Dược lý và cơ chế tác dụng của Betamethasone
Betamethason là thuốc gì?
Betamethason là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh. Khi sử dụng liều 0,75mg, betamethasone có hiệu quả chống viêm tương đương với việc sử dụng 5mg prednisolon.
Betamethason được chỉ định trong các trường hợp chống viêm, chống dị ứng, chống thấp khớp.
Các dạng bào chế phổ biến của thuốc là theo đường uống, tiêm tại chỗ, bôi hoặc hít phù hợp với từng chỉ định khác nhau.
Tác dụng mineralocorticoid tương đối yếu do đó betamethason ít có nguy cơ giữ nước gây phù.
Việc sử dụng liều cao có thể gây nên tình trạng ức chế miễn dịch.
Cơ chế hoạt động của betamethason là ức chế phản ứng viêm bình thường của cơ thể thông qua giảm tuyển dụng bạch cầu đơn nhân, ức chế các chất chuyển hóa axit arachidonic – prostaglandin, leukotriene, yếu tố kích hoạt tiểu cầu và giảm sản xuất interleukin, TNF-α, GM-CSF.
Dược động học
Hấp thu:
Betamethason được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa cũng như khi dùng tại chỗ. Trường hợp vết thương hở hoặc băng kín sau khi bôi thuốc có thể gây nên tình trạng thuốc được hấp thu toàn thân. Với dạng bào chế dễ tan trong nước cho tác dụng nhanh có thể sử dụng tiêm tĩnh mạch. Với dạng bào chế dễ tan trong lipid tác dụng chậm có thể sử dụng để tiêm bắp.
Phân bố:
Betamethason có khả năng phân bố tốt trong tất cả các mô của cơ thể. Hoạt chất này được chứng minh có khả năng đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Khả năng liên kết với protein huyết tương cao (chủ yếu là globulin).
Chuyển hóa, thải trừ:
Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan và thời gian bán thải có xu hướng dài hơn so với hydrocortison. Betamethason được bài tiết qua thận vào nước tiểu.
Công dụng và chỉ định của Betamethasone
Betamethason được chỉ định trong nhiều bệnh lý khác nhau bao gồm:
Các bệnh thấp khớp: Viêm bao hoạt dịch, viêm khớp dạng thấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm khớp vảy nến, viêm gân, viêm cơ, viêm bao gân không đặc hiệu, viêm mỏm lồi cầu.
Các bệnh collagen: Bệnh xơ cứng bì, lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ.
Trường hợp dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, quá mẫn với thuốc, viêm da dị ứng, côn trùng đốt.
Các bệnh về da: Phù đại của liken, lupus dạng đĩa, viêm da tróc vẩy, tổn thương thâm nhiễm khu trú, viêm da tiếp xúc.
Các bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng calci huyết do ung thư, viêm tuyến giáp không mủ.
Các bệnh về mắt: Viêm, dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, viêm dây thần kinh thị giác, viêm giác mạc,..
Các bệnh hô hấp: Xơ hóa phổi, tràn khí màng phổi,…
Các bệnh về máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu tự miễn, phản ứng truyền máu.
Các bệnh về tiêu hóa: Viêm gan mạn tính tự miễn, đợt cấp của bệnh Crohn, viêm loét đại trực tràng chảy máu.
Các bệnh ung thư, hội chứng thận hư.
Chống chỉ định của Betamethasone
Quá mẫn với betamethason hoặc các thuốc thuộc nhóm corticosteroid khác.
Người bệnh đái tháo đường.
Loét đường tiêu hóa.
Người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nhiễm virus.
Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
Bệnh nhân tâm thần.
Liều dùng và cách dùng của Betamethasone
Liều dùng Betamethasone
Có thể sử dụng dạng alcol tự do hoặc dạng este.
Liều dùng theo đường uống là 0,5 – 5mg tính theo hàm lượng betamethason base.
Liều dùng theo đường tiêm truyền là 4-20mg.
Tiêm tại chỗ: 4-8mg.
Sử dụng betamethason cho trẻ nhỏ để tiêm tĩnh mạch:
- <1 tuổi: 1mg.
- 1-5 tuổi: 2mg.
- 6-12 tuổi: 4mg.
- Tùy theo đáp ứng và tình trạng lâm sàng, có thể lặp lại liều 3-4 lần mỗi ngày trong trường hợp cần thiết.
Bôi ngoài da để điều trị dị ứng, viêm. các nồng độ thuốc thường gặp trên thị trường là 0,025%, 0,05% hoặc 0,1%.
Thường dùng betamethason valerat dạng hít để dự phòng cơn hen.
