Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Yaz Bayer có cơ sở sản xuất là Bayer Weimar GmbH & Co. KG, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 400110017525.
Yaz Bayer là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Yaz Bayer chứa thành phần:
- Drospirenone 3mg
- Ethinylestradiol 0,02mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 400110017525
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 28 viên, 24 viên màu hồng chứa hormon và 04 viên màu trắng không chứa hormon
Xuất xứ: Đức
Tác dụng của thuốc Yaz Bayer
Cơ chế tác dụng
Drospirenone là dẫn xuất tương tự spironolactone, có hoạt tính kháng mineralocorticoid và kháng androgen nên có thể giảm giữ nước và áp lực máu, giúp cải thiện triệu chứng do androgen như mụn.
Ethinylestradiol là estrogen tổng hợp, củng cố ức chế gonadotropin, ổn định kiểu chảy máu hành kinh và tăng tổng hợp các protein gan (ví dụ SHBG), góp phần giảm androgen tự do và ảnh hưởng toàn thân của steroid giới tính.
Yaz Bayer ức chế rụng trứng thông qua ức chế trục vùng dưới đồi — tuyến yên nhờ giảm GnRH, giảm FSH và LH, do đó ngăn phát triển nang và rụng trứng.
Yaz Bayer thay đổi dịch nhầy cổ tử cung và nội mạc. Drospirenone làm dịch nhầy đặc hơn, nhờ đó có tác dụng cản tinh trùng, đồng thời nội mạc tử cung bị biến đổi và mỏng đi, làm giảm khả năng làm tổ của phôi.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Drospirenone được hấp thu gần như hoàn toàn và nhanh, sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Ethinylestradiol có nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 33pg/mL và đạt được trong 1–2 giờ sau khi uống.
Phân bố
Drospirenone liên kết chủ yếu với albumin và chỉ 3–5% liều dùng tồn tại ở dạng tự do. Ethinylestradiol có thể tích phân bố khoảng 5L/kg.
Chuyển hóa
Drospirenone được chuyển hóa rộng, các phẩm chất chính trong huyết tương là dạng acid (do mở vòng lacton) và 4,5-dihydro-drospirenone-3-sulfat. Ethinylestradiol trải qua chuyển hóa lần đầu ở ruột và gan.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa của drospirenone và ethinylestradiol đều được bài tiết qua phân và nước tiểu.
Yaz Bayer được chỉ định trong bệnh gì?
Yaz Bayer Drospirenone được chỉ định trong :
- Ngăn ngừa thai bằng đường uống (thuốc tránh thai kết hợp).
- Điều trị mụn trứng cá mức độ vừa có liên quan đến nội tiết ở phụ nữ đã có kinh và đang dùng thuốc tránh thai.
- Điều trị các triệu chứng của PMDD (rối loạn tâm lý tiền hành kinh) ở phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.

Liều dùng của thuốc Yaz Bayer
Bắt đầu ngày 1 của chu kỳ kinh (ngày đầu tiên ra máu). Uống liên tục mỗi ngày 1 viên trong 28 ngày. Sau khi dùng xong viên cuối cùng, bắt đầu ngay vỉ tiếp theo vào ngày hôm sau.
Trẻ vị thành niên: chỉ dùng sau khi đã có kinh, không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi hoặc phụ nữ mãn kinh: không thích hợp, không được chỉ định sau mãn kinh.
Suy gan hoặc suy thận nặng: chống chỉ định ở suy gan nặng và suy thận nặng, suy thận cấp.
Cách dùng của thuốc Yaz Bayer
Uống một viên mỗi ngày vào cùng một thời điểm, theo thứ tự trên vỉ. Có thể uống kèm nước nếu cần.
Không sử dụng thuốc Yaz Bayer trong trường hợp nào?
Không dùng Yaz Bayer cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.
Viêm tắc tĩnh mạch tiến triển hoặc bệnh huyết khối – tắc mạch đang hoạt động.
Bệnh gan cấp tính, có u gan (lành tính hoặc ác tính).
Ung thư vú hoặc có tiền sử ung thư vú.
Vàng da hoặc ngứa dai dẳng đã xảy ra trong lần mang thai trước.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Yaz Bayer
Thận trọng
Tăng kali máu: nguy cơ tăng kali huyết ở những người có suy thận hoặc đang dùng thuốc giữ kali.
Viêm tụy có thể xảy ra ở người có triglycerid rất cao hoặc có tiền sử gia đình/tiền sử rối loạn tăng triglycerid.
Dùng kết hợp estrogen–progestin có thể gây tăng huyết áp nhẹ ở một số người, theo dõi huyết áp định kỳ được khuyến cáo.
Bệnh vàng da ứ mật, ngứa liên quan ứ mật hoặc các rối loạn gan khác có thể xuất hiện hoặc nặng lên khi dùng estrogen.
Ở một số trường hợp, các bệnh như lupus ban đỏ hệ thống, một số rối loạn thần kinh (ví dụ múa giật Sydenham) hoặc herpes sinh dục có thể xuất hiện, cần cân nhắc khi dùng thuốc.
Estrogen ngoại sinh có thể gây ra hoặc làm nặng triệu chứng phù mạch.
Tác dụng phụ
Thường gặp : đau đầu, đau nửa đầu, rối loạn cảm xúc, trầm cảm, buồn nôn, đau vú, chảy máu âm đạo/kinh không điển hình (rong huyết), băng huyết, vô kinh.
Ít gặp : chóng mặt, dị cảm, giảm hoặc mất ham muốn, lo âu, buồn ngủ, giãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, đau bụng, nôn, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tiêu chảy, mụn, ngứa, phát ban, đau lưng, đau chi, vọp bẻ, nấm Candida âm đạo, đau vùng chậu, tăng kích thước vú, thay đổi xơ nang tuyến vú, tiết dịch sinh dục, bốc hỏa, viêm âm đạo, rối loạn kinh (đau bụng kinh, thiểu kinh, rong kinh), khô âm đạo, kết quả Pap bất thường, suy nhược, tăng mồ hôi, phù (toàn thân/ngoại biên/mặt), tăng cân.
Hiếm gặp : nhiễm Candida, thiếu máu, tăng tiểu cầu, phản ứng dị ứng, rối loạn nội tiết, tăng thèm ăn, chán ăn, tăng kali, giảm natri, chóng mặt, run, mất khả năng đạt cực khoái, mất ngủ, viêm kết mạc/khô mắt/rối loạn thị giác, nhịp nhanh, viêm tĩnh mạch, rối loạn mạch, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và động mạch, chảy máu cam, ngất, đầy bụng, rối loạn tiêu hóa, thoát vị khe, nhiễm Candida miệng, táo bón, khô miệng, đau mật, viêm túi mật, sạm da, chàm bội nhiễm, rụng tóc, viêm nang lông, khô da, hồng ban nút, tăng sắc tố, rạn da, viêm da tiếp xúc/nhạy cảm ánh sáng, nốt cục trên da, đau khi giao hợp, viêm âm hộ–âm đạo, chảy máu hậu môn, chảy máu khi ngưng thuốc, u nang vú, tăng sản vú, u vú, polyp cổ tử cung, teo nội mạc tử cung, u nang buồng trứng, tăng kích thước tử cung, mệt mỏi, giảm cân.
Tương tác
Thuốc ức chế protease HIV/HCV và thuốc ức chế sao chép ngược không phải nucleoside có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ huyết tương của estrogen hoặc progestin.
Chất ức chế CYP3A4 mạnh và trung bình như kháng nấm azole (như itraconazole, voriconazole, fluconazole), verapamil, diltiazem, macrolides (như clarithromycin, erythromycin) và nước bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ huyết tương của estrogen hoặc progestin hoặc cả hai.
Etoricoxib làm tăng nồng độ huyết tương của ethinylestradiol.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc tránh thai Gracial là thuốc uống có tác dụng ngừa thai. Trong 1 số trường hợp, thuốc Gracial còn có tác dụng chữa bệnh mụn trứng cá.Sản phẩm thuốc Gracial được tạo nên từ các thành phần chính bao gồm Desogestrel và Ethinyl Estradiol.
- Drosperin là một trong những loại thuốc có tác dụng tránh thai cho nữ giới được nhà sản xuất bào chế có 28 viên thuốc những chỉ có 21 viên thuốc trong số này thực sự có hoạt tính, viên thuốc có thành phần chính là Drosperin với hàm lượng 3mg, Ethynylestradiol hàm lượng 0.03 mg và một số tá dược kèm theo vừa đủ. 7 viên còn lại là giả dược thường là thuốc bổ.
Tài liệu tham khảo
Oelkers W. (2004). Drospirenone, a progestogen with antimineralocorticoid properties: a short review. Truy cập ngày 15/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15134826/
lan –
Nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt