Thông tin về Alphachymotrypsin – điều trị phù nề sau chấn thương

41
Alphachymotrypsin
Alphachymotrypsin
Đánh giá

Alphachymotrypsin là gì?

Chymotrypsin là một chế phẩm enzyme phân giải protein đường uống đã được sử dụng trong lâm sàng từ những năm 1960, được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ để kiểm soát các tác dụng phụ liên quan đến hóa trị, xạ trị và liệu pháp hormone thông thường.  

Nó thúc đẩy phục hồi nhanh các tổn thương mô cấp tính, cho thấy sinh khả dụng cao mà không làm mất các hoạt tính sinh học của nó như một chất chống viêm, chống phù nề, tiêu sợi huyết, chất chống oxy hóa và chống nhiễm trùng, tại điều kiện cho quá trình sửa chữa, giải quyết triệu chứng và những dấu hiệu viêm, tổn thương mô…

Alphachymotrypsin
Cấu trúc tinh thể của Alphachymotrypsin

Chymotrypsin là một loại enzym tiêu hóa thúc đẩy quá trình phân giải protein, hoặc sự phân hủy protein và polypeptit. Nó là một serine protease được tổng hợp trong tuyến tụy và là một thành phần quan trọng trong dịch tụy. Giống như hầu hết các enzym phân giải protein, chymotrypsin được kích hoạt từ tiền chất zymogen không hoạt động của nó, chymotrypsinogen, với sự hiện diện của Trypsin. Chymotrypsin là protease tuyến tụy phong phú nhất, chiếm tới 10 – 20% tổng lượng protein được tổng hợp bởi tuyến tụy ngoại tiết. Chymotrypsin chứa cả bộ ba xúc tác và lỗ oxyanion, và cấu trúc bậc ba của chymotrypsin tương tự như Trypsin. [1]

Tên gọi: Alpha chymotrypsin, Chymotrypsin.

Loại thuốc: Enzym giúp thủy phân protein (trợ giúp trong các cuộc phẫu thuật).

Tác dụng dược lý của Alphachymotrypsin

Chymotrypsin là một loại enzym tiêu hóa được tổng hợp trong tuyến tụy bò, đóng vai trò thiết yếu trong quá trình phân giải protein, hoặc phân hủy protein và polypeptit. Là một thành phần trong dịch tụy, chymotrypsin hỗ trợ quá trình tiêu hóa protein trong tá tràng bằng cách ưu tiên phân cắt các liên kết acid amin thơm (tyrosin, tryptophan, phenylalamin, methionin, norvalin, norleucin) nên phân giải sợi dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể mà không hề gây tác hại đến các khối cấu trúc khác của mắt. [2]

Cơ chế sửa chữa mô của Alpha chymotrypsin: Sau một chấn thương cấp tính, nồng độ của các chất ức chế protease α1-antitrypsin và α2-macroglobulin tăng mạnh. Các chất phản ứng giai đoạn cấp tính này ức chế một số enzym phân giải protein, nếu không được kiểm soát có thể dẫn đến tình trạng viêm và làm suy giảm khả năng chữa lành. Chymotrypsin nhắm vào giai đoạn đầu của tình trạng viêm và  α1-antitrypsin cho thấy ái lực lớn hơn với chymotrypsin so với plasmid. Việc bổ sung phức hợp enzyme bằng đường uống đảm bảo rằng plasmin vẫn có sẵn cho quá trình tiêu sợi huyết và thời gian ngừng tiêu sợi huyết được rút ngắn. Kết quả là, vi tuần hoàn cục bộ được phục hồi, phù nề viêm được loại bỏ và tạo điều kiện cho việc sửa chữa mô.

Cơ chế chống viêm của  Alphachymotrypsin: chymotrypsin giúp duy trì mức độ cao của α1-antitrypsin trong thời gian dài. Do đó, hoạt động của các enzym phân giải protein và tác dụng phân hủy của chúng bị chống lại, dẫn đến giảm triệu chứng viêm, ROS và stress oxy hóa, đồng thời làm lành vết thương nhanh hơn. Đặc tính chống nhiễm trùng của phức hợp enzym có thể được giải thích bằng hoạt động thực bào tăng cường của các tế bào tiêu diệt tự nhiên và đại thực bào. Lưu ý rằng, sự kết hợp này đã được chứng minh là làm giảm sự mất liên tục của albumin và tiền albumin sau các thủ thuật phẫu thuật, ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến tính mạng sau khi phẫu thuật, ví dụ như sốc. [3]

Trong cơ thể, Chymotrypsin được sản xuất bởi hoạt động của tuyến tụy. Đây là một loại men tiêu hóa có khả năng phân hủy protein (men tiêu protein hay protease) thành dipeptit và amino acid. Tuy nhiên, nó cũng được sử dụng như một loại enzyme có tác dụng cải thiện sức khỏe, hỗ trợ trong tiêu hóa và điều trị các bệnh lý khác nhau. [4]

Chỉ định khi sử dụng Alphachymotrypsin

Alphachymotrypsin được dùng trong điều trị tình trạng phù nề sau chấn thương, bỏng hoặc sau phẫu thuật, các tình trạng tổn thương mô, bong gân, dập tím, khối tụ máu, phù nề mi mắt, nhiễm trùng, chấn thương do thể thao…

Chymotrypsin được bác sĩ chuyên khoa chỉ định hỗ trợ trong việc phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể ở người lớn (20-60 tuổi).

Liều lượng và cách dùng Alphachymotrypsin

Liều dùng và cách dùng của Alphachymotrypsin phụ thuộc vào dạng bào chế và nguyên nhân điều trị, thường là do phù nề sau chấn thương và phẫu thuật.

  • Dạng thuốc mỡ: bôi ngoài da, ngày dùng liều lần, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm vào da, sử dụng ngày nhiều lần.
  • Thuốc viên (loại 21 microkatal): ngày 3-4 lần, mỗi lần 2 viên, uống với thật nhiều nước để tăng hoạt tính men của thuốc, không được nhai thuốc. Có thể dùng đặt dưới lưỡi 4-6 viên/ngày, chia đều các khoảng thời gian dùng thuốc. Khi ngậm, để thuốc tan từ từ.
  • Dạng thuốc tiêm: tiêm bắp 20 microkatal/5ml, ngày 1 lần.

Trong nhãn khoa, cách dùng và liều dùng Alphachymotrypsin do thầy thuốc chỉ định và hướng dẫn. Thuốc được pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi dùng, dùng ngay sau khi pha. Thông thường, liều 150 đv/ml tương ứng với dung dịch được pha loãng tỉ lệ 1:5000, 75 đv/ml tương ứng với dung dịch pha loãng tỉ lệ 1:10 000.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Alphachymotrypsin cho những người có biểu hiện hoặc tiền sử nhạy cảm với một hoặc nhiều thành phần nào trong chế phẩm.

Không dùng cho người bệnh có tình trạng bị giảm alpha-1 antitrypsin (bệnh nhân bị tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD).

Tác dụng phụ 

Một vài tác dụng phụ khi dùng thuốc viêm Alphachymotrypsin: rối loạn tiêu hóa, nổi ban, kích ứng niêm mạc… Tuy nhiên, chỉ xảy ra với một số bệnh nhân, có thể do họ bị dị ứng với Alphachymotrypsin hoặc do dùng quá liều.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng Alphachymotrypsin là tác dụng gây tăng nhãn áp nhất thời, nguyên nhân do các mảnh vụn của dây chằng bị tiêu hủy dẫn đến tắc mạch các bó dây. Dùng Alphachymotrypsin trong nhãn khoa có thể gặp các tình trạng viêm màng bồ đào mức độ nhẹ, phù giác mạc.

Nếu dùng Alphachymotrypsin để tiêm bắp, đối với một số người, đôi khi sẽ thấy phản ứng dị ứng nặng do nó có tính kháng nguyên. Do đó, cần thử phản ứng dị ứng với Alphachymotrypsin trước khi tiêm vào cơ thể. 

Các trường hợp cần thận trọng khi sử dụng Alphachymotrypsin: người bị rối loạn đông máu, máu loãng, người đang dùng thuốc chống đông, người bị dị ứng với protein hoặc sắp trải qua một cuộc phẫu thuật…

Tương tác

Thuốc có thành phần là  Alpha chymotrypsin khi dùng các thuốc dạng men khác hoặc kết hợp với chế độ ăn cân đối và bổ sung phù hợp các loại vitamin và muối khoáng sẽ có thể làm tăng hoạt tính của thuốc.

Một số loại hạt có chứa protein ức chế hoạt tính của chymotrypsin như: hạt đậu nành, hạt jojoba… Tuy nhiên, những protein này dễ dàng bị bất hoạt khi đun sôi.

