Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Methylpred-NIC 16 được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110225123.
Methylpred-NIC 16 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Methylpred-NIC 16 có chứa thành phần:
- Methylprednisolone 16mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110225123
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Methylpred-NIC 16
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolone có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với prenisolon.
Đặc điểm dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau 1 đến 2 giờ uống. Thuốc được chuyển hoá tại gan, chất chuyển hoá được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
Thuốc Methylpred-NIC 16 trị bệnh gì?
Methylpred-NIC 16 được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm động mạch thái dương, lupus ban đỏ toàn thân, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, viêm loét đại tràng, hen phế quản. Điều trị thiếu máu tan huyết, ung thư bạch cầu cấp, u lympho, giảm bạch cầu hạt, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối, ung thư vú.
Liều dùng-Cách dùng của thuốc Methylpred-NIC 16
Liều dùng Methylpred 16mg
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
Liều khởi đầu:
- Người lớn: uống 5 – 60mg/ngày.
- Trẻ em: uống 0,14 – 2mg/kg/ngày.
Liều duy trì:
- Người lớn: uống 5 – 15mg/ngày.
- Trẻ em: uống 0,25 – 0,50mg/kg/ngày.
Mỗi ngày chia thành 2 đến 4 lần uống.
Cách dùng
Thuốc Methylpred-NIC 16 dùng để uống, uống với nhiều nước.
Không sử dụng thuốc Methylpred-NIC 16 trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Methylpred-NIC 16 cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Nhiễm trùng da do nấm, virus, lao.
Đang sử dụng vắc xin dạng sống.
Nhiễm khuẩn nặng trừ tình trạng sốc nhiễm khuẩn, lao màng não.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân gặp tình trạng loãng xương, người mới nối mạch máu, thông ruột, bệnh nhân rối loạn tâm thần, viêm loét dạ dày, đái tháo đường, suy tim, cao huyết áp, trẻ đang lớn, người cao tuổi.
- Cần phải giảm liều từ từ, không được ngưng thuốc đột ngột.
- Khi điều trị thuốc lâu dài hơn 6 tháng, thường gây ra thiếu cortisone do sự kìm hãm ACTH vì vậy cần chú ý đến vấn đề stress nặng xảy ra.
Tác dụng phụ Methylpred-NIC 16
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi dùng Methylpred-NIC 16 bao gồm các triệu chứng:
- Giữ muối nước dẫn tới cao huyết áp, hạ kali máu, suy tim sung huyết.
- Ngưng bài tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, hội chứng Cushing do thuốc, giảm dung nạp glucose.
- Teo cơ, loãng xương, hoại thư xương không nhiễm trùng, lún cột sống, đứt dây chằng.
- Loét dạ dày tá tràng, loét ruột non, xuất huyết do loét, viêm tụy cấp tính nhất là ở trẻ em.
- Teo da, chậm liền sẹo, bầm máu, mụn trứng cá ở lưng, ban xuất huyết, rậm lông.
- Hưng phấn, trầm cảm khi ngưng thuốc.
- Tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc Methylpred-NIC 16 cho phụ nữ có thai khi lợi ích cho mẹ vượt nguy cơ đối với thai nhi.
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Methylpred-NIC 16mg có thể gây buồn ngủ do đó thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Methylpred-NIC 16 có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Cần điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Bảo quản Methylpred-NIC 16 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Methylpred-NIC 16 như:
- Fexostad 60 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, thành phần chính Fexofenadin hydrochlorid 60 mg, có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay.
- Fexofenadine 60-HV được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, điều trị triệu chứng dị ứng, mề đay, viêm mũi dị ứng.
Tài liệu tham khảo
Fexofenadine: review of safety, efficacy and unmet needs in children with allergic rhinitis. Truy cập ngày 22 tháng 08 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34727966/
Huy –
Mình dùng loại này để ức chế miễn dịch sau khi ghép tạng