Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg có cơ sở sản xuất là Servier Ireland Industries Ltd, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20008-16.
Coversyl Plus 10mg/2.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Coversyl Plus 10mg/2.5mg chứa thành phần:
- Perindopril arginine 10mg (tương đương 6.79mg perindopril)
- Indapamide 2.5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-20008-16
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
Xuất xứ: Ireland
Tác dụng của thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg
Cơ chế tác dụng
Perindopril không chỉ ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II mà còn giảm quá trình chết rụng (apoptosis) của tế bào nội mô, đồng thời thúc đẩy biểu hiện các yếu tố tăng trưởng và collagen III, khôi phục hoạt tính của nitric oxide synthase tại lớp nội mạc động mạch chủ. Những cơ chế này góp phần mang lại khả năng chống viêm, chống oxy hóa, ngăn ngừa xơ vữa động mạch và hỗ trợ tiêu sợi huyết hiệu quả hơn.
Indapamide là lợi tiểu nhóm thiazide-like, hạ huyết áp chủ yếu thông qua cơ chế tăng thải natri niệu và giảm thể tích máu. Khác với thiazide truyền thống, indapamide ít làm rối loạn chuyển hóa đường và lipid, giúp duy trì cân bằng chuyển hóa cho bệnh nhân tăng huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Perindopril được hấp thu nhanh, indapamide hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hay antacid
Phân bố
Indapamide phân bố rộng trong cơ thể, liên kết với hồng cầu và protein huyết tương khoảng 76%
Chuyển hóa
Perindopril là tiền thuốc, được thủy phân ở gan thành perindoprilat, indapamide được chuyển hóa rộng rãi ở gan.
Thải trừ
Perindopril và indapamide được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Coversyl Plus 10mg/2.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Coversyl Plus 10mg/2.5mg Perindopril được chỉ định trong trường hợp tăng huyết áp, là liệu pháp thay thế cho bệnh nhân đã dùng đồng thời indapamid 2.5 mg và perindopril 10mg.

Liều dùng của thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg
- 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg
- Uống nguyên viên với 1 cốc nước đầy. Uống trước khi ăn sáng.
Không sử dụng thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phù mạch: tiền sử phù mạch do ACE‑I, phù mạch tự phát hoặc di truyền
- Phụ nữ có thai và cho con bú: đang mang thai trên 3 tháng cuối, đang cho con bú
- Rối loạn chức năng gan: suy gan nặng, bệnh não gan
- Rối loạn điện giải: giảm kali huyết
- Suy thận và thẩm phân: suy thận vừa đến nặng hoặc đang thẩm phân
- Suy tim mất bù: suy tim cấp hoặc mạn chưa ổn định
- Tương tác thuốc: đang dùng thuốc chống loạn nhịp
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg
Thận trọng
- Tương tác thuốc: không khuyến cáo phối hợp Coversyl Plus 10mg/2.5mg với lithium, thuốc lợi tiểu hoặc các chế phẩm chứa kali.
- Hematology: nếu có giảm bạch cầu trung tính hoặc bạch cầu hạt, theo dõi công thức máu định kỳ và khuyến cáo bệnh nhân báo ngay dấu hiệu nhiễm trùng.
- Ngừng thuốc ngay khi có triệu chứng phù mạch hoặc mẫn cảm; thận trọng ở bệnh nhân vừa giải mẫn cảm hoặc đang điều trị miễn dịch.
- Sốc phản vệ: tạm ngưng khi có dấu hiệu sốc phản vệ.
- Chức năng gan: không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng, ngừng ngay nếu men gan tăng hoặc vàng da.
- Nhạy cảm ánh sáng: ngừng thuốc khi xuất hiện ban đỏ mẫn cảm với ánh sáng.
- Thận và điện giải: không dùng nếu hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên; kiểm tra tình trạng mất nước và điện giải trước và trong điều trị.
- Chuyển hóa: không dùng cho người không dung nạp lactose; kiểm tra nồng độ đường máu ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Ho kéo dài: nếu xuất hiện ho khan dai dẳng, đánh giá nguyên nhân trước khi tiếp tục điều trị.
- Vận động viên: lưu ý có thể cho kết quả dương tính trong kiểm tra doping.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : ho khan
- Thường gặp : chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, thay đổi khí sắc, khô miệng, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, hạ natri huyết
- Ít gặp : hạ kali máu, tăng kali máu, tăng calci huyết, hạ huyết áp, rối loạn vị giác, đau bụng, nôn, suy thận cấp, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu ưa base, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
- Hiếm gặp : thiếu máu tan huyết, thiếu máu không tái tạo, lú lẫn, bất tỉnh, rối loạn thị giác, ù tai, loạn nhịp tim (nhịp nhanh trên thất, nhịp chậm xoang), cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, co thắt phế quản, viêm mũi, viêm phổi ưa eosin, viêm tụy, phát ban, ngứa, phù mặt/chi/môi, ban đỏ da hình thoi, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì, chuột rút, suy nhược cơ thể, liệt dương.
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng lithium do gây tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính
- Thận trọng khi dùng cùng baclofen do làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức
- Thận trọng khi dùng cùng NSAIDs (thuốc kháng viêm không steroid) do làm giảm hiệu quả hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận cấp
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống trầm cảm giống imipramine hoặc thuốc an thần do làm tăng tác dụng hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng
- Thận trọng khi dùng cùng corticosteroid hoặc tetracosactide do làm giảm hiệu quả hạ huyết áp
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc hạ huyết áp khác do gây hạ huyết áp quá mức
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu giữ kali do làm tăng nguy cơ tăng kali máu
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đái tháo đường do làm tăng nguy cơ hạ glucose máu
- Thận trọng khi dùng cùng allopurinol, thuốc cytostatic hoặc thuốc ức chế miễn dịch do làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc mê toàn thân do làm tăng tác dụng hạ huyết áp
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu thông thường do gây giảm thể tích tuần hoàn và tăng nguy cơ hạ huyết áp
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh hoặc thuốc hạ kali huyết do làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh
- Thận trọng khi dùng cùng glycosid tim do làm tăng độc tính glycosid
- Thận trọng khi dùng cùng metformin do gây ảnh hưởng chức năng thận
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc cản quang chứa iod do tăng nguy cơ suy thận cấp
- Thận trọng khi dùng cùng canxi do làm tăng nồng độ calci huyết
- Thận trọng khi dùng cùng ciclosporin do làm tăng creatinin huyết thanh
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Coversyl Plus 10mg/2.5mg cho phụ nữ có thai cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : chuột rút, hạ huyết áp, nôn, buồn ngủ, rối loạn tâm thần.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục Quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Jie Peng, Yingxin Zhao, Hua Zhang, Zhendong Liu, Zhihao Wang, Mengxiong Tang, Ming Zhong, Fanghong Lu & Wei Zhang (2014), Prevention of metabolic disorders with telmisartan and indapamide in a Chinese population with high-normal blood pressure. Truy cập ngày 08/07/2025 từ https://www.nature.com/articles/hr2014148
Linh –
Nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt