Trong bài viết này, dược sĩ Phạm Chiến giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Tripta 10mg được sản xuất bởi Atlantic Pharma, được dùng trong điều trị trầm cảm.
Tripta 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Tripta 10mg chứa:
- Amitriptyline HCl: 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén

Trình bày
SĐK: Đang cập nhật
Quy cách đóng gói: Hộp 1000 viên
Xuất xứ: Thái Lan
Tác dụng của thuốc Tripta 10mg
Cơ chế tác dụng
Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm ba vòng, đồng thời có tác dụng giảm đau. Thuốc có đặc tính an thần và kháng cholinergic mạnh. Cơ chế chính là ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenaline tại synap thần kinh, giúp tăng hoạt tính của các chất dẫn truyền thần kinh này trong não – yếu tố quan trọng trong điều trị trầm cảm.
Ngoài ra, thuốc còn ức chế các kênh ion (natri, kali, NMDA) ở não và tủy sống, góp phần vào hiệu quả giảm đau, đặc biệt trong đau thần kinh, đau đầu do căng thẳng và đau nửa đầu.
Amitriptyline còn gắn kết với các thụ thể muscarinic và histamine H1 với mức độ khác nhau.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, amitriptyline hấp thu chậm nhưng gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong máu thường đạt sau 1 – 8 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 50%.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể và gắn kết mạnh với protein huyết tương (95%). Amitriptyline và chất chuyển hóa có thể đi qua nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua các enzyme CYP2C19, CYP3A4 và CYP2D6. Chất chuyển hóa chính là nortriptyline vẫn còn hoạt tính dược lý. Một số chất chuyển hóa khác yếu hơn và ít độc tính hơn.
Thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình khoảng 25 giờ. Chủ yếu đào thải qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa, lượng bài tiết nguyên vẹn qua thận không đáng kể. Nồng độ ổn định trong máu đạt được sau khoảng một tuần điều trị liên tục.
Thuốc Tripta 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Tripta 10mg được dùng cho người lớn trong các trường hợp:
- Trầm cảm nặng
- Đau thần kinh
- Phòng ngừa đau đầu do căng thẳng mạn tính và đau nửa đầu
Ở trẻ từ 6 tuổi trở lên, thuốc có thể dùng điều trị đái dầm ban đêm khi không hiệu quả với các phương pháp khác và đã loại trừ nguyên nhân thực thể.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Trầm cảm nặng
Người lớn: Bắt đầu 25 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần đến tối đa 150 mg/ngày nếu cần. Duy trì với liều thấp nhất có hiệu quả.
Người cao tuổi và bệnh nhân tim mạch: Bắt đầu 10 – 25 mg/ngày, có thể tăng đến 100 – 150 mg/ngày tùy đáp ứng.
Thời gian điều trị: Tác dụng thường bắt đầu từ sau 2 – 4 tuần. Nên duy trì ít nhất 6 tháng sau hồi phục để tránh tái phát.
Đau thần kinh và dự phòng đau đầu mạn
Người lớn: 25 – 75 mg/ngày, dùng vào buổi tối; có thể tăng mỗi 3 – 7 ngày tùy đáp ứng. Tránh dùng liều đơn >75 mg.
Người cao tuổi và bệnh nhân tim: Bắt đầu từ 10 – 25 mg buổi tối, thận trọng với liều trên 75 mg.
Thời gian điều trị: Tùy tình trạng bệnh. Nên đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục dùng thuốc.
Đái dầm ban đêm (trẻ ≥6 tuổi)
Trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg
Trẻ ≥11 tuổi: 25 – 50 mg
Dùng trước khi ngủ 1 – 1,5 giờ. Thời gian điều trị không nên vượt quá 3 tháng, khám lại mỗi 3 tháng nếu cần điều trị tiếp.
Cách dùng
Dùng thuốc Tripta 10mg qua đường uống. Ngưng thuốc nên giảm liều từ từ trong vài tuần.
Không sử dụng Tripta 10mg trong trường hợp nào?
Người từng bị dị ứng với thành phần trong thuốc.
Nhồi máu cơ tim (thời gian gần), block, rối loạn nhịp tim, suy động mạch vành.
Dùng đồng thời với MAOI hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng MAOI.
Người gặp tình trạng suy gan nặng.
Trẻ em nhỏ hơn 6 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Khi bệnh nhân sắp phẫu thuật, nên ngừng thuốc vài ngày trước đó nếu có thể. Nếu không, bác sĩ gây mê cần biết bệnh nhân đang dùng amitriptyline.
Cần thận trọng với người bị động kinh, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, hoang tưởng, bệnh tim gan tiến triển, liệt ruột hoặc hẹp môn vị.
Trầm cảm làm tăng khả năng nghĩ đến hoặc hành vi tự tử, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị. Cần theo dõi sát, nhất là ở người dưới 25 tuổi hoặc có tiền sử hành vi tự tử.
Nếu người bệnh chuyển sang hưng cảm, nên ngừng thuốc.
Ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dùng dài có thể gây triệu chứng như cáu gắt, mất ngủ, đau đầu.
Với điều trị đái dầm: Nên kiểm tra điện tâm đồ trước khi điều trị để loại trừ hội chứng QT kéo dài.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp ở nhiều hệ cơ quan. Một số nhóm đáng lưu ý gồm:
- Hệ máu: Hiếm gặp như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, suy tủy.
