Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Letrofam 10mg được sản xuất bởi UAB Aconitum có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 477110987424 (SĐK cũ: VN-21201-18)
Letrofam 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Letrofam 10mg có chứa: Vinpocetin………………..10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 477110987424 (SĐK cũ: VN-21201-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
Xuất xứ: Litva
Hạn sử dụng: 48 tháng
Tác dụng của thuốc Letrofam 10mg
Cơ chế tác dụng
Letrofam 10mg chứa hoạt chất vinpocetin, là một dẫn chất bán tổng hợp của alkaloid vincamin chiết xuất từ cây dừa cạn (Vinca minor). Vinpocetin có cơ chế tác động đa chiều, bao gồm:
- Bảo vệ thần kinh: Vinpocetin giúp bảo vệ tế bào thần kinh khỏi tác động có hại của các acid amin kích thích. Cụ thể, nó ức chế các kênh Na+ và Ca++ phụ thuộc điện thế, cũng như các thụ thể NMDA và AMPA, giúp giảm sự kích hoạt bất thường của tế bào thần kinh. Vinpocetin còn làm tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của adenosin, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não.
- Tăng cường chuyển hóa não: Vinpocetin cải thiện chuyển hóa não bằng cách làm tăng việc sử dụng glucose và oxy, hai yếu tố quan trọng cho hoạt động của tế bào não. Nó cải thiện sự dung nạp tình trạng thiếu oxy trong máu não, đồng thời tăng cường sự chuyển hóa glucose theo chu trình hiếu khí, giúp cung cấp năng lượng cho tế bào não trong điều kiện thiếu oxy. Vinpocetin còn giúp kích thích hệ thống noradrenergic, làm tăng sự vận chuyển norepinephrin và serotonin, hai chất dẫn truyền thần kinh quan trọng đối với chức năng não.
- Cải thiện vi tuần hoàn não: Vinpocetin có tác dụng cải thiện sự tuần hoàn máu ở các mô não, đặc biệt là ở các vùng thiếu máu. Thuốc làm giảm độ nhớt máu bệnh lý, ức chế sự kết tập tiểu cầu và tăng độ biến dạng của hồng cầu, qua đó làm tăng sự vận chuyển oxy đến các mô não. Vinpocetin cũng có tác dụng giảm sức cản mạch máu não mà không ảnh hưởng đến các tham số tuần hoàn toàn thân như huyết áp, cung lượng tim hay nhịp mạch.
- Tăng tuần hoàn máu não: Vinpocetin có khả năng tăng cường cung cấp máu đến não mà không làm giảm lưu lượng máu ở các cơ quan khác trong cơ thể. Đặc biệt, trong các vùng não thiếu máu, vinpocetin giúp đảo ngược tình trạng “chiếm đoạt máu” (tăng cường cung cấp máu cho các vùng tổn thương nhưng chưa hoại tử).
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Vinpocetin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Vị trí hấp thu chính của Letrofam là phần đâu ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa khi qua thành ruột, giúp đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
- Phân bố: Vinpocetin có khả năng gắn với protein huyết tương ở mức khoảng 66%, cho thấy sự phân bố rộng trong cơ thể. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc qua đường uống là 7%, cho thấy một tỷ lệ thuốc được hấp thu vào cơ thể sau khi uống.
- Chuyển hóa: Vinpocetin được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Chất chuyển hóa chính của thuốc là acid apovicaminic (AVA), chiếm khoảng 25-30% lượng thuốc đã sử dụng. Các chất chuyển hóa tiếp theo bao gồm hydroxyvinpocetin, hydroxy-AVA, và các phức hợp của chúng với glucuronic và sulfat. Một đặc điểm quan trọng của Letrofam 10mg là không tích lũy trong cơ thể, ngay cả ở những bệnh nhân suy gan và thận, giúp tránh nguy cơ tích tụ thuốc.
- Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và phân với tỷ lệ 60-40%. Vinpocetin được thải trừ chủ yếu dưới dạng acid apovincaminic qua thận thông qua quá trình lọc cầu thận. Thời gian bán thải của Letrofam 10mg là khoảng 4,83 giờ, cho thấy thuốc có tác dụng duy trì trong cơ thể trong một thời gian ngắn và được thải trừ một cách hiệu quả.
- Ảnh hưởng đến người cao tuổi và bệnh nhân suy gan, suy thận: Dược động học của vinpocetin giữa người lớn tuổi và trẻ tuổi không quá khácb iệt Do thuốc không tích lũy trong cơ thể, nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
Thuốc Letrofam 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Letrofam 10mg được chỉ định điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn tuần hoàn máu não như sau:
- Tình trạng sau đột quỵ
- Sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch
- Xơ vữa động mạch não
- Bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp
- Điều trị các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não
- Điều trị tại võng mạc và mạch mạc do rối loạn mao mạch mạn tính
- Sa sút thính lực kiểu tiếp nhận, ù tai và Meniere

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều thông thường là 3 viên Letrofam 10mg/ngày (tưương đương 30mg), chia làm 3 lần.
Không cần điều chỉnh liều dùng Letrofam cho người lớn tuổi, suy gan hoặc suy thận.
Cách sử dụng
Uống viên nén Letrofam 10mg sau bữa ăn để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.
Dùng Letrofam đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc Letrofam 10mg trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với Vipocetin có trong Letrofam 10mg
- Mẹ đang mang bầu em bé hay đang cho em bé uống sữa của mình
- Người có bệnh chảy máu hoặc xuất huyết trong não.
- Người có bệnh thiếu máu cục bộ hoặc loạn nhịp tim.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần kiểm soát điện tâm đồ đối với bệnh nhân có khoảng QT kéo dài hoặc khi sử dụng chung với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
- Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có vấn đề với galactose, thiếu enzym lactase, hoặc giảm hấp thu glucose-galactose.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc Letrofam hoặc nếu có phải cẩn thận cho trẻ em do chưa có đủ kinh nghiệm.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Letrofam 10mg hiếm khi xảy ra nhưng có thể bao gồm:
- Tim mạch: Hạ huyết áp thoáng qua, tim đập nhanh, ngoại tâm thu, kéo dài khoảng QT.
- Thần kinh trung ương: Giấc ngủ chập chơn, bị rối loạn, chóng mặt, mệt, đầu có thể bị đau nhưng không đặc hiệu
- Tiêu hóa: Buồn nôn, miệng khô, có thể bị ợ nóng.
- Da: Các triệu chứng dị ứng da như phát ban hoặc ngứa.
Tương tác
Khi sử dụng Letrofam 10mg cùng với warfarin, có thể làm giảm thời gian prothrombin ở mức độ nhẹ
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Letrofam 10mg chống chỉ định cho đối tượng này
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu và mệt mỏi có thể xảy ra nếu dùng Letrofam 10mg do đó ảnh hưởng ảnh hưởng một phần đến hoạt động hằng ngày khi sinh hoạt lái xe hoặc làm viênc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong những trường hợp này
Quá liều và xử trí
Thông tin về quá liều của Letrofam còn hạn chế. Bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị triệu chứng kịp thời khi vô tình dùng vượt quá mức khuyến cáo thuốc này
Bảo quản
- Giữ Letrofam 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Letrofam 10mg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Letrofam 10mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Letrofam 10mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Letrofam 10mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Letrofam 10mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Letrofam 10mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Letrofam 10mg như:
Vinphaton 5mg có thành phần chính là Vinpocetin với hàm lượng 5mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn não
Vincestad 10 có thành phần chính là Vinpocetin với hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn não
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Letrofam 10mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Letrofam&VN-21201-18
Bảo An –
Tư vấn nhiệt tình, giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận