Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Trimeseptol 400/80 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-24195-16
Trimeseptol 400/80 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Trimeseptol 400/80 có chứa:
Sulfamethoxazol: 400 mg
Trimethoprim: 80 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (bao gồm: Eragel, tinh bột sắn, gelatin, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, bột talc).
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-24195-16
Quy cách đóng gói: Hộp 25 vỉ x 20
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 60 tháng
Tác dụng của thuốc Trimeseptol 400/80
Cơ chế tác dụng
Thuốc gồm sulfamethoxazol (một sulfonamid) và trimethoprim (dẫn chất pyrimidin) theo tỷ lệ 1:5. Sulfamethoxazol ức chế cạnh tranh quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn, trong khi trimethoprim ức chế enzym dihydrofolat reductase. Khi phối hợp, chúng chặn hai giai đoạn liên tiếp trong quá trình chuyển hóa acid folic, làm ngừng tổng hợp purin, thymin và DNA của vi khuẩn, từ đó diệt khuẩn. Sự kết hợp này giúp hạn chế hình thành vi khuẩn kháng thuốc và vẫn hiệu quả ngay cả khi vi khuẩn đã kháng từng hoạt chất riêng lẻ
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, cả hai hoạt chất được hấp thu nhanh, sinh khả dụng cao. Với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt sau khoảng 2 giờ, lần lượt khoảng 40–50 mg/lít và 2,5 mg/lít. Trạng thái ổn định đạt được sau 2–3 ngày dùng thuốc. Thời gian bán thải: trimethoprim khoảng 9–10 giờ, sulfamethoxazol khoảng 11 giờ. Trimethoprim phân bố tốt hơn vào mô và dịch tiết, đặc biệt nồng độ trong nước tiểu có thể cao hơn hơn 150 lần so với trong huyết thanh.
Thuốc Trimeseptol 400/80 được chỉ định trong bệnh gì?
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả thể không biến chứng và mạn tính tái phát ở nữ giới.
Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp, viêm xoang mạn cấp ở người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, thể không biến chứng:
Người lớn: 2 viên/lần, mỗi 12 giờ, dùng 10 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát ở nữ: 1–2 viên, uống 1–2 lần/tuần.
Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn 2–3 viên/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ: liều như trên, dùng 5–10 ngày.
Lỵ trực khuẩn:
Người lớn: 2 viên/lần, mỗi 12 giờ, dùng 5 ngày.
Trẻ em: liều như trên, dùng 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia 4 lần, trong 14–21 ngày.
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: dùng liều thông thường.
- 15–30 ml/phút: dùng ½ liều.
- < 15 ml/phút: không dùng
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Trimeseptol 400/80 với nước, nên dùng vào các thời điểm cách nhau đều để duy trì nồng độ thuốc ổn định. Cần uống đủ nước trong thời gian điều trị.
Không sử dụng thuốc Trimeseptol 400/80 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với sulfamethoxazol, trimethoprim hoặc bất kỳ tá dược có trong Trimeseptol 400/80
Suy thận nặng khi không thể kiểm soát nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Người suy giảm chức năng thận, người cao tuổi, suy dinh dưỡng, mất nước hoặc thiếu hụt acid folic.
Có thể gây tan máu ở bệnh nhân thiếu men G-6PD.
Tránh phơi nắng do nguy cơ nhạy cảm ánh sáng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, sốt, phát ban.
Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mày đay, ban xuất huyết.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens–Johnson, hội chứng Lyell, vàng da, hoại tử gan, viêm thận kẽ, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác.
Tương tác
Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu khi dùng cùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
Làm giảm thải trừ và tăng độc tính của methotrexat.
Dùng với pyrimethamin liều cao có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Ức chế chuyển hóa phenytoin, kéo dài tác dụng của warfarin.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết; nên bổ sung acid folic nếu bắt buộc phải dùng.
Cho con bú: Không dùng do trẻ sơ sinh nhạy cảm với độc tính của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc thường không ảnh hưởng đáng kể, tuy nhiên nếu xuất hiện triệu chứng thần kinh nên thận trọng.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau đầu, bất tỉnh, vàng da, ức chế tủy.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, acid hóa nước tiểu để tăng thải trừ trimethoprim, dùng acid folinic (leucovorin) 5–15 mg/ngày nếu có ức chế tủy.
Bảo quản
Giữ Trimeseptol 400/80 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Trimeseptol 400/80 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Trimeseptol 400/80 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Trimeseptol 400/80 như:
Biseptol 480 có thành phần chính là Trimethoprim 80mg và Sulfamethoxazol 400mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco, điều trị nhiễm khuẩn vi khuẩn nhạy cảm
Trimazon 480 có thành phần chính là Trimethoprim 80mg và Sulfamethoxazol 400mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco, điều trị nhiễm khuẩn vi khuẩn nhạy cảm
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Trimeseptol 400/80 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Trimeseptol&VD-24195-16
Thanh Bình –
thích cách nói chuyện của bạn dược sĩ ghê