) Tiêm + + + +
808 988 Misoprostol Uống + + + +
    22.2. Thuốc chống đẻ non          
989 Alverin citrat Uống + +
809 990 Atosiban Tiêm truyền + +
991 Papaverin Uống + + + +
992 Phloroglucinol + trimethylphloroglucinol Tiêm; Uống + + +(12)
Thuốc đạn + + + +
810 993 Salbutamol (sulfat) Tiêm; uống + + +
Đặt hậu môn + + +
    XXIII. DUNG DỊCH THẨM PHÂN PHÚC MẠC
811 994 Dung dịch thẩm phân màng bụng Túi + +
812 995 Dung dịch lọc thận bicarbonat hoặc acetat Dung dịch thẩm phân + +
813 996 Natri clorid + natri acetat + calci clorid + magnesi clorid + kali clorid Dung dịch thẩm phân + +
    XXIV. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN
    24.1.Thuốc an thần          
814 997 Bromazepam Uống + + +
815 998 Calci bromid + cloral hydrat + natri benzoat Uống + + + +
816 999 Clorazepat Uống + + +
1000 Diazepam Tiêm + + +
Uống + + + +
1001 Diazepam dùng cap cứu Tiêm + + + +
817 1002 Etifoxin chlohydrat Uống + + +
818 1003 Hydroxyzin Uống + + +
819 1004 Lorazepam Uống + + +
Tiêm +
820 1005 Paraldehyd Thụt hậu môn + + +
821 1006 Rotundin Tiêm + +
Uống + + + +
    24.2. Thuốc gây ngủ          
822 1007 Zolpidem Uống + + +
823 1008 Zopiclon Uống + +
    24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần
824 1009 Amisulprid Uống + + +
825 1010 Citalopram Uống + +
826 1011 Clorpromazin (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
827 1012 Clozapin Uống + +
828 1013 Flupentixol Uống + +
829 1014 Fluphenazin decanoat Tiêm + +
830 1015 Haloperidol Tiêm, dung dịch + + +
Tiêm, dạng dầu + +
Uống + + + +
831 1016 Levomepromazin Tiêm + +
Uống + + +
832 1017 Levosulpirid Uống + +
833 1018 Meclophenoxat Uống + + +
834 1019 Olanzapin Uống + +
835 1020 Paroxetin Uống + +
836 1021 Prazepam Uống + +
837 1022 Quetiapin Uống + +
838 1023 Risperidol Uống + + +
839 1024 Sulpirid Tiêm; uống + + +
840 1025 Thioridazin Uống + +
841 1026 Tofisopam Uống + +
842 1027 Ziprasidon Uống + +
843 1028 Zuclopenthixol Tiêm; uống + +
    24.4. Thuốc chống trầm cảm          
844 1029 Amitriptylin (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
845 1030 Clomipramin Uống + + +
846 1031 Fluoxetin Uống + + +
847 1032 Fluvoxamin Uống + + +
848 1033 Mirtazapin Uống + + +
849 1034 Sertralin Uống + + +
850 1035 Tianeptin Uống + + +
851 1036 Venlafaxin Uống + + +
    XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
    25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
852 1037 Aminophylin Tiêm + + +
853 1038 Bambuterol Uống + + +
1039 Budesonid Dùng xịt mũi, họng + + +
Dạng hít + + + +
Khí dung + + +
1040 Budesonid + formoterol Dạng hít + + +
1041 Carbocistein + salbutamol Uống + +
854 1042 Fenoterol + ipratropium Thuốc xịt mũi, họng + + +
Dạng khí dung + + +
855 1043 Formoterol fumarat Khí dung; nang + + +
856 1044 Ipratropium Khí dung, uống + +
857 1045 Natri montelukast Uống + + +
1046 Salbutamol (sulfat) Tiêm + + +
Uống + + + +
Thuốc xịt + + + +
Khí dung; nang + + +
1047 Salbutamol + ipratropium Khí dung + + + +
858 1048 Salmeterol + fluticason propionat Khí dung; Dạng hít; bột hít + + +
859 1049 Terbutalin Tiêm + + +
Uống; Khí dung + + + +
1050 Terbutalin sulfat + guaiphenesin Uống + + + +
860 1051 Theophylin Uống + + + +
Uống (viên giải phóng chậm) + + +
861 1052 Tiotropium Uống, khí dung + +
    25.2. Thuốc chữa ho          
1053 Alimemazin Uống + + + +
862 1054 Ambroxol Tiêm + + +
Uống + + + +
863 1055 Bromhexin (hydroclorid) Tiêm; uống + + + +
864 1056 Carbocistein Uống + + +
865 1057 Codein camphosulphonat + sulfoguaiacol + cao mềm Grindelia Uống + + +
1058 Codein + terpin hydrat Uống + + + +
866 1059 Dextromethorphan Uống + + + +
867 1060 Eprazinon Uống + + + +
868 1061 Eucalyptin Uống + + + +
869 1062 Fenspirid Uống + + + +
1063 N-acetylcystein Uống + + + +
870 1064 Oxomemazin + guaifenesin + paracetamol + natri benzoat Uống + + + +
    25.3. Thuốc khác          
871 1065 Bacterial lysates of Haemophilus influenzae, Diplococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae and ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes and viridans, Neisseria catarrhalis Uống + +
1066 Bột talc Làm dính màng phổi +
872 1067 Cafein (citrat) Tiêm + + +
1068 Mometason furoat Dung dịch xịt mũi + +
1069 Phospholipid phổi lợn/bò Tiêm + +
873 1070 Poractant alfa Tiêm + +
874 1071 Surfactant Tiêm + +
    XXVI. DUNG DICII ĐIỀU CIIIMI NƯỚC, ĐIÊN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC
    26.1. Thuốc uống          
875 1072 Kali clorid Uống + + + +
1073 Kali glutamat + magnesi glutamat Uống + + +
876 1074 Magnesi aspartat +kali aspartat Uống + + +
1075 Natri clorid + kali clorid + natri citrat + natri bicarbonat + glucose (Oresol) Uống + + + +
1076 Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan Uống + + + +(13)
    26.2. Thuốc tiêm truyền          
877 1077 Acid amin* Tiêm truyền + + +
1078 Acid amin + glucose + điện giải Tiêm truyền + + +
878 1079 Calci clorid Tiêm + + + +
879 1080 Glucose Tiêm truyền + + + +
1081 Glucose-lactat Tiêm truyền + + +
1082 Kali clorid Tiêm truyền + + +
1083 Magnesi sulfat Tiêm truyền + + +
1084 Magnesi aspartat + kali aspartat Tiêm + + +
880 1085 Manitol Tiêm truyền + + +
1086 Natri clorid Tiêm truyền + + + +
Tiêm + + +
1087 Natri clorid + dextrose/glucose Tiêm truyền + + + +
1088 Natri clorid + fructose + glycerin Tiêm + + +
1089 Natri clorid + kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose Tiêm truyền + + +
881 1090 Nhũ dịch lipid Tiêm truyền + +
882 1091 Ringer lactat/acetat Tiêm truyền + + + +
1092 Ringer lactat + glucose Tiêm truyền + + +
    26.3. Thuốc khác          
883 1093 Nước cất pha tiêm Tiêm + + + +
    XXVII. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN
884 1094 Calci + vitamin D3 + kẽm + đồng + magnesi Uống + +
1095 Calci acetat Uống + +
1096 Calci bromogalactogluconat Tiêm + + +
1097 Calci carbonat Tiêm + +
Uống + + + +
1098 Calci carbonat + calci gluconolactat Uống + + +
1099 Calci carbonat + vitamin D3 Tiêm; uống + +
1100 Calci carbonat + vitamin D3 + dibasic calci phosphat + megnesi oxid + ữucto oligosaccharid Uống + +
1101 Calci carbonat + tribasic calci phosphat + calci fluorid + magnesi hydroxyd + cholecalciferol Uống + + + +
1102 Calci folinat Uống + + +
1103 Calci lactat Uống + + + +
1104 Calci glubionat Tiêm + + +
1105 Calci glucoheptonat + c + pp Uống + +
1106 Calci glucoheptonat + C + PP + acid hypophosphorous Uống + +
1107 Calci glucoheptonat + calci gluconat + vitamin D2 + c + pp Uống + +
1108 Calci glucoheptonat + Vitamin D3 Uống + +
1109 Calci glucoheptonat + vitamin D2 + C + PP Uống + + + +
1110 Calci gluconolactat Uống + + +
1111 Calci glycerophosphat + magnesi gluconat Uống + + +
1112 Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2-oxovalerat + calci-2-methyl-3- phenylpropionat + calci-3- methyl-2-oxobutyrat + calci-DL- methyl-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L- tryptophan + L- histidin + L-tyrosin + Nitơ + calci* Uống +
885 1113 Calcitriol Uống + + +
886 1114 Mecobalamin Tiêm + + +
Uống + + + +
887 1115 DL-Lysin ascorbat + calci ascorbat Uống + +
1116 Lysin hydroclorid + calci glycerophosphat + acid glycerophosphoric14 + vitamin B1 + B2 + B6 + E + pp Uống + + + +
888 1117 Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid Tiêm + +
1118 Sắt sulfat + lysin hydroclorid + vitamin A + B1 + B2 + B3 + B6 + B12 + D + calci glycerophosphat + magnesi gluconat Uống + + +
1119 Sắt sulfat + kẽm sulfat + magnesi sulfat + mangan sulfat + đồng sulfat + amoni molypdat + amoni metavanadat + nicken sulfat + acid boric + natri florid + cobalt clorid Uống + + + +
889 1120 Tricalcium phosphat Uống + + + +
890 1121 Vitamin A Uống + + + +
1122 Vitamin A + D Uống + + + +
891 1123 Vitamin B1 Tiêm; Uống + + + +
1124 Vitamin B1 + B6 + B12 Uống + +
1125 Vitamin B1 + B6 + B12 + sắt Uống + +
1126 Vitamin B1 + B6 + c + pp Uống + +
892 1127 Vitamin B2 Uống + + + +
893 1128 Vitamin B3 Tiêm + + +
Uống + + + +
894 1129 Vitamin B5 Tiêm + +
Uống, dùng ngoài + + +
895 1130 Vitamin B6 Tiêm; Uống + + + +
1131 Vitamin B6 + magnesi (lactat) Uống + + + +
1132 Vitamin B12 Tiêm + + + +
Uống + + + +
1133 Vitamin A + B1 + B2 + B3 + B5 + B6 + B7 + B9 + B12 + C + D3 + E* Tiêm + +
1134 Vitamin A + B1 + B2 + B6 + B12 + C + D + calci lactat + calci pantothenat + đồng sulfat + folic acid + kali iodid + niacinamid + sắt fumarat Uống + +
1135 Vitamin A + B1+B2 + B6 + + C + D3 + calci gluconal+kẽm+Lysin+pp Uống + +
896 1136 Vitamin c Tiêm; uống + + + +
1137 Vitamin c + rutine Uống + + + +
897 1138 Vitamin D2 Uống + + + +
1139 Vitamin D3 Uống + + + +
Tiêm + + +
898 1140 Vitamin E Uống + + + +
Tiêm +
899 1141 Vitamin H (B8) Uống + +
1142 Vitamin K Tiêm + + + +
900 1143 Vitamin pp Uống + + + +
Tiêm + + +

Ghi chú: Danh mục này không ghi hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói của từng thuốc được hiểu rằng bất kể hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói nào đều được bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh. Đường dùng tiêm thanh toán cho mọi đường tiêm kể cả tiêm vào các ổ khớp, ổ tự nhiên hay truyền tĩnh mạch.

 

  1. DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ HỢP CHẤT ĐÁNH DẤU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT Tên thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu Đường dùng Dạng dùng Đơn vị
1 BromoMercurHydrxyPropan (BMHP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
2 Carbon 11 (C-ll) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
3 Cesium 137 (Cesi-137) Áp sát khối u Nguồn rắn mCi
4 Chromium 51 (Cr-51) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
5 Coban 57 (Co-57) Uống Dung dịch mCi
6 Coban 60 (Co-60) Chiếu ngoài Nguồn rắn mCi
7 Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA) Tiêm tĩnh mạch, khí dung Bột đông khô Lọ
8 Dimecapto Succinic Acid (DMSA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
9 Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
10 Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
11 Ethyl cysteinate dimer (ECD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
12 Ethylenediamine- tetramethylenephosphonic acid (EDTMP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
13 Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
14 Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
15 Gallium citrate 67 (Ga-67) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
16 Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
17 Holmium 166 (Ho-166) Tiêm vào khối u Dung dịch mCi
18 Human Albumin Microphere (HAM) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch Lọ
19 Human Albumin Mini- Micropheres (HAMM) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
20 Human Albumin Serum (HAS) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
21 Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
22 Imino Diacetic Acid (IDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
23 Indiumclorid 111 (In-111) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
24 lode 123 (1-123) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
25 lode 125 (1-125) Cấy vào khối u Hạt mCi
26 Iode131 (I-131) Uống, Tiêm tĩnh mạch Viên nang, dung dịch mCi
27 Iodomethyl 19 Norcholesterol Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
28 Iridium 192 (Ir-192) Chiếu ngoài Nguồn rắn mCi
29 Keo vàng 198 (Au-198 Colloid) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch mCi
30 Lipiodol I-131 Tiêm động mạch khối u Dung dịch mCi
31 Macroagregated Albumin (MAA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch Lọ
32 Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
33 Metaiodbelzylguanidine (MIBG 1-131) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
34 Methionin Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
35 Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
36 Methylene Diphosphonate (MDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
37 Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide) Tiêm dưới da Bột đông khô Lọ
38 Nitrogen 13- amonia Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
39 Octreotide Indium-111 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
40 Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
41 Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
42 Phospho 32 (P-32) Uống, áp ngoài da Dung dịch, tấm áp mCi
43 Phospho 32 (P-32)-Silicon Tiêm vào khối u Dung dịch mCi
44 Phytate (Phyton) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
45 Pyrophosphate (PYP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
46 Rhennium 188 (Re-188) Tiêm động mạch khối u Dung dịch mCi
47 Rose Bengal 1-131 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
48 Samarium 153 (Sm-153) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
49 Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
50 Strontrium 89 (Sr-89) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
51 Sulfur Colloid (SC) Tiêm tĩnh mạch, dưới da Bột đông khô Lọ
52 Technetium 99m (Tc-99m) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
53 Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
54 Tetrofosmin (1,2bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
55 Thallium 201 (Tl-201) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
56 Urea (NH2 14CoNH2) Uống Viên nang mCi
57 Ytrium 90 (Y-90) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch mCi

 

PHỤ LỤC

(Mẫu đề nghị bổ sung, hiệu chỉnh Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bộ Y tế (Sở Y tế)……………….

Bệnh viện:………………………..

 

ĐỀ NGHỊ HIỆU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỐC VÀO DANH MỤC THUỐC CHỦ YẾU SỬ DỤNG TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Kính gửi:………………………………………………………………………….

TT Tên hoạt chất Tên biệt dược Mã ATC Dạng dùng Tác dụng dược lý, chỉ định điều trị Số đăng ký Tài liệu tham khảo Ghi chú (lý do)
1
2
3
4
5
6

 

Ngày… tháng… năm 20..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

(5) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến phòng khám đa khoa và các cơ sở y tế khác) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(6) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(7) Cụm từ “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(8) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng II) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(9) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng II) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(10) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(11) Cụm từ”+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(12) Cụm từ”+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(13) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến phòng khám đa khoa và các cơ sở y tế khác) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(14) Cụm từ “acid glycerophosphic” được thay thế bởi cụm từ “acid glycerophosphoric” theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

VĂN BẢN DẠNG WORD: 01_TTHN_BYT_VNRAS

Danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm thanh toán

Thông tư hợp nhất 01/TTHN-BYT danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán

BỘ Y TẾ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 01/TTHN-BYT Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ

BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH MỤC THUỐC CHỦ YẾU SỬ DỤNG TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐƯỢC QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN

Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005; Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán (sau đây gọi là danh mục thuốc) như sau:(1)

Điều 1. Ban hành danh mục thuốc

Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán” bao gồm:

1(2) Danh mục thuốc tân dược.

(1) Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán có căn cứ ban hành như sau:

”Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005; Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 như sau:”

(2) Danh mục thuốc tân dược tại Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

2. Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu.
Điều 2. Cấu trúc danh mục
1. Danh mục thuốc tân dược:
a) Danh mục thuốc bao gồm 900 thuốc hay hoạt chất, được sắp xếp theo mã ATC (giải phẫu, điều trị, hóa học); được ghi theo tên chung quốc tế và theo quy định của Dược thư Quốc gia Việt Nam. Đối với hoạt chất có nhiều mã ATC hoặc có nhiều chỉ định khác nhau sẽ được sắp xếp vào một nhóm phù hợp nhất để hạn chế sự trùng lặp.
b) Danh mục thuốc có 8 cột như sau:
– Cột 1 ghi số thứ tự: đánh số theo tên thuốc hay hoạt chất;
– Cột 2 ghi số thứ tự của thuốc, hoạt chất có trong danh mục;
– Cột 3 ghi tên thuốc, tên hoạt chất;
– Cột 4 ghi đường dùng, dạng dùng;
– Cột 5 quy định sử dụng cho bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I;
– Cột 6 quy định sử dụng cho bệnh viện hạng II;
– Cột 7 quy định sử dụng cho bệnh viện hạng III và hạng IV;
– Cột 8 quy định sử dụng cho phòng khám đa khoa và các cơ sở y tế khác.
2. Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu bao gồm 57 hoạt chất, được ghi theo tên chung quốc tế, được xếp thứ tự theo vần chữ cái A, B, C… và có 5 cột như sau:
– Cột 1 ghi số thứ tự;
– Cột 2 ghi tên thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu;
– Cột 3 ghi đường dùng;
– Cột 4 ghi dạng dùng;
– Cột 5 ghi đơn vị.
Điều 3. Hướng dẫn sử dụng danh mục thuốc
1. Thuốc tân dược
a) Sử dụng theo quy định phân hạng bệnh viện, thuốc chuyên khoa được sử dụng theo phân cấp quản lý và thực hành kỹ thuật y tế;
b) Các thuốc có ký hiệu (*) là thuốc dự trữ, hạn chế sử dụng, chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm điều trị không có hiệu quả và phải được hội chẩn (trừ trường hợp cấp cứu);
c) Thuốc được xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp;
d) Các thuốc xếp trong nhóm điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch:
– Đối với các thuốc chỉ có chỉ định điều trị ung thư, kể cả các thuốc ngoài danh mục quy định của Bộ Y tế: chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư và phải do bác sỹ được đào tạo, tập huấn về chuyên ngành ung bướu chỉ định;
– Đối với các thuốc có chỉ định điều trị các bệnh khác không phải ung thư được sử dụng tại các bệnh viện hay các khoa lâm sàng khác ngoài khoa Ung bướu theo phác đồ điều trị của bệnh viện nhưng phải có hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa ung bướu để bảo đảm an toàn và hiệu quả điều trị.

đ) Các thuốc điều trị đặc hiệu bệnh phong, tâm thần, động kinh có trong Danh mục thuốc ban hành theo Thông tư này nhưng được các chương trình, dự án cấp thì sử dụng theo hướng dẫn của các chương trình, dự án.
2. Thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu thuộc Danh mục phải kiểm soát đặc biệt vì vậy việc cung ứng, sử dụng và quản lý thực hiện theo đúng quy định, quy chế về Dược và phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ.
Điều 4. Xây dựng Danh mục thuốc dùng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Căn cứ quy định tại Điều 2, Điều 3 của Thông tư này; căn cứ phân tuyến kỹ thuật, mô hình bệnh tật và kinh phí của bệnh viện, Giám đốc bệnh viện chỉ đạo Hội đồng thuốc và điều trị xây dựng Danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị và có kế hoạch tổ chức cung ứng thuốc, đáp ứng nhu cầu điều trị theo các quy định của pháp luật về đấu thầu cung ứng thuốc. Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo việc xây dựng và quy định danh mục thuốc sử dụng đối với Trạm y tế xã.
2. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm theo nguyên tắc sau: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP).
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, không để người bệnh tự mua, kể cả thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục nhưng được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định.
Điều 5. Thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh
1. Đối với danh mục thuốc tân dược:
a) Tên thuốc ghi trong danh mục dưới một dạng hóa học được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán cho các dạng hóa học khác của dược chất nếu có cùng tác dụng điều trị;
b) Thuốc được thanh toán nếu đáp ứng đường dùng, dạng dùng ghi trong danh mục. Các thuốc có đường dùng như ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán như với thuốc có đường dùng “uống”; các thuốc có đường dùng như bôi, xoa ngoài, dán được thanh toán như đối với thuốc có đường “dùng ngoài”; các thuốc có đường dùng như tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm vào các khoang của cơ thể được thanh toán như đối với thuốc có đường dùng “tiêm”;
c) Thuốc có phối hợp nhiều hoạt chất mà sự phối hợp này chưa được quy định trong Danh mục thì được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có trong Danh mục dưới dạng đơn chất và phù hợp về đường dùng, phân hạng bệnh viện được sử dụng (không áp dụng đối với nhóm thuốc là hỗn hợp của nhiều vitamin);
d) Trường hợp các bệnh viện thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, được sử dụng các thuốc theo quy định đối với các bệnh viện của hạng đó.
2. Các thuốc chuyên khoa do bệnh viện pha chế phải bảo đảm chất lượng theo quy định. Giá thuốc được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm do Giám đốc bệnh viện quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập, căn cứ vào danh mục các dịch vụ kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng danh mục thuốc và thống nhất với cơ quan Bảo hiểm xã hội để thanh toán chi phí tiền thuốc cho người bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.
4. Chi phí tiền thuốc đã bao gồm trong giá thành dịch vụ kỹ thuật (ví dụ các thuốc gây tê, gây mê, dịch truyền sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật hay thuốc cản quang dùng trong chẩn đoán hình ảnh) không được thanh toán thêm. Các thuốc trong nhóm XV – Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn được thanh toán trong giá dịch vụ kỹ thuật và giá ngày giường, không được tách ra để thanh toán riêng.
5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ thuốc dùng cho chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng (ví dụ như không có người bệnh, không đủ liều thuốc, quá thời hạn bảo quản của thuốc), được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
6. Quỹ Bảo hiểm y tế chỉ thanh toán đối với một số thuốc với chỉ định điều trị cụ thể sau:
a) Interferon và peginterferon điều trị viêm gan C theo đúng phác đồ;
b) Rituximab điều trị U lympho không Hodgkin tế bào B, có CD20 dương tính.
c) Sorafenib điều trị ung thư thận, ung thư gan tiến triển;
d) Cerebrolysin, citicolin điều trị tai biến mạch máu não đợt cấp tính, chấn thương sọ não;
đ) Nimodipin điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.
Điều 6. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ sung, sửa đổi, hiệu chỉnh danh mục thuốc
1. Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu điều trị, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất bổ sung, sửa đổi hay hiệu chỉnh Danh mục thuốc cho phù hợp với tình hình thực tế theo mục tiêu, nguyên tắc sau:
a) Mục tiêu:
– Bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả;
– Đáp ứng nhu cầu điều trị cho người bệnh;
– Bảo đảm quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế;
– Phù hợp với khả năng kinh tế của người bệnh và khả năng chi trả của quỹ Bảo hiểm y tế.
b) Nguyên tắc:
– Thuốc đề nghị bổ sung vào Danh mục thuốc trên cơ sở danh mục thuốc thiết yếu của Việt Nam và của Tổ chức y tế thế giới;
– Có hiệu quả trong điều trị;
– Không đề xuất đưa vào Danh mục các thuốc nằm trong diện khuyến cáo không nên sử dụng của Tổ chức y tế thế giới, của Bộ Y tế hoặc thuốc lạc hậu và có nhiều tác dụng phụ;
– Thuốc bổ sung, sửa đổi hay hiệu chỉnh phải do Hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện đề nghị.
2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có công văn đề nghị (theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, y tế các ngành để được xem xét hoặc đề nghị xem xét sửa đổi, bổ sung hay hiệu chỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Danh mục thuốc được ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lựa chọn, bảo đảm nhu cầu điều trị và thanh toán tiền thuốc cho người bệnh.
2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thanh toán tiền thuốc cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư này.
Điều 7a. Điều khoản chuyển tiếp(3)
Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2010, quỹ Bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã ký hợp đồng với nhà thầu trước ngày 25 tháng 8 năm 2011.
Điều 8. Hiệu lực thi hành(4)

(3) Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.
(4) Điều 2 Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.”

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/8/2011. Bãi bỏ Danh mục thuốc tân dược, Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu và hướng dẫn sử dụng

Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Bãi bỏ Thông tư số 02/2010/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên

  1. DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT hoạt chất TT thuốc Tên thuốc hay hoạt chất Đường dùng, dạng dùng Tuyến sử dụng
1 2 3 4 5 6 7 8
I. THUỐC GÂY TÊ, MÊ
1 1 Atropin sulfat Tiêm + + + +
2 2 Bupivacain (hydroclorid) Tiêm + + +
3 3 Dexmedetomidin Tiêm + +
4 4 Diazepam Tiêm + + +
5 5 Etomidat Tiêm + + +
6 6 Fentanyl Tiêm + + +
7 7 Flunitrazepam Uống; Tiêm + +
8 8 Halothan Đường hô hấp + + +
9 9 Isofluran Đường hô hấp + + +
10 10 Ketamin Tiêm + + +
11 11 Levobupivacain Tiêm + +
12 12 Lidocain (hydroclorid) Tiêm + + + +
Khí dung + + +
Dùng ngoài + + + +5
13 Lidocain + epinephrin (adrenalin) Tiêm + + + +
14 Lidocain + prilocain Dùng ngoài + + + +
13 15 Midazolam Tiêm + + +
14 16 Morphin (hydroclorid) Tiêm + + +
15 17 Oxy dược dụng Đường hô hấp; bình khí lỏng hoặc nén + + + +
16 18 Pethidin Tiêm + + +
17 19 Procain hydroclorid Tiêm + + + +
18 20 Promethazin (hydroclorid) Tiêm + + +
19 21 Proparacain Tiêm + +
20 22 Propofol Tiêm + + +
21 23 Sevoíluran Đường hô hấp; khí dung + + +
22 24 Sufentanil Tiêm + + +
23 25 Thiopental (muối natri) Tiêm + + +
    II. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID, THUỐC ĐIỀU TRI GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP
    2.1. Thuốc giảm đau; thuốc hạ sốt; chống viêm không steroid
24 26 Aceclofenac Uống + + +
25 27 Acemetacin Uống + + +
26 32 Aescinat natri Tiêm + +
27 28 Celecoxib Uống + + +
28 29 Dexibuprofen Uống + + +
29 30 Diclofenac Tiêm + + +
Uống + + + +
Thuốc nhỏ mắt + + +
Dùng ngoài; Đặt hậu môn + + + +
30 31 DL-Lysin-Acetylsalicylat (Acetylsalicylic acid) Tiêm + + + +
Truyền tình mạch + +
Uống + + + +
31 33 Etodolac Uống + + +
32 34 Etoricoxib Uống + +
35 Fentanyl Miếng dán +
33 36 Floctafenin Uống + + + +
34 37 Flurbiprofen natri Uống; Thuốc đạn + + +
35 38 Ibuprofen Uống + + + +
36 39 Ketoprofen Tiêm + + +
Uống + + + +
Miếng dán + + +
Dùng ngoài + + + +
37 40 Ketorolac Tiêm + + +
Uống; Thuốc nhỏ mắt + + +
38 41 Loxoprofen Uống + + + +
39 42 Meloxicam Tiêm + + +
Uống; Dùng ngoài + + + +
40 43 Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat Miếng dán + + + +
Dùng ngoài + + + +
44 Morphin Tiêm + + +
45 Morphin dùng cho cấp cứu Tiêm + + + +
46 Morphin sulfat Uống + + +
41 47 Nabumeton Uống + + +
42 48 Naproxen Uống; Thuốc đặt + + +
43 49 Nefopam (hydroclorid) Tiêm; uống + + +
44 50 Paracetamol (acetaminophen) Tiêm + + +
Uống; Thuốc đặt + + + +
51 Paracetamol + clorphenamin Uống + + + +
52 Paracetamol + codein phosphat Uống + + + +
53 Paracetamol + ibuprofen Uống + + + +
54 Paracetamol + pseudoephedrin Uống + +
55 Paracetamol + pseudoephedrin + Chlorpheniramin Uống + +
56 Pethidin (hydroclorid) Tiêm + + +
45 57 Piroxicam Tiêm + + +
Uống + + + +
46 58 Tenoxicam Tiêm + + +
Uống + + + +
47 59 Tiaprofenic acid Uống; Thuốc đạn + + +
48 60 Tramadol Tiêm; uống + + +
    2.2. Thuốc điều trị gút          
49 61 Allopurinol Uống + + + +
50 62 Benzbromaron Uống + +
51 63 Colchicin Uống + + + +
52 64 Probenecid Uống + + + +
    2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp
53 65 Diacerein Uống + + +
54 66 Etanercept Tiêm + +
55 67 Glucosamin Uống + + +
56 68 Leflunomid Uống + +
    2.4. Thuốc khác          
57 69 Alendronat Uống + + +
70 Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3) Uống + +
58 71 Alpha chymotrypsin Tiêm + + +
Uống + + + +
59 72 Calcitonin Tiêm + + +
Dạng xịt; bình định liều + + +
60 73 Cytidin-5-monophosphat disodium + uridin Tiêm + + +
Uống + + +
61 74 Methocarbamol Tiêm; uống + + +
62 75 Piascledin Uống + + +
63 76 Risedronat Uống + +
64 77 Serratiopeptidase Uống + + + +
65 78 Zoledronic acid Tiêm + +
    III. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
66 79 Acrivastatin Uống + + +
67 80 Alimemazin Uống + + + +
68 81 Antazolin Tiêm; uống + + +
69 82 Cetirizin Uống + + + +
70 83 Cinnarizin Uống + + + +
71 84 Clorphenamin (hydrogen maleat) Uống + + + +
72 85 Desloratadin Uống + + +
73 86 Dexclorpheniramin Uống + + + +
Tiêm + + +
74 87 Dimedron Tiêm + + +(6)
75 88 Dimethinden Uống + +
76 89 Diphenhydramin Tiêm + + +
Uống + + + +
77 90 Ebastin Uống + + +
78 91 Epinephrin (adrenalin) Tiêm + + + +
79 92 Fexofenadin Uống + + +
80 93 Hydroxyzin Uống + + +(7)
81 94 Ketotifen Uống + +
Thuốc nhỏ mắt + +
82 95 Levocetirizin Uống + + +
83 96 Loratadin Uống + + + +
97 Loratadin + pseudoephedrin Uống + +
84 98 Mazipredon Tiêm + + +
85 99 Mequitazin Uống + +
100 Promethazin (hydroclorid) Uống; Dùng ngoài + + + +
IV. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
86 101 Acetylcystein Tiêm + + + +
102 Atropin (sulfat) Tiêm + + + +
87 103 Bretylium tosilat Tiêm + + +
88 104 Calci gluconat Tiêm + + +
Uống + + + +
89 105 Choline alfoscerat* Tiêm + +
106 Choline alfoscerat Uống + + +
90 107 Dantrolen Uống + + +
91 108 Deferoxamin Tiêm truyền + + +
Uống + +
92 109 Dimercaprol Tiêm + + +
93 110 DL-methionin Uống + + + +
94 111 Đồng sulfat Uống + + + +
95 112 Edetat natri calci (EDTACa-Na) Tiêm + + +
Uống + + +
96 113 Ephedrin (hydroclorid) Tiêm + + +
97 114 Esmolol Tiêm + + +
98 115 Flumazenil Tiêm + + +
99 116 Fomepizol Tiêm + +
100 117 Glucagon Tiêm + + +
101 118 Glutathion Tiêm + + + +
102 119 Hydroxocobalamin Tiêm + + + +
103 120 Leucovorin (folinic acid) Tiêm + +
104 121 Nalorphin Tiêm + + +
105 122 Naloxon (hydroclorid) Tiêm + + +
106 123 Naltrexon Uống + + +
107 124 Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) Tiêm + + + +
Uống + + + +
108 125 Natri sulfat Uống + + + +
109 126 Natri thiosulfat Tiêm; uống + + + +
110 127 Nor epinephrin (Nor adrenalin) Tiêm + + + +
111 128 Penicilamin Tiêm; uống + + +
112 129 Phenylephrin Tiêm + +
113 130 Polystyren Uống + + +
Thụt hậu môn + +
114 131 Pralidoxim iodid Tiêm; uống + + +
115 132 Protamin sulfat Tiêm + + +
116 133 N-methylglucamin succinat + natri clorid + kali clorid + magnesi clorid Tiêm truyền + +
117 134 Sorbitol Dung dịch rửa dạ dày + + +
118 135 Than hoạt Uống + + + +
119 136 Xanh methylen Tiêm + + + +
    V. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH
120 137 Carbamazepin Uống + + +
121 138 Gabapentin Uống + + +
122 139 Levetiracetam Uống + + +
123 140 Oxcarbazepin Uống + +
124 141 Phenobarbital Tiêm; uống + + + +
125 142 Phenytoin Tiêm + + +
Uống + + + +
126 143 Pregabalin Uống + +
127 144 Valproat magnesi Uống + + +
145 Valproat natri Uống + + +
146 Valproat natri + valproic acid Uống + + +
128 147 Valproic acid Uống + +
129 148 Valpromid Uống + + +
VI. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
6.1. Thuốc trị giun, sán
130 149 Albendazol Uống + + + +
131 150 Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat) Uống + + +
132 151 Ivermectin Uống + + +
133 152 Mebendazol Uống + + + +
134 153 Metrifonat Uống + + +
135 154 Niclosamid Uống + + + +
136 155 Praziquantel Uống + + + +
137 156 Pyrantel Uống + + + +
138 157 Triclabendazol Uống + + + +
6.2. Chống nhiễm khuẩn
6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam
139 158 Amoxicilin Uống + + + +
159 Amoxicilin + acid clavulanic Tiêm + + +
Uống + + + +
160 Amoxicilin + sulbactam Uống, tiêm + +
140 161 Ampicilin (muối natri) Tiêm + + + +
162 Ampicilin + sulbactam Tiêm + + +
Uống + + + +
141 163 Benzathin benzylpenicilin Tiêm + + + +
142 164 Benzylpenicilin Tiêm + + + +
143 165 Cefaclor Uống + + + +
144 166 Cefadroxil Uống + + + +
145 167 Cefalexin Uống + + + +
146 168 Cefalothin Tiêm + + +
147 169 Cefamandol Tiêm + + +
148 170 Cefapirin Tiêm + + +
149 171 Cefazolin Tiêm + + +
150 172 Cefdinir Uống + + + +
151 173 Cefepim* Tiêm + +
152 174 Cefetamet pivoxil Uống + + +
153 175 Cefixim Uống + + + +
154 176 Cefmetazol Tiêm + + +
155 177 Cefoperazon* Tiêm + +
178 Cefoperazon + sulbactam* Tiêm + +
156 179 Cefotaxim Tiêm + + +
180 Cefotaxim + sulbactam Tiêm + +
157 181 Cefotiam* Tiêm + +
158 182 Cefoxitin Tiêm + + +
159 183 Cefpirom Tiêm + + +
160 184 Cefpodoxim Uống + + +
161 185 Cefradin Tiêm + + +
Uống + + + +
162 186 Ceftazidim Tiêm + + +
163 187 Ceftezol Tiêm + + +
164 188 Ceftibuten Tiêm; uống + + +
165 189 Ceftizoxim Tiêm + + +
166 190 Ceftriaxon* Tiêm + +
191 Ceftriaxon + sulbactam Tiêm + +
192 Ceftriaxon + tazobactam Tiêm + +
167 193 Cefuroxim Tiêm + + +
Uống + + + +
168 194 Cloxacilin Tiêm; Uống + + + +
169 195 Ertapenem* Tiêm + +
170 196 Imipenem + cilastatin* Tiêm + +
171 197 Meropenem* Tiêm + +
172 198 Oxacilin Tiêm; uống + + + +
173 199 Piperacilin Tiêm + + +
200 Piperacilin + tazobactam* Tiêm + +
174 201 Phenoxy methylpenicilin Uống + + + +
175 202 Procain benzylpenicilin Tiêm + + + +
176 203 Sultamicilin Uống + +
177 204 Ticarcilin + kali clavulanat Tiêm + + +
    6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid
178 205 Amikacin* Tiêm + +
179 206 Gentamicin Tiêm; Thuốc tra mắt + + + +
Dùng ngoài + + + +
180 207 Neomycin (sulfat) Uống + + + +
Thuốc mắt + + + +
208 Neomycin + bacitracin Dùng ngoài + + +
209 Neomycin + betamethason Dùng ngoài + +
210 Neomycin + polymyxin B Thuốc mắt + + + +
211 Neomycin + polymyxin B + dexamethason Thuốc mắt + + + +
Thuốc nhỏ tai + + + +
212 Neomycin + triamcinolon Dùng ngoài + +
181 213 Netilmicin sulfat* Tiêm + +
182 214 Tobramycin Tiêm + + +
Thuốc nhỏ mắt + + + +
215 Tobramycin + dexamethason Thuốc nhỏ mắt + + + +
    6.2.3. Thuốc nhóm phenicol          
183 216 Cloramphenicol Tiêm + + +
Uống; Thuốc nhỏ mắt + + + +
217 Cloramphenicol + dexamethason Thuốc nhỏ tai; nhỏ mắt + + + +
Dùng ngoài + + + +
218 Cloramphenicol + sulfacetamid Tiêm + + +
184 219 Thiamphenicol Thuốc nhỏ mắt + + + +
    6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol
185 220 Metronidazol Tiêm truyền + + +
Uống; Dùng ngoài + + + +
Đặt âm đạo + + + +
221 Mefronidazol + neomycin + nystatin Đặt âm đạo + + + +
222 Metronidazol + clindamycin Dùng ngoài + + +
186 223 Secnidazol Uống + + + +
187 224 Tinidazol Tiêm truyền + + +
Uống + + + +
    6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid
188 225 Clindamycin Tiêm + + +
Uống + + + +
    6.2.6. Thuốc nhóm macrolid          
189 226 Azithromycin* Tiêm + +
227 Azithromycin Uống + + +
190 228 Clarithromycin Uống + + +
191 229 Erythromycin Uống; Dùng ngoài + + + +
230 Erythromycin + sulfamethoxazol + trimethoprim Uống + +
192 231 Pristinamycin Uống + + +
193 232 Roxithromycin Uống + + +
194 233 Spiramycin Uống + + + +
234 Spiramycin + metronidazol Uống + + + +
195 235 Telithromycin Uống + + +
    6.2.7. Thuốc nhóm quinolon          
196 236 Ciprofloxacin Tiêm + + +
Uống; Thuốc nhỏ mắt, tai + + + +
197 237 Levofloxacin* Tiêm truyền + +
238 Levofloxacin Uống + + +
Thuốc nhỏ mắt + +
198 239 Lomefloxacin* Thuốc nhỏ mắt + + +
199 240 Moxifloxacin* Tiêm + +
241 Moxifloxacin Uống; Thuốc nhỏ mắt + + +
200 242 Nalidixic acid Uống + + + +
201 243 Norfloxacin Uống + + +
Thuốc nhỏ mắt + + + +
202 244 Ofloxacin Tiêm; uống + + +
Thuốc nhỏ mắt; Thuốc nhỏ tai + + + +
203 245 Pefloxacin Tiêm; uống + + +
    6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid          
204 246 Sulfacetamid + methyl thioninium Thuốc nhỏ mắt + + +
205 247 Sulfadiazin bạc Dùng ngoài + + + +
248 Sulfadiazin + trimethoprim Uống + + + +
206 249 Sulfadimidin (muối natri) Uống + + + +
207 250 Sulfadoxin + pyrimethamin Uống + + +
208 251 Sulfaguanidin Uống + + + +
209 252 Sulfamethoxazol + trimethoprim Uống + + + +
253 Sulfamethoxazol + trimetoprim + than hoạt Uống + +
210 254 Sulfasalazin Uống + + +
    6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin
211 255 Doxycyclin Uống + + + +
212 256 Minocyclin Tiêm; uống + +
213 257 Tetracyclin (hydroclorid) Uống; Mỡ tra mắt + + + +
    6.2.10. Thuốc khác          
214 258 Argyrol Thuốc nhỏ mắt + + + +
215 259 Colistin Tiêm + +
216 260 Daptomycin Tiêm + +
217 261 Fosfomycin (natri) Tiêm + +
218 262 Fusafungin Phun + + +
219 263 Linezolid Uống + +
220 264 Nitrofurantoin Uống + + + +
221 265 Nitroxolin Uống + + + +
222 266 Rifampicin Uống + + +
Thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai + + +
Dùng ngoài + + + +
223 267 Teicoplanin* Tiêm + +
224 268 Vancomycin* Tiêm + +
    6.3. Thuốc chống virut          
225 269 Abacavir (ABC) Uống + + +
226 270 Aciclovir Truyền tĩnh mạch + +
Tiêm + + +
Uống; Thuốc tra mắt + + + +
Dùng ngoài + + + +
227 271 Adefovir dipivoxil Uống + +
228 272 Didanosin (ddl) Uống + + +
229 273 Efavirenz (EFV hoặc EFZ) Uống + + +
230 274 Entecavir Uống + +
231 275 Ganciclovir* Tiêm + +
Uống + +
232 276 Idoxuridin Thuốc nhỏ mắt + + +
233 277 Indinavir (NFV) Uống + + +
234 278 Interferon (alpha)* Tiêm + +
235 279 Lamivudin Uống + + +
236 280 Lopinavir + ritonavir (LPV/r) Uống + + +
237 281 Nevirapin (NVP) Uống + + +
238 282 Oseltamivir Uống + + +
239 283 Peginterferon* Tiêm + +
240 284 Ribavirin Uống + +
241 285 Ritonavir Uống + + +
242 286 Saquinavir (SQV) Uống + + +
243 287 Stavudin (d4T) Uống + + +
244 288 Tenofovir (TDF) Uống + + +
245 289 Trifluridin Thuốc nhỏ mắt + + +
246 290 Zidovudin (ZDV hoặc AZT) Uống + + +
    6.4. Thuốc chống nấm          
247 291 Amphotericin B* Tiêm + +
Uống + +
248 292 Butoconazol nitrat Kem bôi âm đạo + +
249 293 Ciclopiroxolamin Dùng ngoài + + +
250 294 Clorquinaldol + promestrien Đặt âm đạo + + + +
251 295 Clotrimazol Đặt âm đạo + + + +
252 296 Dequalinium clorid Thuốc đặt + +
253 297 Econazol Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + + +
254 298 Fluconazol Truyền tĩnh mạch + + +
Uống + + + +
Thuốc nhỏ mắt + + +
Đặt âm đạo + + + +
255 299 Flucytosin Tiêm + +
256 300 Griseofulvin Uống; Dùng ngoài + + + +
257 301 Itraconazol Tiêm truyền + +
Uống + + +
258 302 Ketoconazol Uống + + + +
Thuốc nhỏ mắt + + +
Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + + +
259 303 Natamycin Thuốc nhỏ mắt + + +
Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + +
260 304 Nystatin Uống; Đặt âm đạo + + + +
Viên; bột đánh tưa lưỡi + + + +
305 Nystatin + metronidazol Đặt âm đạo + + + +
306 Nystatin + metronidazol + Cloramphenicol + dexamethason acetat Đặt âm đạo + + + +
307 Nystatin + metronidazol + neomycin Đặt âm đạo + + + +
308 Nystatin + neomycin + polymyxin B Đặt âm đạo + + + +
261 309 Policresulen Đặt âm đạo + + +
262 310 Terbinafin (hydroclorid) Uống + +
Dùng ngoài + + +
    6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip          
263 311 Diiodohydroxyquinolin Uống + +
264 312 Diloxanid (furoat) Uống + + + +
313 Metronidazol Tiêm + + +
Uống + + + +
    6.6. Thuốc điều trị bệnh lao          
265 314 Ethambutol Uống + + + +
266 315 Isoniazid Uống + + + +
316 Isoniazid + ethambutol Uống + + + +
267 317 Pyrazinamid Uống + + + +
318 Rifampicin Uống + + + +
319 Rifampicin + isoniazid Uống + + + +
320 Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid Uống + + + +
321 Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol Uống + + + +
268 322 Streptomycin Tiêm + + + +
269 323 Thioacetazon Uống + + +
324 Thioacetazon + isoniazid Uống + + +
Thuốc điều trị lao kháng thuốc
325 Amikacin Tiêm + + +
270 326 Capreomycin Tiêm + +
327 Ciprofloxacin Uống + + + +
271 328 Cyclo serin Uống + +
272 329 Ethionamid Uống + + +
273 330 Kanamycin Tiêm + + +
331 Levofloxacin* Uống + + +
332 Ofloxacin Uống + + +
274 333 P-aminosalycylic acid Uống + +
    6.7. Thuốc điều trị sốt rét          
275 334 Amodiaquin Uống + + + +
276 335 Artesunat Tiêm + + +
Uống + + + +
277 336 Cloroquin Tiêm; uống + + + +
278 337 Mefloquin Uống + + +
279 338 Primaquin Uống + + + +
280 339 Proguanil Uống + +
281 340 Quinin Tiêm + + +
Uống + + + +
341 Sulfadoxin + pyrimethamin Uống + + +
    VII. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU, CHÓNG MẶT
282 342 Dihydro ergotamin mesylat Tiêm; Uống + + +
283 343 Donepezil Uống + + +
284 344 Ergotamin (tartrat) Tiêm; uống + + + +
285 345 Flunarizin Uống + + + +
286 346 Sumatriptan Tiêm; uống + + +
    VIIl. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
    8.1. Thuốc điều trị ung thư          
287 347 Anastrozol Uống + +
288 348 Bicalutamid Uống + +
289 349 Bleomycin Tiêm + +
290 350 Bortezomib Tiêm + +
291 351 Busulfan Uống, tiêm + +
292 352 Calci folinat Tiêm; uống + +
293 353 Capecitabin Uống + +
294 354 Carboplatin Tiêm + +
295 355 Cisplatin Tiêm + +
296 356 Clodronat disodium Tiêm; uống + +
297 357 Cyclophosphamid Tiêm; uống + +
298 358 Cytarabin Tiêm + +
299 359 Dacarbazin Tiêm + +
300 360 Dactinomycin Tiêm + +
301 361 Daunorubicin Tiêm + +
302 362 Docetaxel Tiêm + +
303 363 Doxorubicin Tiêm + +
304 364 Epirubicin hydroclorid Tiêm + +
305 365 Erlotinib Uống + +
306 366 Etoposid Tiêm; uống + +
307 367 Exemestan Uống + +
308 368 Fludarabin Uống, Tiêm + +
309 369 Flutamid Uống + +
310 370 Fluorouracil (5-FU) Tiêm; Dùng ngoài + +
311 371 Gefitinib Uống + +
312 372 Gemcitabin Tiêm + +
313 373 Goserelin acetat Tiêm + +
314 374 Hydroxycarbamid Tiêm; uống + +
315 375 Hydroxyurea Tiêm; uống + +
316 376 Idarubicin Tiêm + +
317 377 Ifosfamid Tiêm + +
318 378 Irinotecan Tiêm + +
319 379 L-asparaginase Tiêm + +
320 380 Letrozol Uống + +
321 381 Melphalan Uống + +
322 382 Mechlorethamin oxid Tiêm + +
323 383 Mercaptopurin Uống + +
324 384 Mesna Tiêm + +
325 385 Methotrexat Tiêm; uống + +
326 386 Mitomycin Tiêm + +
327 387 Mitoxantron Tiêm + +
328 388 Oxaliplatin Tiêm + +
329 389 Paclitaxel Tiêm + +
330 390 Pamidronat Tiêm + +
331 391 Procarbazin Uống + +
332 392 Rituximab Tiêm + +
333 393 Sorafenib Uống + +
334 394 Tamoxifen Uống + +
335 395 Tegafur-uracil (UFT orUFUR) Uống + +
336 396 Temozolomid Uống + +
337 397 Thioguanin Tiêm + +
338 398 Thymogam Uống +
339 399 Thymosin alpha 1 Tiêm + +
340 400 Triptorelin* Tiêm + +
341 401 Vinblastin (sulfat) Tiêm + +
342 402 Vincristin (sulfat) Tiêm + +
343 403 Vinorelbin Uống, Tiêm +
    8.2. Thuốc điều hòa miễn dịch
344 404 Acridon acetic + N-methyl glucamin Tiêm; uống + +
345 405 Azathioprin Uống + +
346 406 Ciclosporin Uống; Tiêm + +
347 407 Everolimus Tiêm; uống + +
348 408 Glycyl funtumin (hydroclorid) Tiêm + + +
349 409 Mycophenolat Uống + +
350 410 Tacrolimus Uống + +
351 411 Thalidomid Uống + +
    IX. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
352 412 Alfuzosin Uống + + +
353 413 Cao pygeum africanum Uống + + +
414 Cloramphenicol + Xanh methylen Uống + +
354 415 Dutasterid Uống + +
355 416 Extractum orthosiphon stamineus + Extractum cynara scolymus Uống + +
356 417 Flavoxat Uống + + +
357 418 Permixon Uống + +
    X. THUỐC CHỐNG PARKINSON
358 419 Biperiden Uống + + + +
359 420 Diethazin (hydroclorid) Tiêm + + + +
Uống + + + +
360 421 Entacapon Uống + +
361 422 Levodopa + carbidopa Uống + + + +
423 Levodopa + benserazid Uống + + + +
362 424 Piribedil Uống + + +
363 425 Pramipexol Uống + +
364 426 Tolcapon Uống + +
365 427 Topiramat Uống + + +
366 428 Trihexyphenidyl (hydroclorid) Uống + + + +
    XI. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
    11.1. Thuốc chống thiếu máu
367 429 Folic acid (Vitamin B9) Uống + + + +
Tiêm + + +
368 430 Sắt aminoat + Vitamin B6 + B12 + folic acid Uống + +
431 Sắt ascorbat + folic acid Uống + +
432 Sắt fumarat Uống + +
433 Sắt fumarat + acid folic Uống + + + +
434 Sắt fumarat + acid folic + B12 + Kẽm Uống + +
435 Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12 Uống + +
436 Sắt fumarat + folic acid + cyanocobalamin + ascorbic acid + vitamin B6 + đồng sulfat Uống + + + +
437 Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat Uống + + + +
438 Sắt III hydroxyd polymaltose đơn chất và kết hợp với acid folic Uống + +
439 Sắt proteinsuccinylat Uống + + +
440 Sắt sucrose (hay dextran) Tiêm + +
441 Sắt sulfat (hay oxalat) Uống + + + +
442 Sắt sulfat + folic acid Uống + + + +
443 Sắt sulfat + folic acid + kẽm sulfat Uống + +
444 Sắt sulfat + vitamin B1 + vitamin B6 + vitamin B12 Uống + + + +
369 445 Vitamin B12 (Cyanocobalamin và hydroxycobalamin) Tiêm + + + +
    11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
370 446 Acenocoumarol Uống + + +
371 447 Aminocaproic acid Tiêm + + +
372 448 Antithrombin III* Tiêm + +
373 449 Carbazochrom Tiêm + + +
Uống + + + +
374 450 Cilostazol Uống + + +
375 451 Enoxaparin (natri) Tiêm + + +
376 452 Ethamsylat Tiêm; uống + + +
377 453 Heparin (natri) Tiêm + + +
378 454 Nadroparin Tiêm dưới da; bơm tiêm + + +
455 Nadroparin calci Tiêm + + +
379 456 Phytomenadion (Vitamin Kl) Tiêm + + + +
Uống + + + +
457 Protamin sulfat Tiêm + + +
380 458 Tranexamic acid Tiêm + + +
Uống + + + +
381 459 Triflusal Uống + + +
382 460 Urokinase Tiêm + + +
383 461 Warfarin (muối natri) Uống + + +
    11.3. Máu và chế phẩm máu          
384 462 Albumin Tiêm truyền + + +
385 463 Huyết tương Tiêm truyền + + +
386 464 Khối bạch cầu Tiêm truyền + + +
387 465 Khối hồng cầu Tiêm truyền + + +
388 466 Khối tiểu cầu Tiêm truyền + + +
389 467 Máu toàn phần Tiêm truyền + + +
390 468 Yếu tố Vila Tiêm truyền + +
391 469 Yếu tố VIII Tiêm truyền + + +
392 470 Yếu tố IX Tiêm truyền + +
    11.4. Dung dịch cao phân tử
393 471 Dextran 40 Tiêm truyền + + + +
394 472 Dextran 60 Tiêm truyền + + +
395 473 Dextran 70 Tiêm truyền + + +
396 474 Gelatin Tiêm truyền + + +
475 Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd Tiêm truyền + +
397 476 Tinh bột este hóa (hydroxyetyl starch) Tiêm truyền + + +
    11.5. Thuốc khác
398 477 Arsenic trioxid Tiêm + +
399 478 Deferasirox Uống + +
400 479 Deferipron Uống + +
401 480 Erythropoietin Tiêm + + +
402 481 Filgrastim Tiêm + +
403 482 Pegfilgrastim Tiêm + +
483 Tretinoin (All-trans retinoic acid) Uống + +
    XII. THUỐC TIM MẠCH          
    12.1. Thuốc chống đau thắt ngực
404 484 Atenolol Uống + + + +
405 485 Diltiazem Uống + + +
406 486 Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) Tiêm + + +
Uống; Ngậm dưới lưỡi + + + +
Phun mù; Miếng dán + + +
407 487 Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) Tiêm + + +
Uống; Ngậm dưới lưỡi + + + +
Khí dung; bình xịt + + +
408 488 Nicorandil Uống + + +
409 489 Trimetazidin Uống + + + +
    12.2. Thuốc chống loạn nhịp
410 490 Adenosin triphosphat Tiêm + + +
Uống + + + +
411 491 Amiodaron (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
412 492 Deslanosid Tiêm +
413 493 Disopyramid Uống + + + +
414 494 Isoprenalin Tiêm; uống + + +
415 495 Ivabradin Uống + + +
496 Lidocain (hydrochlorid) Tiêm + + + +
416 497 Mexiletin Uống + + +
417 498 Orciprenalin Uống + + + +
418 499 Propranolol (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
419 500 Sotalol Uống + + +
420 501 Verapamil (hydrochlorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
    12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
421 502 Acebutolol Uống + + +
422 503 Amlodipin Uống + + + +
423 504 Benazepril hydroclorid Uống + + +
424 505 Bisoprolol Uống + + +
506 Bisoprolol + hydroclorothiazid Uống + + +
425 507 Candesartan Uống + + +
426 508 Captopril Uống + + + +
427 509 Carvedilol Uống + + +
428 510 Cilnidipin Uống + + +
429 511 Clonidin Tiêm + + +
Uống + + + +
430 512 Diazoxid Tiêm, Uống + +
431 513 Doxazosin Uống + + +
432 514 Enalapril Uống + + + +
433 515 Felodipin Uống + + +
434 516 Hydralazin Truyền tĩnh mạch + +
Uống + + +
435 517 Imidapril Uống + + +
436 518 Indapamid Uống + + +
437 519 Irbesartan Uống + + +
520 Irbesartan + hydroclorothiazid Uống + + +
438 521 Labetalol Uống + + +
439 522 Lacidipin Uống + + +
440 523 Lercanidipin (hydroclorid) Uống + + +
441 524 Lisinopril Uống + + +
442 525 Losartan Uống + + +
526 Losartan + hydroclorothiazid Uống + + +
443 527 Methyldopa Uống + + + +
444 528 Metoprolol Uống + + +
445 529 Moxonidin Uống + + +
446 530 Nebivolol Uống + + +
447 531 Nicardipin Tiêm + + +
Uống + + +
448 532 Nifedipin Uống + + + +
449 533 Nitroprussid (natri) Tiêm + + +
450 534 Perindopril Uống + + + +
535 Perindopril + amlodipin Uống + + +
536 Perindopril + indapamid Uống + + + +
451 537 Quinapril Uống + + +
452 538 Ramipril Uống + + +
453 539 Rilmenidin Uống + + +
454 540 Telmisartan Uống + + +
541 Telmisartan + hydroclorothiazid Uống + + +
455 542 Valsartan Uống + + +
543 Valsartan + hydroclorothiazid Uống + + +
    12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp
456 544 Heptaminol (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
545 Acefylin heptaminol + cinnarizin Uống + + + +
    12.5. Thuốc điều trị suy tim
457 546 Amrinon Tiêm + + +
458 547 Carvedilol Uống + + +
459 548 Digoxin Tiêm; uống + + +
549 Digoxin dùng cho cấp cứu Tiêm + + + +
460 550 Dobutamin Tiêm + + +
461 551 Dopamin (hydroclorid) Tiêm + + +
462 552 Lanatosid C Tiêm; uống + + + +
463 553 Milrinon Tiêm + +   (8)
464 554 Niketamid Tiêm + +
    12.6. Thuốc chống huyết khối
555 Acenocoumarol Uống + + +
556 Acetylsalicylic acid Uống + + + +
465 557 Alteplase Tiêm + +
466 558 Clopidogrel Uống + + +
467 559 Dipyridamol Tiêm + +
560 Dipyridamol + acetylsalicylic acid Uống + + +
468 561 Eptifibatid Uống + + +
Tiêm + +
469 562 Iloprost Tiêm, hít, thuốc mắt + +
470 563 Prostaglandin El Tiêm +
471 564 Streptokinase Tiêm + + +
472 565 Tenecteplase Tiêm + +
    12.7. Thuốc hạ lipid máu
473 566 Atorvastatin Uống + + +
474 567 Bezafibrat Uống + + +
475 568 Ciprofibrat Uống + + +
476 569 Fenofibrat Uống + + + +
Uống (viên tác dụng chậm) + + +
477 570 Fluvastatin Uống + + +
478 571 Gemfibrozil Uống + + +
479 572 Lovastatin Uống + + +
480 573 Pravastatin Uống + + +
481 574 Rosuvastatin Uống + + +
482 575 Simvastatin Uống + + +
    12.8. Thuốc khác
483 576 Buflomedil (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
484 577 Cacdioplaza Tiêm +
485 578 Cerebrolysin Tiêm + + +
486 579 Citicolin Tiêm + +
Uống + + +
487 580 Desoxycorton acetat Tiêm + +(9)
488 581 Fructose 1,6 diphosphat Tiêm + +
489 582 Ginkgo biloba Uống + + +
490 583 Kali clorid Tiêm + + +(10)
584 Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid Tiêm +
585 Meclophenoxat Tiêm + + +
491 586 Naftidrofuryl Uống + + +
492 587 Nimodipin Tiêm + + +
Uống + + +
493 588 Panax notoginseng saponins Tiêm + +
Uống + + +
494 589 Pentoxifylin Uống + + +
Tiêm + +
495 590 Piracetam Tiêm truyền + + +
Uống + + + +
496 591 Raubasin Uống + + +
592 Raubasin + almitrin Uống + + + +
497 593 Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat Tiêm + +
498 594 Sulbutiamin Uống + + +
499 595 Vincamin + rutin Uống + + + +
500 596 Vinpocetin Tiêm + + +
Uống + + + +
    XIII. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU
501 597 Acitretin Uống + + + +
502 598 Adapalen Dùng ngoài + +
503 599 Alpha – terpineol Dùng ngoài + +
504 600 Amorolfin Dùng ngoài + +
505 601 Azelaic acid Dùng ngoài + +
506 602 Benzoic acid + salicylic acid Dùng ngoài + + + +
507 603 Benzoyl peroxid Dùng ngoài + +
508 604 Bexaroten Uống + +
509 605 Bột talc Dùng ngoài + + + +
510 606 Calcipotriol Dùng ngoài + + +
607 Calcipotriol + betamethason dipropionat Dùng ngoài + +
511 608 Capsaicin Dùng ngoài + + + +
512 609 Catalase + neomycin sulfat Dùng ngoài + + + +
610 Clotrimazol Dùng ngoài + + + +
513 611 Cortison Dùng ngoài + + +
514 612 Cồn A.S.A Dùng ngoài + + + +
515 613 Cồn boric Dùng ngoài + + + +
516 614 CồnBSI Dùng ngoài + + + +
517 615 Crotamiton Dùng ngoài + + + +
518 616 Dapsone Uống + +
519 617 Desonid Dùng ngoài + +
520 618 Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5) Dùng ngoài + + + +
521 619 Diethylphtalat Dùng ngoài + + + +
522 620 Dithranol Dùng ngoài + + + +
523 621 Etretinat Uống + +
524 622 Esdepallethrin + piperonylbutoxid Dùng ngoài + +
525 623 Fenticonazol nitrat Đặt âm đạo; Dùng ngoài + +
526 624 Flumethason + clioquinol Dùng ngoài + + + +
625 Flumethason + clioquinol + acid salicylic Dùng ngoài + + + +
527 626 Fucidic acid Dùng ngoài + + + +
627 Fucidic acid + betamethason Dùng ngoài + + +
628 Fucidic acid + hydrocortison Dùng ngoài + +
528 629 Isotretinoin Uống; Dùng ngoài + + +
529 630 Kẽm oxid Dùng ngoài + + + +
631 Kẽm oxid + calcicarbonat + glycerin Dùng ngoài + +
530 632 Lindan Dùng ngoài + + + +
531 633 Mangiferin Uống; Dùng ngoài + +
532 634 Meladinin Dùng ngoài + +
533 635 Methoxsalen Uống; Dùng ngoài + + +
534 636 Miconazol Dùng ngoài + + + +
637 Miconazol + hydrocortison + clorocresol Dùng ngoài + + +
638 Miconazol nitrat + resorchin Dùng ngoài + +
535 639 Mometason furoat Dùng ngoài + +
640 Mometason furoat + tazaronten Dùng ngoài + +
536 641 Mupirocin Dùng ngoài + + +
642 Natri hydrocarbonat Dùng ngoài + + + +
537 643 Nepidermin Tiêm, Xịt + +
538 644 Nước oxy già Dùng ngoài + + + +
539 645 Para aminobenzoic acid Uống + +
540 646 Salicylic acid Dùng ngoài + + + +
647 Salicylic acid + betamethason dipropionat Dùng ngoài + + + +
648 Tacrolimus Dùng ngoài + + +
541 649 Tretinoin Dùng ngoài + + +
542 650 Trolamin + etylenglycol stearat + acid stearic + cetyl palmitat + dầu avocat + trolamin + natri alginat + acid sorbic + natri propyl parahydroxybenzoat Dùng ngoài + + +
651 Trolamin + etylenglycol stearat + acid acetic + cetyl palmitat + dầu avocat Dùng ngoài + + +
543 652 Urea Dùng ngoài + + +
544 653 Xanh methylen + tím gentian Dùng ngoài + + + +
    XIV. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN
    14.1. Chuyên khoa mắt          
545 654 Cyclopentolat hydroclorid Thuốc nhỏ mắt + +
546 655 Fluorescein (natri) Tiêm; Thuốc nhỏ mắt + + +
547 656 Homatropin Thuốc nhỏ mắt + + +
657 Pilocarpin Thuốc nhỏ mắt + + +
    14.2. Thuốc cản quang          
548 658 Acid amidotrizoic Tiêm + + +
549 659 Adipiodon (meglumin) Tiêm tĩnh mạch + + +
550 660 Amidotrizoat Tiêm + + +
551 661 Bari sulfat Uống + + + +
552 662 Dimeglumin của acid gadopentetic Tiêm + +
553 663 Ester etylic của acid béo iod hóa Tiêm + + +
554 664 Gadobenic acid Tiêm + + +
555 665 Gadodiamid Tiêm + +
556 666 Gadopentetat Tiêm + + +
557 667 Gadoteric acid Tiêm + + +
558 668 Iobitridol Tiêm + + +
559 669 Iodamid meglumin Tiêm + + +
560 670 Iodolipol Tiêm + + +
561 671 Iohexol Tiêm + + +
562 672 Iomeprol Tiêm + + +
563 673 Iopamidol Tiêm + + +
564 674 Iopromid acid Tiêm + + +
565 675 Ioxitalamic acid Tiêm + + +
566 676 Ioxitalamic acid + natri ioxitalamat Tiêm + +
567 677 Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin Tiêm + +
568 678 Muối natri và meglumin của acid ioxaglic Tiêm + + +
    14.3. Thuốc khác          
569 679 Polidocanol Tiêm + +
    XV. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN
570 680 Acid lactic + lactoserum atomisat Dùng ngoài + + +
681 Benzoic acid + boric acid + thymol + menthol Dùng ngoài + + +
571 682 Cồn 70° Dùng ngoài + + + +
572 683 Cồn iod Dùng ngoài + + + +
684 Đồng sulfat Dùng ngoài + + + +
573 685 Povidone iodine Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + + +
574 686 Natri hypoclorid đậm đặc Dùng ngoài + + +
    XVI. THUỐC LỢI TIỂU          
575 687 Furosemid Tiêm + + +
Uống + + + +
576 688 Hydroclorothiazid Uống + + + +
577 689 Malvapurpurea + camphoronobrominat + methylen blue Uống + + + +
578 690 Spironolacton Uống + + + +
579 691 Triamteren Uống + +
    XVII. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA
    17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
580 692 Aluminum phosphat Uống + + + +
581 693 Atapulgit hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxid Uống + + + +
582 694 Bismuth Uống + + + +
583 695 Cimetidin Tiêm + + +
Uống + + + +
584 696 Citrat natri Uống + + +
585 697 Famotidin Tiêm; uống + + + +
586 698 Gaiazulen + dimethicon + sorbitol 70% + carraghenat Uống + + + +
587 699 Lanzoprazol Uống + + +
588 700 Magnesi carbonat + nhôm hydroxit + atropin sulfat + calci alumina carbonat Uống + +
701 Magnesi hydroxid + nhôm hydroxid Uống + + + +
702 Magnesi hydroxid + nhôm hydroxid + simethicon Uống + + + +
703 Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd Uống + +
589 704 Natri sulfat + dinatri hydrophosphat + natri hydrocarbonat Uống + +
705 Natri sulfat + dinatri hydrophosphat + natri hydrocarbonat + natri citrat Uống + +
706 Natri sulfat + natri phosphat tribasic + natri hydrocarbonat + natri citrat Uống + +
590 707 Nizatidin Uống + + +
591 708 Omeprazol Tiêm + + +
Uống + + + +
592 709 Esomeprazol Tiêm + + +
Uống + + + +
593 710 Pantoprazol Tiêm; uống + + +
594 711 Rabeprazol Uống + + +
Tiêm + +
595 712 Ranitidin Tiêm + + +
Uống + + + +
713 Ranitidin + bismuth + sucralfat Uống + + + +
596 714 Rebamipid Uống + + +
597 715 Sucralfat Uống + + + +
    17.2. Thuốc chống nôn          
598 716 Acetyl leucin Tiêm + + +
Uống + + + +
599 717 Dimecrotic acid (muối magnesi) Uống + + + +
600 718 Dimenhydrinat Uống + + + +
601 719 Domperidon Uống + + + +
602 720 Granisetron hydroclorid Tiêm + + +
603 721 Metoclopramid Tiêm + + +
Đặt hậu môn; Uống + + + +
604 722 Ondansetron Tiêm + +
Uống + + +
605 723 Palonosetron hydroclorid Tiêm + +
Uống + + +
    17.3. Thuốc chống co thắt          
606 724 Alverin (citrat) Tiêm; uống + + + +
725 Alverin (citrat) + simethicon Uống + + + +
726 Atropin (sulfat) Tiêm; uống + + + +
607 727 Cisaprid Uống + + +
608 728 Diponium bromid Tiêm + + +
609 729 Drotaverin clohydrat Tiêm + + +
Uống + + + +
610 730 Hyoscin butylbromid Tiêm + + +
Uống + + + +
611 731 Mebeverin hydroclorid Uống + + + +
612 732 Oxybutinin Uống + + +
613 733 Papaverin hydroclorid Tiêm; uống + + + +
614 734 Phloroglucinol hydrat + trimethylphloroglucinol Tiêm + + +
Uống + + + +
615 735 Tiemonium metylsulfat Tiêm + + +
Đặt âm đạo + + +
616 736 Tiropramid hydroclorid Uống + + +
    17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
617 737 Bisacodyl Uống + + + +
618 738 Docusate natri Dùng thụt + + + +
619 739 Gôm sterculia Uống + + + +
620 740 Glycerol Dùng thụt + + + +
741 Glycerol + chamomile fluid extract + mallow fluid extract Dùng thụt + + +
621 742 Isapgol Uống + + + +
622 743 Lactulose Uống + + + +
623 744 Lauromacrogol Tiêm + +
624 745 Macrogol (polyetylen glycol hoặc polyoxyethylen glycol) Uống + + + +
Dùng thụt + + +
746 Macrogol (Polyetylen glycol) + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid Uống + + +
625 747 Magnesi (sulfat) Uống + + + +
626 748 Magnesi clorid Tiêm +
627 749 Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat Gel thụt, dùng ngoài, Uống + + +
628 750 Sorbitol Uống + + + +
751 Sorbitol + natri citrat Thụt trực tràng + + +
    17.5.Thuốc điều trị tiêu chảy
752 Atapulgit mormoiron đã hoạt hóa Uống + + + +
629 753 Bacillus subtilis Uống + + + +
754 Bacillus claussii Uống + + + +
630 755 Berberin (hydroclorid) Uống + + + +
631 756 Dioctahedral smectit Uống + + +
632 757 Diosmectit Uống + + + +
758 Gelatin tannat Uống + + +
633 759 Kẽm sulfat Uống + +
634 760 Kẽm gluconat Uống + + + +
635 761 Lactobacillus acidophilus Uống + + + +
636 762 Loperamid Uống + + + +
637 763 Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan Uống + + + +
764 Natri clorid + natri bicarbonat + natri citrat + kali clorid + glucose (Oresol) Uống + + + +
765 Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan Uống + + + +
638 766 Nifuroxazid Uống + + + +
639 767 Racecadotril Uống + + +
640 768 Saccharomyces boulardii Uống + + + +
    17.6. Thuốc điều trị trĩ          
641 769 Butoform + cao cồn nước men bia + esculsid + dầu gan cá thu + tinh dầu thym Dùng ngoài + +
770 Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin Uống + + + +
642 771 Diosmin Uống + + + +
772 Diosmin + hesperidin Uống + + + +
643 773 Trimebutin + ruscogenines Đặt hậu môn + + + +
Bôi trực tràng + + + +
    17.7. Thuốc khác          
644 774 Amylase + papain Uống + + + +
775 Amylase + papain + simethicon Uống + + + +
645 776 Arginin Uống + + +
777 Arginin citrat Tiêm; Uống + + +
778 Arginin hydroclorid Tiêm truyền; Uống + + +
646 779 Biphenyl dimethyl dicarboxylat Uống + +
647 780 Citrullin malat Uống + +
648 781 Dibencozid Uống + +
649 782 Glycyrrhizin + Glycin + L- Cystein Tiêm + +
650 783 Itoprid Uống + +
651 784 L-Ornithin – L- aspartat Tiêm; Uống + + +
652 785 Mesalazin Uống + + +
653 786 Octreotid Tiêm + + +
654 787 Pancreatin Uống + + + +
655 788 Phospholipid đậu nành Uống + + +
656 789 Simethicon Uống + + + +
790 Simethicon + phloroglucinol Uống + + +
657 791 Silymarin Uống + +
658 792 Somatostatin Tiêm truyền + + +
659 793 Terlipressin Tiêm + + +
660 794 Trimebutin maleat Uống + + +
661 795 Urazamid Tiêm + +
Uống + + +
662 796 Ursodeoxycholic acid Uống + + +
    XVIII. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIÉT
    18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
663 797 Adrenal cortical extract + adenosin + cytidin + uridin + guanosin + vitamin B12 Tiêm + +
664 798 Beclometason (dipropionat) Dạng xịt mũi, họng + + +
665 799 Betamethason Tiêm; uống + + +
Thuốc nhỏ mắt, tai, mũi + + + +
Dùng ngoài + + + +
800 Betamethason (dipropionat, valerat) Dùng ngoài + + + +
801 Betamethason dipropionat + clotrimazol + gentamycin Dùng ngoài + +
666 802 Budesonid Dạng xịt mũi, họng + + +
Dạng hít + + + +
Khí dung + + +
803 Budesonid/formoterol Dạng hít + + + +
667 804 Clobetasol propionat Dùng ngoài + + +
668 805 Clobetason butyrat Dùng ngoài + + +
669 806 Danazol Uống + +
670 807 Desoxycortone acetat Tiêm + +
671 808 Dexamethason Tiêm + + +
Uống + + + +
809 Dexamethason acetat Tiêm + +
810 Dexamethason phosphat + neomycin Thuốc mắt, mũi + + + +
672 811 Fludrocortison acetat Uống + + +
673 812 Fluocinolon acetonid Dùng ngoài + + + +
813 Fluocinolon acetonid + mỡ trăn Dùng ngoài + + + +
674 814 Fluorometholon* Thuốc nhỏ mắt + + +
675 815 Hydrocortison Tiêm; Thuốc tra mắt + + +
Uống + + +
Dùng ngoài + + + +
816 Hydrocortison acetat + Cloramphenicol Thuốc tra mắt + + + +
817 Hydrocortison natri succinat Tiêm + + +
676 818 Methyl prednisolon Tiêm; uống + + + +
Truyền tĩnh mạch + + +
819 Prednisolon acetat Tiêm; Thuốc nhỏ mắt + + +
Uống + + + +
820 Prednisolon metasulfobenzoat natri Uống + +
677 821 Prednison Uống + + +
678 822 Tetracosactid Tiêm + +
679 823 Triamcinolon acetonid Tiêm + + +
Dùng ngoài + + +
824 Triamcinolon Uống + +
825 Triamcinolon + econazol Dùng ngoài + + +
680 826 Cyproteron acetat Uống + +
681 827 Somatropin Tiêm + +
    18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron
682 828 Allylestrenol Uống + + +
683 829 Dydrogesteron Uống + + +
684 830 Estradiol benzoat Uống + + +
Tiêm + +
685 831 Estriol Uống; Đặt âm đạo + + +
686 832 Estrogen + norgestrel Uống + + +
687 833 Ethinyl estradiol Uống + + +
688 834 Lynestrenol Uống + + +
689 835 Methyl testosteron Uống; Ngậm dưới lưỡi + + +
690 836 Nandrolon decanoat Tiêm + + +
691 837 Norethisteron Uống + + +
692 838 Nomegestrol acetat Uống + + + +
693 839 Promestrien Dùng ngoài; Đặt âm đạo + + +
694 840 Progesteron Tiêm + + +
Uống; Dùng ngoài + + +
695 841 Raloxifen Uống + + +
696 842 Testosteron (acetat, propionat, undecanoat) Tiêm + + +
Uống + + +
    18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết
697 843 Acarbose Uống + + +
698 844 Clorpropamid Uống + + + +
699 845 Glibenclamid Uống + + + +
700 846 Gliclazid Uống + + + +
701 847 Glimepirid Uống + + +
702 848 Glipizid Uống + + +
703 849 Insulin tác dụng trung bình (I) Tiêm + + +
850 Insulin tác dụng ngắn (S) Tiêm + +
851 Insulin trộn (M) Tiêm + + +
852 Insulin chậm Tiêm + + +
853 Insulin tác dụng kéo dài (L) Tiêm + +
704 854 Metformin Uống + + + +
855 Metformin + glibenclamid Uống + + + +
705 856 Pioglitazon Uống + + +
706 857 Repaglinid Uống + +
707 858 Voglibose Uống + + +
    18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp
708 859 Benzylthiouracil Uống + + +
860 Calcitonin Tiêm + +
Dạng xịt, bình định liều + +
709 861 Carbimazol Uống + + +
710 862 Levothyroxin (muối natri) Uống + + +
711 863 Propylthiouracil (PTU) Uống + + +
712 864 Thiamazol Uống + + +
713 865 Ethanol Tiêm + +
    18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt
714 866 Desmopressin Xịt mũi; Uống + +
Tiêm + +
715 867 Pituitrin Tiêm + + +
716 868 Vasopressin Tiêm; uống + +
    XIX. HUYÉT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH
717 869 Immune globulin Tiêm + +
718 870 Huyết thanh kháng bạch hầu Tiêm + + +
719 871 Huyết thanh kháng nọc rắn Tiêm + + + +
720 872 Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm + + + +
    XX. THUỐC GIÃN CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE
721 873 Atracurium besylat Tiêm + + +
722 874 Baclofen Uống + + +
723 875 Botulinum toxin Tiêm + +
724 876 Eperison Uống + + + +
725 877 Galantamin Tiêm; uống + + +
726 878 Mephenesin Uống + + + +
727 879 Neostigmin metylsulfat Tiêm + + +
880 Neostigmin bromid Tiêm; uống + + +
728 881 Pancuronium bromid Tiêm + + +
729 882 Pipecurium bromid Tiêm + + +
730 883 Pyridostigmin bromid Uống + +
731 884 Rocuronium bromid Tiêm + + +
732 885 Suxamethonium clorid Tiêm + + +
733 886 Tizanidin hydroclorid Uống + + +
734 887 Tetrazepam Uống + + +
735 888 Thiocolchicosid Tiêm + +
Uống + + + +
736 889 Tolperison Uống + + + +
Tiêm + + +
890 Tolperison + Lidocain Tiêm + +
737 891 Vecuronium bromid Tiêm + + +
738 892 Dantrolen Tiêm + +
    XXI. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG
    21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt
739 893 Acetazolamid Tiêm + +
Uống + + +
894 Adenosin + cytidin + thymidin + uridin + natri guanosin 5’monophosphat Thuốc nhỏ mắt + +
895 Adenosin + cytidin + thymidin + uridin + guanylat 5-disodium Thuốc nhỏ mắt + + +
896 Antazolin + tetryzolin Thuốc nhỏ mắt + + +
897 Atropin (sulfat) Thuốc nhỏ mắt + + + +
740 898 Betaxolol Thuốc nhỏ mắt + + +
741 899 Bimatoprost Thuốc nhỏ mắt + +
742 900 Brimonidin tartrat Thuốc nhỏ mắt + + +
743 901 Brinzolamid Thuốc nhỏ mắt + + +
744 902 Carbachol Thuốc nhỏ mắt + + +
745 903 Carbomer + hypromellose Thuốc nhỏ mắt + + +
904 Carbomer + triglyceride + Cetrimide + sorbitol Thuốc nhỏ mắt + +
905 Carbomer 980 Thuốc nhỏ mắt + +
746 906 Cao anthocyanosid + vitamin E Uống + + +
907 Cloramphenicol + dexamethason + tetryzolin Thuốc nhỏ mắt + + +
747 908 Clorpheniramin + naphazolin + vitamin B12 Thuốc nhỏ mắt + +
909 Cyclopentolat Thuốc nhỏ mắt + +
910 Cyclosporin Thuốc nhỏ mắt + +
911 Dexamethason + ữamycetin Thuốc nhỏ mắt + +
912 Dexpanthenol (panthenol) Thuốc nhỏ mắt + +
913 Dextran + HPMC + Polyquad Thuốc nhỏ mắt + +
748 914 Dicain Thuốc nhỏ mắt + + +
749 915 Dinatri inosin monophosphat Thuốc nhỏ mắt + + +
750 916 Dionin (etylmorphin) Thuốc nhỏ mắt + + +
917 Fluorometholon + tetryzolin Thuốc nhỏ mắt + + +
751 918 Gatifloxacin Thuốc nhỏ mắt +
752 919 Glycerin Thuốc nhỏ mắt + +
753 920 Hexamidine di-isetionat Thuốc nhỏ mắt + +
754 921 Hyaluronidase Tiêm + + +
755 922 Hydroxypropylmethylcellulose Thuốc nhỏ mắt + + +
756 923 Idoxuridin Thuốc nhỏ mắt + + +(11)
757 924 Indomethacin Thuốc nhỏ mắt + + +
758 925 Kali iodid + natri iodid + clorhexidin acetat Thuốc nhỏ mắt + + +
926 Kali iodid + natri iodid Tiêm + + + +
Thuốc nhỏ mắt + + +
759 927 Latanoprost Thuốc nhỏ mắt + +
928 Latanoprost + timolol maleat Thuốc nhỏ mắt + +
760 929 Lysozym Uống + +
761 930 Lodoxamid Thuốc nhỏ mắt + + +
762 931 Loteprednol etabonat Thuốc nhỏ mắt + + +
763 932 Nandrolon monosodium Thuốc nhỏ mắt + + +
933 Naphazolin + pheniramin maleat Thuốc nhỏ mắt + +
934 Natamycin Thuốc nhỏ mắt + + +
764 935 Natri carboxymethylcellulose (natri CMC) Thuốc nhỏ mắt + +
936 Natri CMC + acid boric + calci clorid + kali clorid + magnesi clorid + purite Thuốc nhỏ mắt + +
937 Natri CMC + calci clorid + kali clorid + natri clorid + natri lactat Thuốc nhỏ mắt + +
938 Natri CMC + calci clorid + kali clorid + magnesi clorid + natri clorid + natri lactat Thuốc nhỏ mắt + +
939 Natri CMC + acid boric + calci clorid + erythritol + glycerin + kali clorid + levo + carnitin + magnesi clorid + purite Thuốc nhỏ mắt + +
765 940 Natri dihydro atapenacenpolysulfonat Thuốc nhỏ mắt + + +
766 941 Natri hyaluronat Tiêm + + +
Thuốc nhỏ mắt + +
767 942 Natri chondroitin sulfat + retinol palmitat + cholin hydrotartrat + riboflavin (vitamin B2) + thiamin hydroclorid (vitamin Bl) Uống + + + +
768 943 Natri clorid Thuốc nhỏ mắt + + + +
769 944 Natri sulfacetamid + tetramethylthionin clorid + thiomersalat Thuốc nhỏ mắt + + + +
945 Neomycin sulfat + gramicidin + 9-alpha fluohydrocortison acetat Thuốc nhỏ mắt + + +
770 946 Neosynephrin Thuốc nhỏ mắt + + +
771 947 Olopatadin (hydroclorid) Thuốc nhỏ mắt + + +
772 948 Oxybuprocain (hydroclorid) Thuốc nhỏ mắt + + +
773 949 Pemirolast kali Thuốc nhỏ mắt + + +
774 950 Pilocarpin Thuốc nhỏ mắt + + +
Uống + +
775 951 Pirenoxin Thuốc nhỏ mắt + + +
776 952 Polyvidon + acid boric + natri clorid + natri lactat + kali clorid + calci clorid + magnesi clorid Thuốc nhỏ mắt + + +
953 Polyetylen glycol Thuốc nhỏ mắt + + +
777 954 Propylen glycol Thuốc nhỏ mắt + + +
778 955 Tetracain Thuốc nhỏ mắt + + +
779 956 Tetryzolin Thuốc nhỏ mắt, mũi + + +
780 957 Timolol Thuốc nhỏ mắt + + +
781 958 Tolazolin Tiêm; uống + + +
782 959 Travoprost Thuốc nhỏ mắt + +
783 960 Trimethoprim + polymycin B sulfat Thuốc nhỏ mắt + + +
784 961 Tropicamid Thuốc nhỏ mắt + + +
962 Tropicamid + phenyl-eprine hydroclorid Thuốc nhỏ mắt + + +
    21.2. Thuốc tai, mũi, họng          
785 963 Betahistin Uống + + +
786 964 Beta-glycyrrhetinic acid + dequalinium clorid + tyrothricin + hydrocortison acetat + lidocain hydroclorid Thuốc xịt + + +
787 965 Cồn boric Dùng ngoài + + + +
788 966 Fluticason propionat Dùng ngoài; dạng hít + + + +
Dùng ngoài; khí dung, phun mù, dạng xịt + + +
789 967 Haemophobin Tiêm + + +
968 Lidocain Dùng ngoài + + + +
790 969 Naphazolin Thuốc nhỏ mũi + + + +
791 970 Natri borat Thuốc nhỏ tai + +
792 971 Oxymethazolin + menthol + camphor Dùng ngoài + + +
793 972 Phenazon + lidocain (hydroclorid) Thuốc nhỏ tai + + +
794 973 Rhubarbe chiết xuất muối khô và tinh chất + salicylic acid Dùng ngoài + + +
795 974 Rifamycin Thuốc nhỏ tai + +
796 975 Tixocortol pivalat Uống + + +
Dùng ngoài; Phun mù + + + +
797 976 Triprolidin (hydroclorid) + Pseudoephedrin Uống + + + +
798 977 Tyrothricin + tetracain (hydroclorid) Ngậm + + + +
799 978 Tyrothricin + benzocain + benzalkonium Uống + +
800 979 Xylometazolin Nhỏ mũi + + + +
    XXII. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON
    22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
801 980 Carbetocin Tiêm + +
802 981 Carboprost tromethamin Tiêm + +
803 982 Dinoproston Gel đặt cổ tử cung + +
804 983 Menatetrenone (Vitamin K2) Tiêm + +
805 984 Methyl ergometrin (maleat) Tiêm + +
806 985 Oxytocin: – thúc đẻ Tiêm + + +
986 Oxytocin cầm máu sau đẻ Tiêm + + + +
807 987 Ergometrin (hydrogen maleat) Tiêm + + + +
808 988 Misoprostol Uống + + + +
    22.2. Thuốc chống đẻ non          
989 Alverin citrat Uống + +
809 990 Atosiban Tiêm truyền + +
991 Papaverin Uống + + + +
992 Phloroglucinol + trimethylphloroglucinol Tiêm; Uống + + +(12)
Thuốc đạn + + + +
810 993 Salbutamol (sulfat) Tiêm; uống + + +
Đặt hậu môn + + +
    XXIII. DUNG DỊCH THẨM PHÂN PHÚC MẠC
811 994 Dung dịch thẩm phân màng bụng Túi + +
812 995 Dung dịch lọc thận bicarbonat hoặc acetat Dung dịch thẩm phân + +
813 996 Natri clorid + natri acetat + calci clorid + magnesi clorid + kali clorid Dung dịch thẩm phân + +
    XXIV. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN
    24.1.Thuốc an thần          
814 997 Bromazepam Uống + + +
815 998 Calci bromid + cloral hydrat + natri benzoat Uống + + + +
816 999 Clorazepat Uống + + +
1000 Diazepam Tiêm + + +
Uống + + + +
1001 Diazepam dùng cap cứu Tiêm + + + +
817 1002 Etifoxin chlohydrat Uống + + +
818 1003 Hydroxyzin Uống + + +
819 1004 Lorazepam Uống + + +
Tiêm +
820 1005 Paraldehyd Thụt hậu môn + + +
821 1006 Rotundin Tiêm + +
Uống + + + +
    24.2. Thuốc gây ngủ          
822 1007 Zolpidem Uống + + +
823 1008 Zopiclon Uống + +
    24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần
824 1009 Amisulprid Uống + + +
825 1010 Citalopram Uống + +
826 1011 Clorpromazin (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
827 1012 Clozapin Uống + +
828 1013 Flupentixol Uống + +
829 1014 Fluphenazin decanoat Tiêm + +
830 1015 Haloperidol Tiêm, dung dịch + + +
Tiêm, dạng dầu + +
Uống + + + +
831 1016 Levomepromazin Tiêm + +
Uống + + +
832 1017 Levosulpirid Uống + +
833 1018 Meclophenoxat Uống + + +
834 1019 Olanzapin Uống + +
835 1020 Paroxetin Uống + +
836 1021 Prazepam Uống + +
837 1022 Quetiapin Uống + +
838 1023 Risperidol Uống + + +
839 1024 Sulpirid Tiêm; uống + + +
840 1025 Thioridazin Uống + +
841 1026 Tofisopam Uống + +
842 1027 Ziprasidon Uống + +
843 1028 Zuclopenthixol Tiêm; uống + +
    24.4. Thuốc chống trầm cảm          
844 1029 Amitriptylin (hydroclorid) Tiêm + + +
Uống + + + +
845 1030 Clomipramin Uống + + +
846 1031 Fluoxetin Uống + + +
847 1032 Fluvoxamin Uống + + +
848 1033 Mirtazapin Uống + + +
849 1034 Sertralin Uống + + +
850 1035 Tianeptin Uống + + +
851 1036 Venlafaxin Uống + + +
    XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP
    25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
852 1037 Aminophylin Tiêm + + +
853 1038 Bambuterol Uống + + +
1039 Budesonid Dùng xịt mũi, họng + + +
Dạng hít + + + +
Khí dung + + +
1040 Budesonid + formoterol Dạng hít + + +
1041 Carbocistein + salbutamol Uống + +
854 1042 Fenoterol + ipratropium Thuốc xịt mũi, họng + + +
Dạng khí dung + + +
855 1043 Formoterol fumarat Khí dung; nang + + +
856 1044 Ipratropium Khí dung, uống + +
857 1045 Natri montelukast Uống + + +
1046 Salbutamol (sulfat) Tiêm + + +
Uống + + + +
Thuốc xịt + + + +
Khí dung; nang + + +
1047 Salbutamol + ipratropium Khí dung + + + +
858 1048 Salmeterol + fluticason propionat Khí dung; Dạng hít; bột hít + + +
859 1049 Terbutalin Tiêm + + +
Uống; Khí dung + + + +
1050 Terbutalin sulfat + guaiphenesin Uống + + + +
860 1051 Theophylin Uống + + + +
Uống (viên giải phóng chậm) + + +
861 1052 Tiotropium Uống, khí dung + +
    25.2. Thuốc chữa ho          
1053 Alimemazin Uống + + + +
862 1054 Ambroxol Tiêm + + +
Uống + + + +
863 1055 Bromhexin (hydroclorid) Tiêm; uống + + + +
864 1056 Carbocistein Uống + + +
865 1057 Codein camphosulphonat + sulfoguaiacol + cao mềm Grindelia Uống + + +
1058 Codein + terpin hydrat Uống + + + +
866 1059 Dextromethorphan Uống + + + +
867 1060 Eprazinon Uống + + + +
868 1061 Eucalyptin Uống + + + +
869 1062 Fenspirid Uống + + + +
1063 N-acetylcystein Uống + + + +
870 1064 Oxomemazin + guaifenesin + paracetamol + natri benzoat Uống + + + +
    25.3. Thuốc khác          
871 1065 Bacterial lysates of Haemophilus influenzae, Diplococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae and ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes and viridans, Neisseria catarrhalis Uống + +
1066 Bột talc Làm dính màng phổi +
872 1067 Cafein (citrat) Tiêm + + +
1068 Mometason furoat Dung dịch xịt mũi + +
1069 Phospholipid phổi lợn/bò Tiêm + +
873 1070 Poractant alfa Tiêm + +
874 1071 Surfactant Tiêm + +
    XXVI. DUNG DICII ĐIỀU CIIIMI NƯỚC, ĐIÊN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC
    26.1. Thuốc uống          
875 1072 Kali clorid Uống + + + +
1073 Kali glutamat + magnesi glutamat Uống + + +
876 1074 Magnesi aspartat +kali aspartat Uống + + +
1075 Natri clorid + kali clorid + natri citrat + natri bicarbonat + glucose (Oresol) Uống + + + +
1076 Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan Uống + + + +(13)
    26.2. Thuốc tiêm truyền          
877 1077 Acid amin* Tiêm truyền + + +
1078 Acid amin + glucose + điện giải Tiêm truyền + + +
878 1079 Calci clorid Tiêm + + + +
879 1080 Glucose Tiêm truyền + + + +
1081 Glucose-lactat Tiêm truyền + + +
1082 Kali clorid Tiêm truyền + + +
1083 Magnesi sulfat Tiêm truyền + + +
1084 Magnesi aspartat + kali aspartat Tiêm + + +
880 1085 Manitol Tiêm truyền + + +
1086 Natri clorid Tiêm truyền + + + +
Tiêm + + +
1087 Natri clorid + dextrose/glucose Tiêm truyền + + + +
1088 Natri clorid + fructose + glycerin Tiêm + + +
1089 Natri clorid + kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose Tiêm truyền + + +
881 1090 Nhũ dịch lipid Tiêm truyền + +
882 1091 Ringer lactat/acetat Tiêm truyền + + + +
1092 Ringer lactat + glucose Tiêm truyền + + +
    26.3. Thuốc khác          
883 1093 Nước cất pha tiêm Tiêm + + + +
    XXVII. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN
884 1094 Calci + vitamin D3 + kẽm + đồng + magnesi Uống + +
1095 Calci acetat Uống + +
1096 Calci bromogalactogluconat Tiêm + + +
1097 Calci carbonat Tiêm + +
Uống + + + +
1098 Calci carbonat + calci gluconolactat Uống + + +
1099 Calci carbonat + vitamin D3 Tiêm; uống + +
1100 Calci carbonat + vitamin D3 + dibasic calci phosphat + megnesi oxid + ữucto oligosaccharid Uống + +
1101 Calci carbonat + tribasic calci phosphat + calci fluorid + magnesi hydroxyd + cholecalciferol Uống + + + +
1102 Calci folinat Uống + + +
1103 Calci lactat Uống + + + +
1104 Calci glubionat Tiêm + + +
1105 Calci glucoheptonat + c + pp Uống + +
1106 Calci glucoheptonat + C + PP + acid hypophosphorous Uống + +
1107 Calci glucoheptonat + calci gluconat + vitamin D2 + c + pp Uống + +
1108 Calci glucoheptonat + Vitamin D3 Uống + +
1109 Calci glucoheptonat + vitamin D2 + C + PP Uống + + + +
1110 Calci gluconolactat Uống + + +
1111 Calci glycerophosphat + magnesi gluconat Uống + + +
1112 Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2-oxovalerat + calci-2-methyl-3- phenylpropionat + calci-3- methyl-2-oxobutyrat + calci-DL- methyl-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L- tryptophan + L- histidin + L-tyrosin + Nitơ + calci* Uống +
885 1113 Calcitriol Uống + + +
886 1114 Mecobalamin Tiêm + + +
Uống + + + +
887 1115 DL-Lysin ascorbat + calci ascorbat Uống + +
1116 Lysin hydroclorid + calci glycerophosphat + acid glycerophosphoric14 + vitamin B1 + B2 + B6 + E + pp Uống + + + +
888 1117 Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid Tiêm + +
1118 Sắt sulfat + lysin hydroclorid + vitamin A + B1 + B2 + B3 + B6 + B12 + D + calci glycerophosphat + magnesi gluconat Uống + + +
1119 Sắt sulfat + kẽm sulfat + magnesi sulfat + mangan sulfat + đồng sulfat + amoni molypdat + amoni metavanadat + nicken sulfat + acid boric + natri florid + cobalt clorid Uống + + + +
889 1120 Tricalcium phosphat Uống + + + +
890 1121 Vitamin A Uống + + + +
1122 Vitamin A + D Uống + + + +
891 1123 Vitamin B1 Tiêm; Uống + + + +
1124 Vitamin B1 + B6 + B12 Uống + +
1125 Vitamin B1 + B6 + B12 + sắt Uống + +
1126 Vitamin B1 + B6 + c + pp Uống + +
892 1127 Vitamin B2 Uống + + + +
893 1128 Vitamin B3 Tiêm + + +
Uống + + + +
894 1129 Vitamin B5 Tiêm + +
Uống, dùng ngoài + + +
895 1130 Vitamin B6 Tiêm; Uống + + + +
1131 Vitamin B6 + magnesi (lactat) Uống + + + +
1132 Vitamin B12 Tiêm + + + +
Uống + + + +
1133 Vitamin A + B1 + B2 + B3 + B5 + B6 + B7 + B9 + B12 + C + D3 + E* Tiêm + +
1134 Vitamin A + B1 + B2 + B6 + B12 + C + D + calci lactat + calci pantothenat + đồng sulfat + folic acid + kali iodid + niacinamid + sắt fumarat Uống + +
1135 Vitamin A + B1+B2 + B6 + + C + D3 + calci gluconal+kẽm+Lysin+pp Uống + +
896 1136 Vitamin c Tiêm; uống + + + +
1137 Vitamin c + rutine Uống + + + +
897 1138 Vitamin D2 Uống + + + +
1139 Vitamin D3 Uống + + + +
Tiêm + + +
898 1140 Vitamin E Uống + + + +
Tiêm +
899 1141 Vitamin H (B8) Uống + +
1142 Vitamin K Tiêm + + + +
900 1143 Vitamin pp Uống + + + +
Tiêm + + +

Ghi chú: Danh mục này không ghi hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói của từng thuốc được hiểu rằng bất kể hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói nào đều được bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh. Đường dùng tiêm thanh toán cho mọi đường tiêm kể cả tiêm vào các ổ khớp, ổ tự nhiên hay truyền tĩnh mạch.

 

  1. DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ HỢP CHẤT ĐÁNH DẤU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT Tên thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu Đường dùng Dạng dùng Đơn vị
1 BromoMercurHydrxyPropan (BMHP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
2 Carbon 11 (C-ll) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
3 Cesium 137 (Cesi-137) Áp sát khối u Nguồn rắn mCi
4 Chromium 51 (Cr-51) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
5 Coban 57 (Co-57) Uống Dung dịch mCi
6 Coban 60 (Co-60) Chiếu ngoài Nguồn rắn mCi
7 Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA) Tiêm tĩnh mạch, khí dung Bột đông khô Lọ
8 Dimecapto Succinic Acid (DMSA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
9 Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
10 Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
11 Ethyl cysteinate dimer (ECD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
12 Ethylenediamine- tetramethylenephosphonic acid (EDTMP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
13 Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
14 Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
15 Gallium citrate 67 (Ga-67) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
16 Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
17 Holmium 166 (Ho-166) Tiêm vào khối u Dung dịch mCi
18 Human Albumin Microphere (HAM) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch Lọ
19 Human Albumin Mini- Micropheres (HAMM) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
20 Human Albumin Serum (HAS) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
21 Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
22 Imino Diacetic Acid (IDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
23 Indiumclorid 111 (In-111) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
24 lode 123 (1-123) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
25 lode 125 (1-125) Cấy vào khối u Hạt mCi
26 Iode131 (I-131) Uống, Tiêm tĩnh mạch Viên nang, dung dịch mCi
27 Iodomethyl 19 Norcholesterol Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
28 Iridium 192 (Ir-192) Chiếu ngoài Nguồn rắn mCi
29 Keo vàng 198 (Au-198 Colloid) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch mCi
30 Lipiodol I-131 Tiêm động mạch khối u Dung dịch mCi
31 Macroagregated Albumin (MAA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch Lọ
32 Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
33 Metaiodbelzylguanidine (MIBG 1-131) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
34 Methionin Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
35 Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
36 Methylene Diphosphonate (MDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
37 Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide) Tiêm dưới da Bột đông khô Lọ
38 Nitrogen 13- amonia Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
39 Octreotide Indium-111 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
40 Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
41 Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
42 Phospho 32 (P-32) Uống, áp ngoài da Dung dịch, tấm áp mCi
43 Phospho 32 (P-32)-Silicon Tiêm vào khối u Dung dịch mCi
44 Phytate (Phyton) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
45 Pyrophosphate (PYP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
46 Rhennium 188 (Re-188) Tiêm động mạch khối u Dung dịch mCi
47 Rose Bengal 1-131 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
48 Samarium 153 (Sm-153) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
49 Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
50 Strontrium 89 (Sr-89) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
51 Sulfur Colloid (SC) Tiêm tĩnh mạch, dưới da Bột đông khô Lọ
52 Technetium 99m (Tc-99m) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
53 Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
54 Tetrofosmin (1,2bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ
55 Thallium 201 (Tl-201) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi
56 Urea (NH2 14CoNH2) Uống Viên nang mCi
57 Ytrium 90 (Y-90) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch mCi

 

PHỤ LỤC

(Mẫu đề nghị bổ sung, hiệu chỉnh Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bộ Y tế (Sở Y tế)……………….

Bệnh viện:………………………..

 

ĐỀ NGHỊ HIỆU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỐC VÀO DANH MỤC THUỐC CHỦ YẾU SỬ DỤNG TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Kính gửi:………………………………………………………………………….

TT Tên hoạt chất Tên biệt dược Mã ATC Dạng dùng Tác dụng dược lý, chỉ định điều trị Số đăng ký Tài liệu tham khảo Ghi chú (lý do)
1
2
3
4
5
6

 

Ngày… tháng… năm 20..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

(5) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến phòng khám đa khoa và các cơ sở y tế khác) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(6) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(7) Cụm từ “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(8) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng II) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(9) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng II) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(10) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(11) Cụm từ”+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(12) Cụm từ”+” (thuốc được sử dụng đến bệnh viện hạng III và hạng IV) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(13) Ký hiệu “+” (thuốc được sử dụng đến phòng khám đa khoa và các cơ sở y tế khác) được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

(14) Cụm từ “acid glycerophosphic” được thay thế bởi cụm từ “acid glycerophosphoric” theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2012/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2012.

VĂN BẢN DẠNG WORD: 01_TTHN_BYT_VNRAS

Danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm thanh toán

Ngày viết:
Vietnam Regulatory Affairs Society. Join us, VNRAS, feel free to contact. We'll provide you all information and regulatory affairs update related to products covered by the Ministry of Health of Vietnam (drug, vaccine, biological, pharmaceutical raw material, excipient, capsule, traditional medicine, herbal medicine, medical equipment, invitro diagnostic medical devices, cosmetic, food supplements, chemical and preparation for medical and household use).
LEAVE A REPLY
Please enter your comment!