Dược lý và cơ chế tác dụng của Mebendazole
Cơ chế tác dụng
Mebendazole hoạt động bằng cách ức chế sản xuất các vi ống thông qua liên kết với vị trí gắn Colchicine của β-tubulin và do đó ngăn chặn sự trùng hợp của các chất làm mờ tubulin trong tế bào ruột của ký sinh trùng. Do đó, sự hấp thu Glucose và khả năng tiêu hóa và sinh sản của ký sinh trùng bị gián đoạn, dẫn đến tình trạng bất động, cản trở quá trình sản xuất trứng và giun chết. Mebendazole được hấp thu kém trong đường tiêu hóa nên nó là một loại thuốc hiệu quả để kiểm soát nhiễm giun đường ruột với rất ít tác dụng phụ.
Nguy cơ tăng đề kháng có thể xuất hiện khi dùng Mebendazole. Cơ chế đề kháng với benzimidazole rất có thể là do sự thay đổi protein β-tubulin, làm giảm sự gắn kết của mebendazole với β-tubulin.
Dược động học
Hấp thu: Dưới mười (10%) thuốc được hấp thu toàn thân sau khi uống, và phần này được chuyển hóa nhanh chóng bởi các enzym gan. Nồng độ trong huyết tương cũng có thể giảm do Carbamazepine hoặc Phenytoin hoặc bất kỳ chất cảm ứng CYP450 nào.
Phân bố: Nồng độ mebendazole trong huyết tương cao hơn sẽ xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc giảm bài tiết qua mật.
Chuyển hóa: Mebendazole phần lớn được chuyển hóa chủ yếu bởi gan.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của mebendazole là khoảng 3 đến 6 giờ sau khi uống. Mebendazole bài tiết chủ yếu qua mật hoặc nước tiểu.
Công dụng và chỉ định của Mebendazole
Mebendazole là một benzimidazole phổ rộng, điển hình được sử dụng trong hơn 40 năm ở người để điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng khác nhau. Nó đã được FDA chấp thuận để điều trị cho bệnh nhân lớn hơn hai tuổi bị nhiễm trùng đường tiêu hóa do Necator Americanus hoặc Ancylostoma duodenale (giun móc), Ascaris lumbricoides (giun tròn), Enterobius vermicularis (giun kim) và Trichuris trichiura (giun roi) ở dạng đơn hoặc nhiễm trùng hỗn hợp.
Nó cũng có một số công dụng ngoài nhãn đối với nhiễm trùng tuyến trùng đường ruột ở người lớn do bệnh capillariasis gây ra; echinococcus granulosus (Echinococcus granulosus); bệnh giun đũa chó; bệnh giun xoắn (Trichinella xoắn ốc); trichostrongyliasis.
Mebendazole là một loại thuốc mới có mục đích trong ung thư tập trung vào các tế bào kháng với các liệu pháp đã được phê duyệt. Mebendazole thể hiện hoạt tính gây độc tế bào, phối hợp với bức xạ ion hóa và các tác nhân hóa trị liệu khác nhau và kích thích phản ứng miễn dịch chống ung thư. Các nghiên cứu gần đây cho thấy mebendazole cũng là một chất thay thế tốt hơn cho vincristine để điều trị khối u não ở mô hình động vật.
Chống chỉ định của Mebendazole
Mebendazole chống chỉ định ở người quá mẫn cảm với mebendazole hoặc tá dược được sử dụng trong dạng bào chế. Mebendazole chống chỉ định ở trẻ em dưới 1 tuổi để điều trị hàng loạt nhiễm trùng đường tiêu hóa đơn lẻ hoặc hỗn hợp vì nguy cơ co giật, đã được báo cáo trong quá trình sử dụng sau khi đưa ra thị trường. Có nghiên cứu hạn chế ở trẻ em dưới 2 tuổi. Các bác sĩ lâm sàng phải sử dụng thuốc một cách thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc rối loạn chức năng do gan chuyển hóa thuốc bằng hệ thống CYP450. Ngoài ra, nó nên được sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân bị tắc mật vì thuốc bị trục xuất nhiều qua hệ thống mật.
Liều dùng và cách dùng của Mebendazole
Liều dùng của Mebendazole
Giun đũa (Ascaris lumbricoides): 100 mg x 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 3 ngày liên tiếp.
Giun móc (Ancylostoma tá tràng): 100 mg x 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 3 ngày liên tiếp.
Trùng roi (Trichuris trichiura): 100 mg hai lần mỗi ngày (sáng và tối) trong ba ngày liên tiếp.
Giun kim (Enterobius vermicularis): uống liều duy nhất 100 mg.
Nếu bệnh nhân không đạt được kết quả khả quan sau ba tuần dùng thuốc, thì nên dùng đợt điều trị thứ hai. Liều lượng mebendazole cho các chỉ định phổ biến không được FDA chấp thuận được liệt kê dưới đây:
Nhiễm trùng mao mạch: 200mg uống hai lần mỗi ngày trong 20 ngày.
Nhiễm trùng Cestodes: 300mg uống hai lần mỗi ngày trong 3 đến 6 ngày.
Bệnh giun chỉ: 300mg uống hàng ngày trong 28 đến 45 ngày.
Cách dùng của Mebendazole
Mebendazole có thể uống bất cứ khi nào.
Nhai kỹ trước khi nuốt.
Đối với những bệnh nhân khó uống thuốc, có thể cho thuốc vào thìa và trộn với 2 đến 3 ml nước uống bằng ống tiêm định lượng. Viên thuốc hấp thụ nước và biến thành một khối mềm với độ đặc bán rắn, dễ nuốt.
Tác dụng không mong muốn của Mebendazole
Thường gặp:
- Buồn nôn, nôn.
- Ăn kém.
- Đau đầu, đau bụng.
- Ù tai.
- Đầy hơi, tiêu chảy.
- Men gan tăng.
Một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân có thể bị co giật, và một số có thể có phản ứng quá mẫn như phát ban, mề đay và phù mạch.
Độc tính của mebendazole thường giới hạn ở kích ứng đường tiêu hóa, nhưng đã có báo cáo về các tác dụng phụ nghiêm trọng khác, bao gồm giảm bạch cầu trung tính (bao gồm mất bạch cầu hạt) và/hoặc giảm tiểu cầu, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng liều cao hơn hoặc điều trị kéo dài hơn so với khuyến cáo thông thường.
Tương tác thuốc của Mebendazole
Mebendazole tương tác mạnh với:
- Deferiprone.
- Ethotoin.
- Fosphenytoin.
- Metronidazol.
- Phenytoin.
- Mebendazole có tương tác vừa phải với các loại thuốc sau:
- Acalabrutinib.
- Cimetidin.
- Mebendazole có tương tác nhỏ với các loại thuốc sau:
- Carbamazepin.
Thận trọng khi sử dụng Mebendazole
Hiệu quả của mebendazole có thể quan sát được từ sự cải thiện các triệu chứng nhiễm giun sán. Nếu dùng lâu dài nên theo dõi và thường xuyên đánh giá chức năng gan và khả năng tạo máu. Đã có báo cáo về giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt khi sử dụng mebendazole ở liều cao hơn và thời gian điều trị kéo dài hơn, như trong nhiễm giun sán.
Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân mắc các bệnh kèm theo như suy gan và/hoặc bệnh thận giai đoạn cuối cần được theo dõi chặt chẽ. Cũng nên kiểm tra trứng giun sán trong phân trong vòng 3 đến 4 tuần sau khi điều trị ban đầu bằng mebendazole.
Cách bảo quản Mebendazole
Mebendazole nên được để trong nhiệt độ phòng, cụ thể <30 độ cũng như các viên uống cần để tránh ẩm, tránh nắng. Với các dạng lỏng như hỗn dịch, dung dịch do dễ nhiễm khuẩn nên cần đóng nắp kín lại khi uống xong.
Giải đáp các thắc mắc về Mebendazole
Thuốc Mebendazole 500mg giá bao nhiêu?
Mỗi thuốc chứa Mebendazole đến từ các hãng dược khác nhau sẽ có mức giá khác nhau. Hiện nay như Mebendazole 500mg của Agimexpharm có giá khoảng 15.000VNĐ/1 hộp 1 viên thì Mebendazole của Mekophar lại có giá chỉ khoảng 3000 VNĐ/1 hộp 1 viên. Nhìn chung giá thành các thuốc Mebendazole khá rẻ và dễ tìm mua trên mọi nhà thuốc trên cả nước.
Có nên sử dụng Mebendazole cho trẻ em không?
Mebendazole dùng được cho trẻ từ 2 tuổi trở nên. Những trẻ <2 tuổi muốn dùng thuốc cần thông tin và chỉ định của bác sĩ trước khi muốn sử dụng.
Có thai có dùng được Mebendazole không?
FDA đã phân loại mebendazole là thuốc loại C, trong đó nêu rõ các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy kết quả bất lợi đối với thai nhi và không có nghiên cứu xác minh nào ở phụ nữ. Trong các nghiên cứu gần đây, các báo cáo về việc tiếp xúc với mebendazole trong ba tháng đầu còn hạn chế; tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã không quan sát thấy tỷ lệ dị tật bẩm sinh gia tăng khi sử dụng trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba. Thuốc chỉ nên là một lựa chọn nếu lợi ích có thể biện minh cho nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
Mebendazol có trong sữa mẹ. Trong một loạt báo cáo trường hợp hạn chế sử dụng mebendazole trong thời kỳ cho con bú, không có kết quả bất lợi nào liên quan đến thuốc xảy ra ở trẻ bú mẹ. Mebendazole được coi là tương thích trong thời kỳ cho con bú với các nghiên cứu mới nhất.
Các dạng bào chế phổ biến của Mebendazole
Các dạng bào chế hiện nay có chứa Mebendazole bao gồm: Viên nén, hỗn dịch uống, dung dịch uống, quả núi.
Viên nén: Hàm lượng chủ yếu là Mebendazole 100mg và Mebendazole 500mg. Thích hợp cho người lớn và những bé đã lớn có khả năng nuốt được viên thuốc với liều dùng 1 lần duy nhất. Các thuốc chứa Mebendazole dạng viên nén có mặt trên thị trường như: Mebendazole 500mg, Fugacar (Mebendazole), Benda 500,…
Dạng quả núi: Cũng là một dạng hay được lựa trọng để điều trị giun bằng cách nhai thông qua 1 lần dùng duy nhất.
Dung dịch uống, hỗn dịch uống: Dùng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ. Tuy nhiên hiện nay các thuốc chứa Mebendazole dạng dung dịch và hỗn dịch thường không được sử dụng phổ biến, chủ yếu vẫn là viên nén và viên quả núi. Dung dịch uống và hỗn dịch uống thường hàm lượng là 20mg/ml.
Biệt dược gốc của Mebendazole là: Vermox.
Vậy nên cần lựa chọn đường dùng phù hợp với từng người.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Rahul K. Thakur; Shivani P. Patel (Ngày đăng 24 tháng 12 năm 2022). Mebendazole, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023
- Chuyên gia của Drugs.com. Mebendazole Interactions, Drugs.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023
- Chuyên gia của Rxlist (Ngày đăng 15 tháng 12 năm 2021). Mebendazole, Rxlist. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023