Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Zinecox 200 có cơ sở sản xuất là Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd., được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN2-46-13.
Zinecox 200 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Zinecox 200 chứa thành phần:
- Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 200mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN2-46-13
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Zinecox 200
Cơ chế tác dụng
Cefditoren pivoxil là một cephalosporin thế hệ ba dùng đường uống, có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đồng thời duy trì được hoạt tính trước sự thủy phân của nhiều loại β-lactamase thường gặp.
Cefditoren liên kết mạnh với các protein gắn penicillin (PBPs) trên màng tế bào vi khuẩn, đặc biệt là PBP2X và PBP3, ngăn chặn phản ứng transpeptid hóa giữa các chuỗi peptidoglycan, làm gián đoạn việc tạo cầu nối chéo trong thành tế bào, làm thành tế bào mất vững chắc, tế bào phồng lên và ly giải.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Cefditoren đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 2–3 giờ, sinh khả dụng khi đói là 14–20% nhưng tăng đáng kể khi uống cùng thức ăn.
Phân bố
88% thuốc gắn với protein huyết tương, phân bố vào dịch màng phổi, da ….
Chuyển hóa
Cefditoren Pivoxil nhờ esterase ruột chuyển thành cefditoren; không chuyển hóa đáng kể sau đó.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận ở dạng cefditoren.
Zinecox 200 được chỉ định trong bệnh gì?
Zinecox 200 Cefditoren được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến vừa ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi bao gồm :
- Viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae Moraxella catarrhalis Haemophilus parainfluenzae hoặc Streptococcus pneumoniae gây ra.
- Viêm phổi mắc cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae Moraxella catarrhalis Haemophilus parainfluenzae hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Streptococcus pyogenes hoặc Staphylococcus aureus.

Liều dùng của thuốc Zinecox 200
Bệnh viêm phổi cộng đồng : 2 viên/lần, 2 lần/ngày, trong 14 ngày.
Bệnh viêm phế quản cấp : 2 viên/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Viêm họng và viêm amidan : 1 viên/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng : 1 viên/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Cách dùng của thuốc Zinecox 200
Uống nguyên viên cùng khoảng 250ml nước. Nên uống trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn để tăng sinh khả dụng.
Không sử dụng thuốc Zinecox 200 trong trường hợp nào?
Không dùng Zinecox 200 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng β‑lactam (penicillin, cephalosporin) do có thể dị ứng chéo.
Người thiếu carnitine bẩm sinh hoặc đã có biểu hiện thiếu carnitine vì thuốc gây mất carnitine.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Zinecox 200
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, tiền sử hen suyễn.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người có sức khỏe kém, nồng độ carnitin trong huyết tương giảm.
Thận trọng khi dùng dài ngày cho trẻ dưới 3 tuổi do có thể gây tiêu chảy nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp : tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, mề đay.
Ít gặp : táo bón, khô miệng, tăng men gan, bilirubin; protein niệu; chóng mặt.
Hiếm gặp : viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens–Johnson
Tương tác
Thận trọng khi dùng antacid (chứa Mg/Al) hoặc famotidine do làm giảm hấp thu cefditoren.
Thận trọng khi dùng cùng probenecid do có thể làm tăng phơi nhiễm cefditoren.
Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc tiểu đường do có nguy cơ gây hạ đường huyết trên bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết, cân nhắc lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không khuyến cáo lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : viêm ruột kết màng giả, sốt, mày đay, ngứa, chảy máu, động kinh, rối loạn ý thức, vàng da, đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, suy thận, lưỡi đen, phân lỏng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu …
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời : dùng than hoạt để hấp phụ thuốc, bù dịch, dùng vancomycin để điều trị triệu chứng viêm ruột kết màng giả, dùng diazepam hoặc phenobarbital để điều trị triệu chứng động kinh.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Pemolip 50mg có chứa thành phần chính là Cefditoren (ở dạng Cefditoren pivoxil). Thuốc được dùng cho các nhiễm khuẩn nhạy cảm Cefditoren gây ra ở da, đường hô hấp,…
- Thuốc Ratatos 50 có chứa thành phần Cefditoren (đang tồn tại dưới dạng Cefditoren pivoxil) hàm lượng 50mg/5ml. Dùng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da, tổ chức dưới da.
Tài liệu tham khảo
J Hernández-Martin, E Romá, M Salavert, L Doménech, J L Poveda (2006), Cefditoren pivoxil: A new oral cephalosporin for skin, soft tissue and respiratory tract infections. Truy cập ngày 24/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17099791/
Minh –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu