Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Hafenthyl 145mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110409224 (SĐK cũ: VD-25971-16)
Hafenthyl 145mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Hafenthyl 145mg có chứa:
- Fenofibrate………………145mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, crospovidon, natri lauryl sulfat, povidon K30, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat, meglumin, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, tween 80, titan dioxyd, talc.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110409224 (SĐK cũ: VD-25971-16)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Hafenthyl 145mg
Cơ chế tác dụng
Fenofibrat là dẫn xuất của acid fibric, có tác dụng hạ lipid máu thông qua kích hoạt thụ thể PPAR-α. Hoạt hóa thụ thể này giúp tăng quá trình oxy hóa acid béo, thúc đẩy tổng hợp lipoprotein lipase, giảm biểu hiện apoC-III và tăng tổng hợp ApoA-I, ApoA-II. Nhờ đó, thuốc giúp giảm triglycerid, LDL, VLDL và tăng HDL trong huyết tương.
Fenofibrat còn có khả năng giảm kết tập tiểu cầu và làm hạ nồng độ acid uric trong máu.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Fenofibrat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2–4 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó thuốc có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
Phân bố: Khoảng 99% fenofibrat gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Sau khi uống, fenofibrat nhanh chóng bị thủy phân thành acid fenofibric – chất có hoạt tính sinh học chính. Chất này liên hợp với acid glucuronic và không chuyển hóa qua hệ enzyme microsom gan.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (60%) và phân (25%) dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian thải trừ kéo dài và có nguy cơ tích lũy thuốc. Không ghi nhận sự tích lũy sau điều trị dài ngày ở người có chức năng thận bình thường.
Thuốc Hafenthyl 145mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị các rối loạn lipoprotein huyết typ IIa, IIb, III, IV và V.
Áp dụng cho bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác.
Trong quá trình điều trị, chế độ ăn ít chất béo vẫn phải được duy trì.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn kể cả người cao tuổi: 1 viên Hafenthyl 145mg mỗi ngày (tương đương 145mg fenofibrat/ngày).
Bệnh nhân đang dùng viên fenofibrat 160mg hoặc 200mg có thể chuyển sang Hafenthyl 145mg mà không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Chống chỉ định dạng hàm lượng 145mg.
Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều dùng Hafenthyl. Khuyến cáo sử dụng dạng hàm lượng thấp hơn (67mg hoặc 100mg).
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Hafenthyl 145mg với nước, vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày kể cả trong và sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Hafenthyl 145mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Fenofibrat hay tá dược có trong Hafenthyl 145mg
Mắc bệnh gan, xơ gan tắc mật, hoặc rối loạn chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân.
Suy thận.
Có bệnh lý túi mật.
Trẻ em
Có tiền sử mẫn cảm với ánh sáng khi dùng fibrat hoặc ketoprofen.
Người cho con bú
Mắc viêm tụy cấp hoặc mạn tính, trừ trường hợp do tăng triglycerid máu nặng.
Người đang mang thai
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Kiểm tra chức năng gan và thận trước và trong khi điều trị.
Theo dõi men gan (SGPT/ALT) định kỳ mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên. Ngừng thuốc nếu SGPT > 100 UI.
Không phối hợp với các thuốc có độc tính trên gan.
Thận trọng ở bệnh nhân có sỏi mật hoặc bệnh gan mật.
Nếu sau 3–6 tháng điều trị mà lipid máu không cải thiện rõ, cần xem xét thay đổi phương pháp điều trị.
Ở người dùng thuốc chống đông, phải giảm liều khoảng 1/3 và theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên.
Theo dõi creatinin kinase khi xuất hiện triệu chứng đau cơ, nhược cơ hoặc nghi ngờ viêm cơ.
Cần thận trọng với bệnh nhân suy giáp, vì có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ trên cơ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, chán ăn, táo bón, phát ban, ngứa, mề đay, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, tăng men gan, đau hoặc yếu cơ.
Ít gặp: Tăng cân, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, rối loạn cương dương, giảm tinh trùng, ứ mật, tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, rụng tóc, phản ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì), viêm mũi, sỏi mật, viêm tụy, rối loạn hô hấp.
Tương tác
Thuốc chống đông (warfarin): Làm kéo dài thời gian PT/INR, cần giảm liều chống đông khoảng 1/3 và theo dõi thường xuyên.
Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu fenofibrat.
Cyclosporin: Làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Statin (ức chế HMG-CoA reductase): Làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân và viêm tụy cấp.
Thuốc độc gan (như perhexilin, thuốc ức chế MAO): Không nên dùng đồng thời.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng. Dù thử nghiệm trên động vật không cho thấy gây quái thai, nhưng có biểu hiện độc tính trên thai ở liều cao. Chưa có dữ liệu an toàn trên người.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ fenofibrat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy nên tránh dùng trong thời gian cho con bú
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dùng Hafenthyl 145mg như bình thường
Quá liều và xử trí
Quá liều: Dự liệu quá liều Hafenthyl 145mg còn hạn chế.
Xử trí: Không có thuốc giải độc fenofibrate đặc hiệu. Xử lý triệu chứng và hỗ trợ tổng quát. Thẩm tách máu không có hiệu quả loại bỏ fenofibrat khỏi cơ thể.
Bảo quản
Giữ Hafenthyl 145mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Hafenthyl 145mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Hafenthyl 145mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Hafenthyl 145mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Hafenthyl 145mg như:
Mibefen NT 145 có thành phần chính là Fenofibrate có hàm lượng 145mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm, dùng trong điều trị rối loạn lipid máu.
Lipanthyl có thành phần chính là Fenofibrate có hàm lượng 145mg, được sản xuất bởi Công ty Laboratoires Fournier S.A Pháp, dùng trong điều trị rối loạn lipid máu.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Hafenthyl 145mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2025
- Najib J (2002). Fenofibrate in the treatment of dyslipidemia: a review of the data as they relate to the new suprabioavailable tablet formulation. Clin Ther. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12581543/

Kalium Chloratum 






























Hồng Thắng –
thuốc dùng hiệu quả tốt