Dược lý và cơ chế tác dụng
Ciclopirox là hoạt chất có tác dụng kháng nấm, phổ rộng. Ngoài ra, Ciclopirox cũng được chứng minh có hoạt tính kháng khuẩn và chống viêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc là do có ái lực cao với cation hóa trị 3, thông qua đó ức chế các đồng yếu tố thiết yếu trong enzym.
Ciclopirox thể hiện khả năng kìm nấm và diệt nấm in vito bao gồm các sinh vật nấm, nấm lưỡng hình, xạ khuẩn, dermatophytess, eumycetes.
Ngoài ra, Ciclopirox cũng có kháng khuẩn với nhiều chủng Gram dương và Gram âm.
Ciclopirox có khả năng tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotriene – đây là những hóa chất trung gian góp phần gây viêm trong cơ thể.
Ciclopirox thể hiện một trong những hoạt tính kháng nấm phổ rộng nhất và ức chế gần như tất cả các loại nấm da, nấm men và nấm mốc có liên quan về mặt lâm sàng, bao gồm một số loài Candida thường kháng azole, chẳng hạn như Candida glabrata và Candida krusei.
Ciclopirox (CPO) có thể vừa là thuốc diệt nấm vừa là thuốc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và thời gian tiếp xúc với sinh vật đích. CPO cũng cho thấy hoạt tính diệt nấm đối với các tế bào không phát triển, điều này làm cho nó trở thành một loại thuốc kháng nấm mong muốn trong bệnh nấm móng khi tế bào phát triển chậm kéo dài thời gian điều trị cần thiết trong nhiều tháng.
Đặc tính dược động học
Phân bố: Khi dùng tại chỗ, khả năng liên kết với protein huyết tương là từ 94-97%.
Chuyển hóa: Ciclopirox được chuyển hóa qua con đường glucoronid hóa.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ dưới dạng chuyển hóa hoặc chất gốc.
Chỉ định
Điều trị tại chỗ ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị bệnh nấm móng tay và móng chân mức độ nhẹ đến vừa gây ra bởi Trichophyton rubrum.
Liều dùng – Cách dùng
Sử dụng theo đúng liều lượng do bác sĩ chỉ định.
Rửa sạch tay trước và sau khi sử dụng thuốc này.
Lau sạch vùng da cần điều trị. Thoa 1 lượng nhỏ kem hoặc rắc 1 lượng bột (thường là 2 lần mỗi ngày) trong khoảng 2-4 tuần tùy theo tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh.
Không băng kín vùng da sau khi bôi thuốc.
Nếu tình trạng không được cải thiện sau 4 tuần, cần thăm khám bác sĩ để có chỉ định phù hợp.
Tác dụng không mong muốn
Thông báo với bác sĩ tất cả những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải trong quá trình điều trị để được xử trí kịp thời.
Phản ứng dị ứng: Nồi mề đay, phù, khó thở, ngứa bất thường tại chỗ bôi, kích ứng da, bỏng nhẹ, ngứa hoặc đỏ.
Tương tác
Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc sau:
Thuốc chống viêm không steroid dạng hít hoặc bôi ngoài da.
Thuốc động kinh.
Thận trọng
Lưu ý khi sử dụng
Tránh để thuốc tiếp xúc với niêm mạch mắt, mũi, miệng.
Nếu xảy ra, hãy rửa nhiều lần với nước.
Tránh sử dụng các thuốc bôi ngoài da khác lên vùng da đang điều trị bằng Ciclopirox trừ ki có chỉ định của bác sĩ.
Không băng kín vùng da sau khi bôi thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng Ciclopirox cho các đối tượng này khi có chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ bú mẹ.
Một số biệt dược chứa thành phần Ciclopirox trên thị trường
Ciclodan, Ciclodan Kit, CNL8 Nail, Loprox, Pedipirox-4, Penlac Nail Lacquer, Loprox TS, Mycoster 1% Poudre 30g, Pirolam Gel, Pirolam (hỗn dịch),…là những biệt dược có chứa thành phầ ciclopirox hiện có trên thị trường.
Biệt dược chứa Ciclopirox
Tài liệu tham khảo
- Ciclopirox topical, Drugs.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2023.
- Tác giả Sidharth Sonthalia và cộng sự (Ngày đăng năm 2019). Topical Ciclopirox Olamine 1%: Revisiting a Unique Antifungal, NCBI. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2023.
- Tác giả Abrams BB và cộng sự (Ngày đăng năm 1992). Ciclopirox olamine: A hydroxypyridone antifungal agent, Clin Dermatol. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2023.