Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Pyzacar 50 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110150925 (SĐK cũ: VD-26431-17)
Pyzacar 50 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Pyzacar 50 có chứa:
- Losartan kali:……………………………50mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, crospovidon, acid stearic, colloidal anhydrous silica, HPMC, PEG 400, PEG 6000, magnesi stearat, titan dioxid, indigo carmine lake, D&C Yellow 10 lake.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110150925 (SĐK cũ: VD-26431-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Pyzacar 50
Cơ chế tác dụng
Pyzacar 50 chứa hoạt chất Losartan, một thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II typ AT₁.
Thuốc và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó ngăn chặn tác động co mạch và kích thích tiết aldosteron mà angiotensin II gây ra, từ đó giúp giãn nở mạch máu, giảm sức cản ngoại biên và ổn định huyết áp.
Nhờ cơ chế ức chế tại thụ thể mà không ảnh hưởng đến men chuyển, Losartan không gây ho khan – một tác dụng phụ thường gặp ở nhóm ức chế men chuyển (ACEI).
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, hoạt chất chính được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và trải qua chuyển hóa bước đầu mạnh tại gan thông qua hệ enzym cytochrome P450 (CYP2C9 và CYP3A4).
Sinh khả dụng: Khoảng một phần ba liều uống được hấp thu, trong đó có khoảng 14% được chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh: Losartan đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ, còn chất chuyển hóa hoạt tính đạt đỉnh sau 3–4 giờ.
Liên kết protein: Cả Losartan và chất chuyển hóa của nó đều gắn mạnh với protein huyết tương (>99%), chủ yếu là albumin.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của Losartan khoảng 2 giờ, còn chất chuyển hóa có hoạt tính kéo dài 6–9 giờ.
Phân bố: Thuốc không qua hàng rào máu não, vì vậy hầu như không tác động lên hệ thần kinh trung ương.
Thuốc Pyzacar 50 được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị tăng huyết áp: Dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường type 2: Đặc biệt ở những bệnh nhân có kèm tăng huyết áp và protein niệu ≥ 0,5 g/ngày, giúp làm chậm tiến triển suy thận.
Điều trị suy tim mạn tính: Áp dụng trong các trường hợp không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
Giảm nguy cơ đột quỵ: Dành cho bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu thông thường ngày 1 viên Pyzacar 50, có thể tăng lên 2 viên 2 lần mỗi ngày tùy đáp ứng huyết áp.
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường: ngày 1 viên Pyzacar 50, tăng đến 2 viên 2 lần mỗi ngày sau khoảng 1 tháng nếu cần.
Suy tim mạn: Bắt đầu với liều thấp 12,5mg losartan mỗi ngày, sau đó tăng dần đến liều duy trì tùy đáp ứng của bệnh nhân.
Người giảm thể tích tuần hoàn (như đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao): Khởi đầu với liều 25mg losartan mỗi ngày.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu mỗi ngày với 25 mg
Trẻ em 6–18 tuổi:
- Cân nặng 20–50 kg: 25 mg dùng 1 lần mỗi ngày, có thể tăng đến ngày 1 viên Pyzacar 50 nếu cần.
- Trên 50 kg: ngày 1 viên Pyzacar 50, tối đa 2 viên
- Không dùng cho trẻ <6 tuổi, trẻ có độ lọc cầu thận <30 ml/phút/1,73 m² hoặc bị suy gan.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén bao phim Pyzacar 50 với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không tự ý tăng hoặc giảm liều Pyzacar 50 khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc Pyzacar 50 trong trường hợp nào?
Người mẫn cảm với Losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thai kỳ 3 tháng giữa
Thai kỳ 3 tháng cuối
Bệnh nhân gan suy giai đoạn nặng.
Không dùng đồng thời với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, vì có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp, rối loạn chức năng thận và tăng kali huyết.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần thận trọng ở người giảm thể tích tuần hoàn, mất nước hoặc giảm natri huyết, do nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị.
Theo dõi chức năng thận và nồng độ kali máu định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh thận hoặc đái tháo đường.
Không phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali hay chế phẩm bổ sung kali, vì có thể gây tăng kali huyết.
Sử dụng liều thấp hơn cho người có tiền sử suy gan nhẹ – vừa, tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Ở người hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ có một thận, việc dùng Losartan có thể làm tăng ure và creatinin huyết thanh; nên giám sát chức năng thận thường xuyên.
Tránh phối hợp đồng thời với thuốc ức chế men chuyển (ACEI) do tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát không đáp ứng với thuốc này.
Ở bệnh nhân tim thiếu máu cục bộ hoặc rối loạn mạch máu não, việc hạ huyết áp quá nhanh có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Thuốc chứa lactose, nên không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Không có dữ liệu an toàn trên bệnh nhân ghép thận, nên chỉ dùng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Không khuyến cáo phối hợp ức chế kép hệ renin–angiotensin–aldosteron (RAAS) do nguy cơ tăng kali máu và suy thận.
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thần kinh: thường gặp nhất là chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ hoặc cảm giác buồn ngủ.
Rối loạn tim mạch: có thể xảy ra đánh trống ngực, đau thắt ngực, hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh hoặc chậm.
Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp tự phát, đặc biệt ở bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn.
Rối loạn tiêu hóa: đôi khi ghi nhận đau bụng, táo bón, buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, ngứa hoặc nổi mày đay.
Rối loạn chuyển hóa: tăng kali huyết, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thanh; hiếm hơn là tăng men gan (ALT), thường trở lại bình thường khi ngừng thuốc.
Rối loạn chung: mệt mỏi, suy nhược, phù nhẹ, cảm giác yếu sức.
Ở bệnh nhân đái tháo đường có bệnh thận, có thể gặp hạ đường huyết hoặc tăng kali huyết; ở người suy tim mạn, đôi khi xuất hiện khó thở, rối loạn nhịp tim hoặc suy thận.
Tương tác
Cimetidin: làm tăng nhẹ diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan nhưng không ảnh hưởng đến chất chuyển hóa có hoạt tính.
Phenobarbital: làm giảm nồng độ của losartan và chất chuyển hóa hoạt tính khoảng 20%.
Fluconazol (ức chế CYP2C9): giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính.
Rifampicin (cảm ứng CYP2C9): làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính khoảng 40%.
Thuốc hạ huyết áp khác: có thể làm tăng tác dụng hạ áp của Pyzacar 50, do đó cần theo dõi huyết áp khi phối hợp.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, amifostin hoặc thuốc giãn mạch: có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, heparin, các chế phẩm bổ sung hoặc thay thế có chứa kali: phối hợp với Pyzacar 50 có thể gây tăng kali huyết, nên tránh dùng cùng.
Muối lithi: khi dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, cần theo dõi chặt chẽ nếu bắt buộc phải phối hợp.
NSAID (bao gồm cả ức chế COX-2 và aspirin liều kháng viêm): có thể làm giảm hiệu quả hạ áp, đồng thời tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc có bệnh thận sẵn. Khi phối hợp cần đảm bảo đủ nước và theo dõi chức năng thận định kỳ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: các thuốc tác động lên hệ renin – angiotensin, trong đó có losartan, có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho thai nhi (như giảm chức năng thận, thiểu ối, thậm chí tử vong) khi sử dụng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Khi phát hiện có thai, phải ngừng thuốc ngay lập tức.
Ba tháng đầu thai kỳ: chưa có bằng chứng rõ ràng về nguy cơ, tuy nhiên vẫn cần tránh dùng để đảm bảo an toàn.
Thời kỳ cho con bú: chưa có dữ liệu về việc losartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ, nên cân nhắc ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc tùy theo mức độ cần thiết của việc điều trị đối với người mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có nghiên cứu chính thức về ảnh hưởng của Pyzacar 50 đối với khả năng lái xe và điều khiển máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi ở một số bệnh nhân, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy, cần thận trọng và tránh các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo cao nếu xuất hiện các triệu chứng này.
Quá liều và xử trí
Khi dùng quá liều losartan, các biểu hiện thường gặp nhất là hạ huyết áp rõ rệt và rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh hoặc chậm).
Trong trường hợp người bệnh bị tụt huyết áp, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ phù hợp như đặt nằm đầu thấp, truyền dịch nếu cần thiết để duy trì huyết áp ổn định.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc không thể bị loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách máu, do đó xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ toàn thân cho đến khi người bệnh hồi phục hoàn toàn.
Bảo quản
Giữ Pyzacar 50 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Pyzacar 50 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Pyzacar 50 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Pyzacar 50 như:
Rotalzon 50mg có thành phần chính là Losartan potassium hàm lượng 50mg, được sản xuất bởi Atlantic Pharma – Produções Farmacêuticas S.A, có tác dụng điều trị tăng huyết áp
LIPCOR 50mg có thành phần chính là Losartan potassium hàm lượng 50mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, có tác dụng điều trị tăng huyết áp
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Pyzacar 50 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2025
- Sica DA, Gehr TW, Ghosh S (2005). Clinical pharmacokinetics of losartan. Clin Pharmacokinet. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16029066/
Mai Trịnh –
giang hàng khá nhanh, đóng gói cẩn thận