Thông tin thuốc Clobetasol – thuốc điều trị viêm da tiết bã, vảy nến

34
Clobetasol
Đánh giá

Dược lý và cơ chế tác dụng của Clobetasol propionate

Dược lực học

Clobetasol Propionate có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống phân bào ảnh hưởng đến sự phát triển, biệt hóa và chức năng của các tế bào khác nhau và ức chế sản xuất cytokine.

Là một dạng corticosteroid tổng hợp có hoạt tính mạnh, được sử dụng tại chỗ với mục đích điều trị các bệnh ngoài da.

Clobetasol propionate có thể được hấp thu toàn thân khi bôi diện rộng hoặc băng kín phần da bôi thuốc.

Tương tự như các thuốc cùng nhóm, Clobetasol propionate cũng có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và co mạch.

Cơ chế tác dụng của hoạt chất này đến nay vẫn chưa thực sự được hiểu rõ. Một số nghiên cứu cho rằng, Clobetasol propionate ức chế sản xuất phosphorylase A2, ngăn cản sự tổng hợp của các hóa chất trung gian gây viêm bao gồm prostaglandin và leucotrien.

Clobetasol
Công thức cấu tạo của Clobetasol

Dược động học

Hấp thu: Clobetasol propionate khi được sử dụng tại chỗ có khả năng hấp thu qua da vẫn còn nguyên vẹn. Mức độ hấp thu của Clobetasol propionate còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm tác dược, lượng thuốc bôi, tính toàn vẹn của da, có băng kín hay không, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Sau khi được hấp thu, Clobetasol propionate bắt đầu trải qua quá trình dược động học như khi sử dụng thuốc theo đường toàn thân.

Clobetasol propionate được thải trừ qua mật và thận.

Công dụng và chỉ định của Clobetasol propionate

Clobetasol propionate được chỉ định để điều trị ngắn ngày thường là dưới 2 tuần cho các trường hợp viêm ngứa ngoài da mức độ vừa và nặng có đáp ứng với corticosteroid.

Clobetasol propionate dạng xịt 0,05% là một sản phẩm bôi ngoài da có hồ sơ hiệu quả và an toàn đã được ghi nhận với khả năng chấp nhận tốt ở những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến mảng từ trung bình đến nặng.

Chống chỉ định của Clobetasol propionate

Quá mẫn với Clobetasol propionate.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Trứng cá, viêm da quanh miệng.

Vảy nến diện rộng.

Không dùng cho mắt hoặc uống.

Không bôi ở mặt, âm đạo, nách, háng.

Liều dùng và cách dùng của Clobetasol propionate

Bôi một lớp mỏng lên vùng da đang có bệnh lý với một lượng vừa đủ, ngày 2 lần.

Sử dụng dạng thuốc bọt nếu vùng da bị bệnh là da đầu.

Không dùng quá 50g thuốc mỗi tuần và thời gian điều trị không quá 2 tuần.

Ngừng sử dụng Clobetasol propionate khi tình trạng bệnh đã được kiểm soát.

Trường hợp dùng quá 14 ngày mà không đáp ứng, cần ngừng điều trị bằng Clobetasol propionate và xem lại chẩn đoán.

Tác dụng không mong muốn (ADR) của Clobetasol propionate

Liều cao hoặc sử dụng lâu dài thuốc bôi clobetasol có thể dẫn đến da mỏng, dễ bầm tím, thay đổi lượng mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở mặt, cổ, lưng và eo), tăng mụn trứng cá hoặc lông mặt, các vấn đề về kinh nguyệt, liệt dương hoặc rụng quan tâm đến tình dục.

Thường gặp: Bỏng rát tại chỗ bôi, đau.

Ít gặp: Ban da, khô da, ngứa, nhiễm khuẩn, viêm nang lông, nhiễm nấm.

Hiếm gặp: Teo da, xuất hiện mụn kiểu trứng cá, viêm da dị ứng,…

Trường hợp nặng, Clobetasol propionate có thể hấp thu qua da vào tuần hoàn gây ra một  số phản ứng không mong muốn như hội chứng Cushing, suy thượng thận, tăng Glucose huyết.

Tương tác thuốc của Clobetasol propionate

Việc sử dụng đồng thời với các thuốc nhóm glucocorticoid khác có thể gây nên tình trạng quá liều dẫn đến tình trạng ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.

Thận trọng khi sử dụng Clobetasol propionate

Cần thông báo cho người bệnh những phản ứng phụ có thể xảy ra trong quá trình điều trị và cần phải tuân thủ theo đúng chỉ định.

Không băng kín, không lạm dụng thuốc.

Trong trường hợp xảy ra các phản ứng phụ trong quá trình điều trị, cần thông báo với bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Đánh giá định kỳ chức năng của trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận bằng phương pháp đặc hiệu.

Việc sử dụng corticosteroid ở trẻ nhỏ có thể gây ra nhiều phản ứng phụ hơn so diện tích trên da so với trọng lượng cơ thể lớn hơn so với người lớn.

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả đối với bệnh nhân lớn tuổi.

Kết hợp với thuốc kháng sinh hoặc kháng nấm trong trường hợp có nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm.

Trường hợp nhiễm khuẩn không được kiểm soát, cần ngừng Clobetasol propionate cho đến khi tình trạng được kiểm soát.

Trong trường hợp kích ứng, cần xem xét lại phác đồ điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Việc tiêm Clobetasol propionate dưới da có thể gây nên tình trạng quái thai ở động vật thí nghiệm. Các dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai còn hạn chế do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình điều trị để đảm bảo an toàn.

Thời kỳ cho con bú: Clobetasol propionate có thể bài tiết được vào sữa mẹ làm chậm sự phát triển của trẻ bú mẹ. Có thể cần phải ngừng cho con bú trong quá trình sử dụng Clobetasol propionate.

Một số dạng bào chế và biệt dược chứa Clobetasol propionate

Dạng kem: Knevate Cream 10g chứa Clobetasol propionate 0,05%, kem bôi da clobetasol 0.05.

Thuốc mỡ: Clorfine 15g chứa Clobetasol propionate 0,5mg.

Nhũ tương dùng ngoài: Jasunny 50g chứa Clobetasol propionate 0,25mg.

Thuốc bọt.

Dung dịch: HOE Cloderm Solution.

Clobetasol
Các biệt dược chứa Clobetasol

Tài liệu tham khảo

Tác giả Ragna Pels và cộng sự (Ngày đăng năm 2008). Clobetasol propionate–where, when, why?, PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.

Tác giả James Q. Del Rosso (Ngày đăng năm 2020). Topical Corticosteroid Therapy for Psoriasis—A Review of Clobetasol Propionate 0.025% Cream and the Clinical Relevance of Penetration Modification, NCBI. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023

LEAVE A REPLY
Please enter your comment!