Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Zinnat Suspension 125mg được sản xuất bởi Glaxo Operations UK Ltd. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-9663-10
Zinnat Suspension 125mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 5ml cốm Zinnat Suspension 125mg có chứa:
- Cefuroxim axetil 125 mg.
- Tá dược: Aspartam, xanthan gum, kali acesulfam, povidon K30, acid stearic, sucrose và hương liệu trái cây.
Dạng bào chế: Cốm pha huyền dịch uống
Trình bày
SĐK: VN-9663-10
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 50 ml
Xuất xứ: Anh
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Zinnat Suspension 125mg
Cơ chế tác dụng
Zinnat Suspension 125mg có thành phần chính cefuroxim axetil, là một tiền chất khi uống sẽ được thủy phân giải phóng cefuroxim hoạt tính. Cefuroxim thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, hoạt động kháng khuẩn theo cơ chế ức chế hình thành vách tế bào, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn. Thuốc ổn định trước phần lớn enzym β-lactamase, nhờ vậy vẫn giữ hiệu lực trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, cefuroxim axetil có trong Zinnat Suspension hấp thu qua đường tiêu hóa và chuyển thành cefuroxim (dạng hoạt động của nó) trong máu. Sự hấp thu tăng rõ khi dùng cùng bữa ăn. Với viên nén, nồng độ đỉnh đạt sau 2–3 giờ; còn dạng hỗn dịch có mức hấp thu chậm hơn, sinh khả dụng thấp hơn từ 4–17%.
Phân bố: Khoảng 33–50% hoạt chất có liên kết với các protein cuả huyết tương (tỷ lệ này khá dao động)
Chuyển hóa: Thuốc sau khi chuyển thành dạng hoạt động thì không bị chuyển hóa nữa
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của hoạt chất cefuroxim từ 1 đến 1 tiếng rưỡi. Cefuroxim đào thải chủ yếu qua thận nhờ có chế lọc (tại cầu thận) và bài tiết (tại ống thận). Khi dùng cùng probenecid, nồng độ thuốc trong máu tăng cao hơn.
Ở bệnh nhân suy thận, thời gian thải trừ của cefuroxim kéo dài hơn so với người có chức năng thận bình thường, cần điều chỉnh liều. Trong quá trình lọc máu, khoảng 60% lượng thuốc trong cơ thể được loại bỏ sau 4 giờ, vì thế khuyến cáo bổ sung một liều sau mỗi lần thẩm phân.
Thuốc Zinnat Suspension 125mg được chỉ định trong bệnh gì?
Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp hoặc các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Nhiễm khuẩn đường tiểu và cơ quan sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo và viêm thận – bể thận
Nhiễm khuẩn ngoài da và mô mềm: nhọt, chốc lở, nhiễm khuẩn da thông thường.
Bệnh lậu cấp tính không biến chứng (viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do lậu cầu).
Điều trị giai đoạn sớm bệnh Lyme và dự phòng biến chứng muộn ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn
Viêm phế quản mức độ nhẹ – trung bình: 250mg Zinnat Suspension x 2 lần/ngày.
Nghi ngờ viêm phổi hoặc viêm phế quản nặng: 500mg Zinnat Suspension x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg Zinnat Suspension x 2 lần/ngày.
Viêm thận – bể thận: 250mg Zinnat Suspension x 2 lần/ngày.
Bệnh lậu không xuất hiện biến chứng: liều duy nhất 1g Zinnat Suspension.
Bệnh Lyme: 500mg Zinnat Suspension x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
Trẻ em
Trẻ sơ sinh và từ 3 tháng đến 12 tuổi: 10mg Zinnat Suspension trên kg cân nặng mỗi lần, uống 2 lần/ngày (tối đa 250 mg/ngày).
Trẻ sơ sinh và từ 3 tháng đến 12 tuổi, trường hợp viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng: 15mg Zinnat Suspension trên kg cân nặng mỗi lần, uống 2 lần/ngày (tối đa 500mg/ngày).
Từ 2 tuổi trở lên: có thể dùng liều cố định 125mg Zinnat Suspension x 2 lần/ngày; với nhiễm trùng nặng hoặc viêm tai giữa: 250 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ dưới 3 tháng: chưa có dữ liệu an toàn.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin ≥30 ml/phút: dùng liều thông thường.
10–29 ml/phút: giữ nguyên liều nhưng uống mỗi 24 giờ.
<10 ml/phút: giữ nguyên liều nhưng uống mỗi 48 giờ.
Người bệnh đang thẩm phân máu: uống thêm một liều sau khi kết thúc lọc máu.
Cách sử dụng
Thuốc cần được uống ngay sau khi ăn để đạt hiệu quả hấp thu cao nhất.
Dạng hỗn dịch nên dùng thìa định liều hoặc bơm đong đi kèm để đảm bảo chính xác.
Không sử dụng thuốc Zinnat Suspension 125mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefuroxim, các kháng sinh cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần nào có trong cốm uống Zinnat Suspension 125mg
Người đã từng dị ứng với cephalosporin không được dùng thuốc này.
Trường hợp có tiền sử mẫn cảm với penicillin hoặc các kháng sinh β-lactam khác cần đặc biệt lưu ý do khả năng phản ứng chéo.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Điều trị kéo dài có thể dẫn tới bội nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn kháng thuốc (như Enterococcus, Clostridium difficile).
Có thể gặp viêm đại tràng giả mạc, mức độ từ nhẹ đến nặng; cần ngưng thuốc nếu xuất hiện tiêu chảy nặng hoặc kéo dài.
Cần chú ý hàm lượng sucrose trong hỗn dịch/cốm đối với người bệnh tiểu đường.
Khi dùng để điều trị bệnh Lyme có thể xảy ra phản ứng Jarisch–Herxheimer, thường tự giới hạn.
Hỗn dịch có chứa aspartame, cung cấp phenylalanine, nên thận trọng với bệnh nhân phenylketon niệu.
Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng | Phổ biến | Nấm Candida phát triển quá mức |
Máu và hệ bạch huyết | Phổ biến | Tăng bạch cầu ái toan |
Không phổ biến | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (có thể nặng), Coombs dương tính | |
Rất hiếm | Thiếu máu tan máu | |
Hệ miễn dịch | Không phổ biến | Ban đỏ trên da |
Hiếm | Mày đay, ngứa | |
Rất hiếm | Sốt do thuốc, phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh | |
Thần kinh | Phổ biến | Đau đầu, chóng mặt |
Tiêu hóa | Phổ biến | Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng |
Không phổ biến | Nôn | |
Gan – mật | Phổ biến | Tăng thoáng qua men gan (ALT, AST, LDH) |
Rất hiếm | Vàng da (thường do ứ mật), viêm gan | |
Da và mô dưới da | Rất hiếm | Ban đa hình, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc |
Tương tác
Các thuốc làm giảm độ acid dạ dày có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim có trong Zinnat Suspension so với khi dùng lúc đói, ngoài ra còn làm mất hiệu ứng tăng hấp thu khi dùng cùng bữa ăn.
Giống như các kháng sinh khác, Zinnat Suspension 125mg có thể tác động đến hệ vi sinh đường ruột, từ dó làm giảm tái hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp.
Với các xét nghiệm đường huyết: cefuroxim có thể gây âm tính giả khi sử dụng phương pháp ferricyanid, vì vậy nên dùng glucose oxidase hoặc hexokinase để xác định đường huyết.
Thuốc không ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng phương pháp picrat kiềm.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có bằng chứng từ nghiên cứu thực nghiệm cho thấy Zinnat gây quái thai hoặc dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên, cũng như các thuốc khác, việc sử dụng cần thận trọng, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Cefuroxim đã được nghiên cứu cho thấy có thể đi qua sữa mẹ, do đó cần cân nhắc lợi ích – nguy cơ khi muốn dùng Zinnat cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số bệnh nhân có thể gặp triệu chứng chóng mặt khi dùng Zinnat Suspension 125mg. Vì vậy, cần chú ý cẩn thận khi lái xe hay khi sử dụng máy móc hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung cao.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Sử dụng liều cao cephalosporin có thể gây kích thích thần kinh trung ương, dẫn đến co giật.
Xử trí: Nồng độ cefuroxim trong máu có thể được làm giảm nhờ chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
Bảo quản
Giữ Zinnat Suspension 125mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Zinnat Suspension 125mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Zinnat Suspension 125mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Zinnat Suspension 125mg như:
Haginat 125 DHG có thành phần chính là Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) hàm lượng là 125mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phẩn Dược Hậu Giang, được chỉ định trong nhiều loại nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em
Quincef 125mg (gói) có thành phần chính là Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) hàm lượng là 125mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM, được chỉ định trong nhiều loại nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em
Tài liệu tham khảo
O’Callaghan CH, Sykes RB, Griffiths A, Thornton JE (1976). Cefuroxime, a new cephalosporin antibiotic: activity in vitro. Antimicrob Agents Chemother. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC429562/
Duy Nam –
mình hay mua loại này về pha cho bé nhàm ình uống được chứ viên con không chịu uống