Tác dụng không mong muốn của Betamethasone
Các phản ứng phụ có liên quan đến liều dùng và thời gian dùng thuốc. Tương tự như các corticoid khác, các tác dụng không mong muốn có thể gặp bao gồm: rối loạn muối nước, tiêu hóa, cơ xương, nội tiết, tiêu hóa, tâm thần, chuyển hóa,..
Thường gặp
Chuyển hóa: Giữ muối, giữ nước, mất kali.
Hệ nội tiết: Hội chứng Cushing, giảm dung nạp glucose, đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin, ức chế sự tăng trưởng của thai nhi và trẻ nhỏ, giảm tác dụng của các thuốc hạ đường huyết.
Cơ xương: Loãng xương, yếu cơ, teo da, áp xe vô khuẩn, mất cơ,..
Ít gặp
Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng, trầm cảm, sảng khoái.
Mắt: Đục thủy tinh thể, glocom.
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp
Da: Mày đay, viêm da dị ứng, phù mạch.
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp bao gồm: Các phản ứng dị ứng, giảm huyết áp.
Hướng dẫn xử trí ADR
Giảm liều điều trị.
Sử dụng thuốc cùng với thức ăn để hạn chế biến chứng xảy ra trên tiêu hóa.
Hạn chế dùng natri và bổ sung kali cho người bệnh.
Tăng khẩu phần ăn chứa protein trong trường hợp dùng thuốc kéo dài.
Tương tác thuốc của Betamethasone
Các tương tác có ý nghĩa trên lâm sàng bao gồm
Tương tác | Tác dụng trên lâm sàng |
Paracetamol | Corticosteroid gây cảm ứng enzym gan do đó có thể tăng tạo thành các chất chuyển hóa của paracetamol gây độc cho gan |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Tăng các rối loạn tâm thần |
Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin | Tăng nồng độ glucose huyết |
Glycosid digitalis | Tăng nguy cơ loạn nhịp hoặc tăng độc tính của digitalis, hạ kali huyết |
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin | Giảm tác dụng điều trị |
Estrogen | Tăng độc tính của glucocorticoid |
Thuốc chống đông loại coumarin | Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của thuốc |
Rượu | Tăng nguy cơ xuất hiện biến chứng trên tiêu hóa |
Thận trọng khi sử dụng Betamethasone
Điều trị cần tuân thủ theo nguyên tắc sử dụng liều thấp nhất, đem lại hiệu quả tốt nhất cho người bệnh.
Khi giảm liều cần từ từ, không ngừng thuốc đột ngột.
Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh suy tim sung huyết, tăng huyết áp, thiểu năng tuyến giáp, nhồi máu cơ tim, đái tháo đường, suy gan, suy thận, loãng xương, người lớn tuổi, trẻ em, động kinh,…
Do khả năng ức chế miễn dịch, betamethason khi sử dụng liều cao có thể làm tăng tính nhạy cảm với vi khuẩn.
Chống chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không kiểm soát được bằng phương pháp kháng khuẩn thích hợp.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân lao hoặc nghi mắc lao tiềm ẩn.
Không sử dụng vắc xin sống cho người đang điều trị bằng liều cao corticoid trong vòng 3 tháng.
Theo dõi người bệnh thường xuyên, trường hợp cần thiết có thể giảm liều natri, bổ sung thêm calci và kali.
Việc sử dụng liều cao corticoid tiêm tĩnh mạch có thể gây trụy tim mạch.
Tiêm tại chỗ hoặc mô mềm, trong khớp cần phải vô trùng tuyệt đối.
Sử dụng corticoid kéo dài có thể gây nên tình trạng đục thủy tinh thể.
Sử dụng Betamethason cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Đã có báo cáo về trường hợp giảm cân ở trẻ sơ sinh trong thời gian người mẹ điều trị bằng corticoid trong thời gian dài. Do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Thời kỳ cho con bú: Betamethason có thể bài tiết vào sữa mẹ do đó có thể gây ảnh hưởng nhất định đến trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc trước khi kê đơn cho bà mẹ đang cho con bú.
Dạng bào chế và biệt dược có chứa betamethason trên thị trường
Một số dạng bào chế và hàm lượng kèm theo (tính theo hàm lượng betamethason base).
Dạng bào chế viên nén có 2 hàm lượng là betamethason 0,5mg và 0,6mg.
Dạng thuốc tiêm: 4mg/ml.
Betamethason bôi được bào chế dưới dạng thuốc mỡ, kem, gel chứa thành phần betamethason dipropionat hàm lượng 0.05%; 0.1%.
Betamethason sirô hàm lượng cho mỗi 5ml là 0.6 mg.
Dạng thụt: 5 mg/100 ml.
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia của PubChem. Betamethason, PubChem. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
- Tác giả Srinivas Sidgiddi và cộng sự (Ngày đăng năm 2018). Efficacy, Safety, and Potency of Betamethasone Dipropionate Spray 0.05%, NCBI. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.