Alphachymotrypsin có thể làm tăng hiệu lực của các thuốc tan đàm đường hô hấp (acetylcystein) và thuốc chống đông máu, do đó, không nên dùng chung với nhau.

Lưu ý và thận trọng

Lưu ý khi sử dụng

Nếu pha Alpha chymotrypsin để dùng cho mắt, chỉ được pha ngay trước khi dùng, phần dung dịch thừa phải được loại bỏ. Chỉ dùng dung dịch đã tan hết sau khi pha, không dùng nếu thấy hiện tượng lắng tủa hoặc vẩn đục.

Chymotrypsin ở dạng đông khô hoặc Chymotrypsin ở dạng dung dịch sau khi pha không được hấp tiệt trùng. Các dụng cụ kèm theo khi như kim tiêm, xi-lanh…không được phép dính cồn và các chất khử khuẩn khác vì chúng có thể gây hỏng và bất hoạt enzyme.

Kiểm tra cẩn thận tình trạng thuốc trước khi dùng.

Không dùng thuốc trên vết thương hở, người bị đục nhân mắt bẩm sinh, người bị tăng áp suất dịch kính.

Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện nay, vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu hay báo cáo cụ thể nào khi sử dụng thuốc Alphachymotrypsin trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú. Tuy nhiên, các khuyến cáo cho rằng không nên dùng Chymotrypsin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Bảo quản

Không bảo quản Alpha chymotrypsin ở những nơi có nhiệt độ cao do có thể dẫn tới hỏng hoặc gây biến tính enzyme.

Dung dịch sau khi pha Alpha chymotrypsin nên được dùng ngay và loại bỏ phần thừa.

Alpha chymotrypsin bào chế dạng viên nén nên được bảo quản dưới 25 độ C, tránh những nơi có ánh sáng chiếu trực tiếp hoặc nơi có độ ẩm cao.

Các dạng bào chế và hàm lượng sản phẩm có chứa Alphachymotrypsin

Dạng viên nén

Thuốc Alpha Choay với hàm lượng 21 microkatals Alphachymotrypsin, là sản phẩm của Công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam. Alpha Choay có công dụng điều trị phù nề cho bệnh nhân trong các trường hợp hậu phẫu, sau chấn thương, viêm xoang, viêm phế quản… Thuốc được sử dụng ngày 3-4 lần, mỗi lần 2 viên, dùng đường uống, uống cùng với một cốc nước lớn hoặc dùng đường ngậm dưới lưỡi, ngày 2-3 lần, mỗi lần 2 viên, để viên tự rã, không nhai.

Thuốc Alpha DHG (Chymotrypsin 21 Microkatal) của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang được chỉ định dùng cho các trường hợp chống phù nề sau chấn thương hoặc tổn thương mô mềm, bong gân…, đồng thời làm loãng dịch tiết đường hô hấp và loại bỏ dịch tiết cho những đối tượng bị hen, viêm xoang… Liều dùng đường uống của Alpha DHG là 3-4 lần/ngày x 2 viên/lần, uống với nhiều nước, hoặc dùng đặt dưới lưỡi 4-6 viên, chia đều thời gian trong ngày, không nhai.

Thuốc Statripsine là sản phẩm của Công ty liên doanh TNHH STADA, với hàm lượng Alphachymotrypsin trong 1 viên nén là 4,2mg. Thuốc được chỉ định trong phòng và ngừa viêm nhiễm, chuột rút sau phẫu thuật, chấn thương, làm loãng đờm trên đường hô hấp…

Dạng bột pha tiêm

Thuốc Vintrypsine của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc được bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, liều 5000 đơn vị USP. Thuốc được dùng pha tiêm cho các bệnh nhân bị chấn thương do va đập, sưng đau, phù nề do ngã và các bệnh nhân sau phẫu thuật. Thuốc được dùng tiêm bắp, ngày tiêm từ 1-3 lần tùy vào tình trạng của bệnh nhân. Thuốc phải được chỉ định bởi bác sĩ và được pha bởi nhân viên y tế có chuyên môn thực hiện.

Thuốc α – Chymotrypsin 5000 Bidiphar do Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định sản xuất, liều 5000IU Alpha Chymotrypsin, dùng trong chống viêm, giảm phù nề sau mổ hoặc sau chấn thương, mỗi ngày dùng tiêm bắp 1-3 lần theo chỉ định của bác sĩ.