- Miễn dịch: Có thể gây phản vệ, phù mạch.
- Tâm thần: Thường gặp tình trạng hung hăng, lú lẫn, mất ngủ, lo âu, trong một số trường hợp hiếm có thể dẫn đến ảo giác, hành vi tự sát.
- Thần kinh: Buồn ngủ, run, đau đầu, rối loạn thăng bằng. Hiếm khi gây co giật, rối loạn ngoại tháp.
- Mắt: Rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, hiếm khi tăng nhãn áp cấp.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, tụt huyết áp tư thế đứng, rất hiếm có thể gây viêm cơ tim.
- Hô hấp: Nghẹt mũi phổ biến, hiếm gặp viêm phổi dị ứng.Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, buồn nôn là các triệu chứng phổ biến. Hiếm gặp liệt ruột hoặc vàng da.
- Da: Tăng tiết mồ hôi, nổi mề đay, hiếm gặp rụng tóc, phản ứng DRESS.
- Tiết niệu – sinh dục: Rối loạn tiểu tiện, rối loạn cương, tiết sữa bất thường.
- Toàn thân: Mệt mỏi, khát nước, tăng hoặc giảm cân, rối loạn ECG.
Tương tác
Tương tác chống chỉ định: Không phối hợp amitriptyline với thuốc ức chế MAO (cả chọn lọc và không chọn lọc) do nguy cơ gây hội chứng serotonin nghiêm trọng.
Tương tác cần thận trọng, nên tránh dùng chung:
- Thuốc cường giao cảm: Amitriptyline có thể làm tăng tác dụng của các thuốc như adrenaline, noradrenaline, dẫn đến nguy cơ tim mạch.
- Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương: Có thể làm giảm hiệu quả các thuốc như clonidine, methyldopa, guanethidine.
- Thuốc kháng cholinergic: Làm tăng tác dụng phụ như liệt ruột, bí tiểu, tăng thân nhiệt.
- Các thuốc kéo dài khoảng QT: Nguy cơ loạn nhịp tim tăng khi dùng kèm các thuốc như quinidine, sotalol, cisapride, pimozide…
- Methadone hoặc thuốc lợi tiểu gây hạ kali: Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch.
- Thioridazine, tramadol: Tăng nguy cơ co giật, kéo dài QT hoặc hội chứng serotonin.
- Thuốc chống nấm như fluconazole, terbinafine: Có thể làm tăng nồng độ amitriptyline trong máu, gây ngộ độc.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Có thể tăng hiệu lực an thần khi dùng chung với rượu, barbiturat, thuốc ngủ.
Ảnh hưởng của thuốc khác đến amitriptyline:
- Amitriptyline bị chuyển hóa chủ yếu bởi các enzym gan CYP2D6, CYP2C19 và một phần bởi CYP3A4, CYP1A2, CYP2C9.
- Chất ức chế CYP2D6 mạnh như fluoxetine, paroxetine, quinidine… có thể làm tăng nồng độ amitriptyline đáng kể, cần theo dõi hoặc điều chỉnh liều.
- Cimetidine, diltiazem, methylphenidate… cũng có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Fluvoxamine (ức chế CYP1A2): Có thể làm tăng nồng độ amitriptyline, nên tránh kết hợp.
- Các thuốc cảm ứng enzym gan như rifampicin, phenytoin, carbamazepine, barbiturat và cây ban Âu có thể làm giảm nồng độ amitriptyline, gây giảm hiệu quả điều trị.
- Valproate và valpromide: Làm tăng nồng độ amitriptyline, nên theo dõi lâm sàng sát.
Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Dữ liệu về việc dùng amitriptyline khi mang thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Chỉ nên dùng khi thật sự cần, sau khi cân nhắc lợi ích và rủi ro.
Cho con bú: Amitriptyline và chất chuyển hóa đi vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Dù nguy cơ cho trẻ chưa rõ, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và việc tiếp tục cho bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Amitriptyline gây an thần, có thể làm giảm sự tỉnh táo và tập trung. Người dùng cần tránh lái xe hoặc điều khiển máy móc, đặc biệt khi uống rượu hoặc dùng thuốc hướng thần kèm theo.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Quá liều có thể gây phản ứng kháng cholinergic (giãn đồng tử, tim đập nhanh, bí tiểu), ức chế thần kinh trung ương, co giật, hôn mê, loạn nhịp tim nặng, hô hấp kém, rối loạn điện giải, toan chuyển hóa. Ở trẻ em, quá liều đặc biệt nguy hiểm với các biểu hiện thần kinh, hô hấp và tim mạch. Tình trạng lú lẫn và ảo giác có thể xuất hiện khi hồi phục.
Xử trí: Nhập viện nếu cần, theo dõi và điều trị theo tình trạng, triệu chứng. Do quá liều thường là do cố ý, cần đánh giá nguy cơ tự tử khi hồi phục.
Thuốc Tripta 10mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Tripta 10m tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Trimibelin 10mg có thành phần Amitriptyline, được sử dụng để điều trị trầm cảm. Thuốc được sản xuất bởi được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-DERMAPHARM.
- Amilavil 10mg thuộc nhóm chống trầm cảm 3 vòng dùng để điều trị trầm cảm và trị đái dầm cho trẻ từ 6 tuổi. Sản phẩm có giá 70.000 VND cho một hộp 4 vỉ x 15 viên.
Tài liệu tham khảo
- Amitriptyline 10 mg Film-Coated Tablets, EMC. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2025 từ https://www.medicines.org.uk/emc/product/10849/smpc#gref

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Uniferon B9
Ubiheal 100
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4 


















Thanh –
Thuốc tốt, giá cả hợp lý