Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Betahistine 16 DHG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110801224 (SĐK cũ: VD-22365-15)
Betahistine 16 DHG là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Betahistine 16 DHG có chứa:
- Betahistin dihydroclorid:……………….16mg
- Tá dược: Avicel, mannitol, aerosil, talc, magnesi stearat, kollidon CL-M.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110801224 (SĐK cũ: VD-22365-15)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Betahistine 16 DHG
Cơ chế tác dụng
Betahistine có khả năng làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, từ đó giúp tăng lưu thông máu ở tai trong, cải thiện dòng máu lên não, đồng thời gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Thuốc tác động lên hệ histamin với vai trò vừa đối kháng tại thụ thể H₃ ở mô thần kinh, vừa có hoạt tính yếu trên thụ thể H₁. Bằng cách ức chế thụ thể H₃ tiền synap, Betahistine thúc đẩy quá trình phóng thích và chuyển hóa histamin, đồng thời tạo hiệu ứng điều hòa ngược đối với các thụ thể này.
Đặc điểm dược động học
Betahistine khi dùng qua đường uống sẽ được cơ thể hấp thu gần như hoàn toàn, với thời gian hấp thu ngắn nên sớm đạt nồng độ cần thiết trong máu. Hoạt chất này được thải trừ dưới dạng chất chuyển hoá chủ yếu qua đường nước tiểu, với thời gian bán thải trung bình khoảng ba tiếng rưỡi. Trong vòng 24 giờ, phần lớn hoạt chất đã được đào thải ra khỏi cơ thể.
Thuốc Betahistine 16 DHG được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị các cơn chóng mặt có liên quan đến rối loạn tiền đình.
Hỗ trợ kiểm soát hội chứng Ménière với các biểu hiện: chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nhức đầu và từng đợt giảm thính lực.

liên quan đến rối loạn tiền đình
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên Betahistine 16 mỗi lần, dùng 3 lần/ngày.
Cách sử dụng
Nên uống thuốc nén Betahistine 16 DHG sau bữa ăn để hạn chế kích ứng dạ dày.
Không sử dụng thuốc Betahistine 16 DHG trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với Betahistin dihydroclorid hoặc bất kỳ thành phần tá dược có trong Betahistine 16 DHG
Bệnh nhân có u tủy thượng thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng cho bệnh nhân đang mắc bệnh hen phế quản, vì hoạt chất có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện cơn co thắt phế quản.
Người có loét dạ dày tá tràng hoặc từng có tiền sử loét nên dùng thuốc một cách thận trọng, vì Betahistine có thể làm nặng thêm triệu chứng khó chịu ở dạ dày.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khẳng định tính an toàn của thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi, do đó không nên tự ý dùng thuốc cho nhóm tuổi này.
Tác dụng phụ
Hệ tiêu hóa: có thể gây ra cảm giác khó chịu ở dạ dày, đau bụng hoặc rối loạn tiêu hóa nhẹ.
Thần kinh trung ương: một số bệnh nhân ghi nhận bị nhức đầu trong thời gian sử dụng thuốc.
Phản ứng da: có thể xuất hiện mẩn ngứa, nổi mề đay hoặc các triệu chứng dị ứng ngoài da khác.
Người bệnh khi gặp bất kỳ biểu hiện bất thường nào nên ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.
Tương tác
Betahistine có thể làm giảm hiệu quả hoặc xảy ra đối kháng tác dụng với các thuốc kháng histamin đang sử dụng đồng thời.
Hiện chưa có tài liệu lâm sàng cụ thể nào khẳng định mức độ và tần suất của tương tác này, nhưng vẫn nên thận trọng khi phối hợp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu về tính an toàn của Betahistine trên phụ nữ mang thai còn hạn chế, do vậy không khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn này.
Với phụ nữ đang cho con bú, chưa có bằng chứng rõ ràng thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ.
Nguyên tắc chung là chỉ cân nhắc dùng thuốc khi lợi ích cho người mẹ được đánh giá cao hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi hoặc trẻ nhỏ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận báo cáo ảnh hưởng lên khả năng tập trung, phản xạ hay sự tỉnh táo nào của người dùng Betahistine. Vì vậy, người lái xe hoặc người vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Betahistine 16 DHG mà không lo làm suy giảm hiệu suất làm việc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: khi dùng liều cao, người bệnh có thể gặp các biểu hiện tương tự như khi dư thừa histamin trong cơ thể, bao gồm: tăng tiết dịch, phản ứng dị ứng, nổi mề đay, khó thở do co thắt phế quản, rối loạn tiêu hóa với tiêu chảy, hạ huyết áp và giãn mạch.
Cách xử trí: hướng điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng, trong đó có thể sử dụng các thuốc kháng histamin H₁ để giảm nhẹ các biểu hiện bất lợi. Bệnh nhân cần được theo dõi tại cơ sở y tế để phòng ngừa biến chứng.
Bảo quản
Giữ Betahistine 16 DHG ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Betahistine 16 DHG trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Betahistine 16 DHG khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Betahistine 16 DHG như:
Betaserc 16mg có thành phần chính là Betahistine dihydrocloride với hàm lượng 16mg, được sản xuất bởi Công ty Abbott Healthcare SAS – PHÁP, có tác dụng điều trị chóng mặt
Divaser 8mg có thành phần đông trùng hạ thảo, đảng sâm, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), hỗ trợ tăng cường miễn dịch cơ thể.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Betahistine 16 DHG được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2025
- Murdin L, Hussain K, Schilder AG (2016). Betahistine for symptoms of vertigo. Cochrane Database Syst Rev. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7388750/
Trần Hiền –
qua mãn kinh toàn đau đầu thôi, dùng thuốc này thấy đỡ