Dạng bột pha hỗn dịch uống

Thuốc Babytrim – New Alpha của Dược phẩm Trung ương 1 được thiết kế dạng gói thuốc bột pha hỗn dịch uống có thành phần chính là Alphachymotrypsin, khối lượng 1,5g. Thuốc có tác dụng ngăn phù mạch sau chấn thương hoặc sau cuộc phẫu thuật, dùng điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh hô hấp như viêm xoang, viêm phế quản… Liều dùng cho người lớn, ngày uống 3 lần, đối với trẻ em, ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1-2 gói. Khi dùng, hãy pha với 50ml nước, khuấy tan và uống ngay.

Alphachymotrypsin
Các biệt dược chứa Alphachymotrypsin

Công văn số 11100 /QLD- CL: Đình chỉ lưu hành và thu hồi thuốc Alphachymotrypsine 4200 của Dược Đồng Nai do không đạt tiêu chuẩn chất 

Lấy mẫu viên nén Alphachymotrypsine 4200 đưa vào kiểm nghiệm

Thông tin về thuốc:

– Tên thuốc: Alphachymotrypsine 4200.

– Dạng bào chế: viên nén.

– Số đăng ký: VD-22400-15.

– Số lô sản xuất: 411217.

– Ngày sản xuất: 29/12/2017.

– Hạn sử dụng: 29/12/2020.

– Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm Đồng Nai.

– Nơi lấy mẫu: Nhà thuốc Khánh Mỹ, địa chỉ tại 250 Lý Thái Tổ, thành phố Huế.

– Người lấy mẫu: Chịu trách nhiệm lấy mẫu là kiểm nghiệm viên của Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Thùa Thiên Huế.

Sau khi kiểm nghiệm, kết quả kiểm nghiệm cho thấy rằng: thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng về chỉ tiêu định lượng.

Dựa theo kết quả kiểm nghiệm trên, Cục Quản lý Dược thông báo về quyết định đình chỉ lưu hành, đồng thời nhanh chóng thu hồi lô thuốc trên toàn quốc. Cục yêu cầu nhà sản xuất cùng nhà phân phối phải gửi thông báo thu hồi tới những địa chỉ kinh doanh thuốc đang lưu hành lô thuốc trên.

Kể từ ngày ký công văn về đình chỉ lưu hành và thu hồi thuốc, trong vòng 18 ngày, Công ty Cổ phần Dược phẩm Đồng Nai phải gửi báo cáo thu hồi gửi về Cục Quản lý Dược. Hồ sơ thu hồi bao gồm đầy đủ các thông tin sau:

– Số lượng thuốc được sản xuất trong lô đó.

– Số lượng thuốc đã phân phối ra thị trường.

– Ngày sản xuất.

– Số lượng thuốc được thu hồi, các bằng chứng về việc thực hiện thu hồi theo thông tư.

Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi thông báo thu hồi lô thuốc không đạt chất lượng nêu trên tới các địa chỉ khám chữa bệnh, kinh doanh, sử dụng thuốc trên địa bàn. Thực hiện chặt chẽ khâu kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện thông báo này, đồng thời phải có biện pháp xử lý những đơn vị không chấp hành theo quy định hiện hành.

Sở Y tế tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát Công ty Cổ phần Dược phẩm Đồng Nai thực hiện việc thu hồi cũng như việc xử lý thuốc bị thu hồi theo quy định. (n( Nguyễn My (Ngày đăng 7 tháng 7 năm 2019). Đình chỉ lưu hành toàn quốc thuốc viên nén Alphachymotrypsine 4200, Sức khỏe đời sống. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021 )n) 

Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia của Drugs.com (Cập nhật ngày 14 tháng 5 năm 2021). Chymotrypsin, Drugs.com. Ngày truy cập 10 tháng 9 năm 2022.
  2. Dược thư Quốc gia Việt Nam, xuất bản 2018. Chymotrypsin, trang 382-383. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2022.
  3. Tác giả Dilip Shah và Kushal Mital (Ngày đăng 5 tháng 2 năm 2017). The Role of Trypsin:Chymotrypsin in Tissue Repair, NCBI. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2022.
  4. Chuyên gia của Drugs.com (Cập nhật ngày 14 tháng 5 năm 2021). Chymotrypsin, Drugs.com. Ngày truy cập 10 tháng 9 năm 2022.
LEAVE A REPLY
Please enter your comment!