Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Xelostad 15 được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35500-21.
Xelostad 15 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên Xelostad 15 gồm có Rivaroxaban hàm lượng 15mg và tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-35500-21
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Xelostad 15
Cơ chế tác dụng
Rivaroxaban là một loại thuốc chống đông máu ức chế yếu tố Xa. Cơ chế tác dụng dựa trên việc gắn kết một cách đặc hiệu vào vị trí hoạt động của yếu tố Xa, từ đó ức chế sự chuyển hóa prothrombin thành thrombin- đây là enzyme tham gia vào việc chuyển hóa fibrinogen hòa tan thành sợi fibrin không hòa tan, gây đông máu.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: nồng độ đạt giá trị cao nhất sau khi uống khoảng từ 2-4 giờ, sinh khả dụng thấp hơn nếu uống thuốc khi đói.
Phân bố: tỷ lệ liên kết protein huyết tương cao hơn 90% và thể tích phân bố khoảng 50L.
Chuyển hoá: chủ yếu tại gan.
Thải trừ: qua nước tiểu chiếm phần lớn và có thời gian bán thải ở người trưởng thành khỏe mạnh là 5-9 giờ.
Thuốc Xelostad 15 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị và phòng ngừa nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu
- Điều trị và phòng ngừa nguy cơ tái phát thuyên tắc phổi
- Dự phòng đột quỵ, tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành mắc rung nhĩ nhưng không có bệnh lý van tim
Liều dùng của thuốc Xelostad 15
Liều dùng được chỉ định tùy từng tình trạng bệnh cụ thể, một số liều tham khảo như sau:
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim | 20 mg x 1 lần/ngày, dùng lâu dài nếu lợi ích vượt trội nguy cơ |
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) | 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó 20 mg x 1 lần/ngày để duy trì |
Phòng ngừa DVT và PE kéo dài sau ≥ 6 tháng điều trị | 10 mg x 1 lần/ngày; nếu nguy cơ tái phát cao, dùng 20 mg x 1 lần/ngày. |
Chuyển đổi thuốc từ VKA (vitamin K antagonist) sang Xelostad | Dự phòng đột quỵ bắt đầu Xelostad khi INR ≤ 3.0.
Điều trị DVT/PE bắt đầu Xelostad khi INR ≤ 2.5. |
Chuyển đổi từ rivaroxaban sang các chất đối kháng vitamin K (VKA) | Dùng đồng thời Xelostad và VKA cho đến khi INR ≥ 2.0. |
Chuyển đổi từ thuốc chống đông máu đường tiêm sang rivaroxaban | Bắt đầu Xelostad từ 0–2h trước liều thuốc tiêm tiếp theo hoặc ngay khi ngừng truyền liên tục. |
Chuyển đổi từ Xelostad sang các thuốc chống đông máu đường tiêm | Tiêm liều đầu tiên vào thời điểm dùng Xelostad kế tiếp |
Suy thận trung bình – nặng | Dự phòng đột quỵ: 15 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị DVT/PE: 15 mg x 2 lần/ngày (3 tuần đầu), rồi dùng liều 20 mg x 1 lần/ngày hoặc giảm còn 15 mg nếu nguy cơ chảy máu cao. |
Suy thận nhẹ, người cao tuổi | không cần điều chỉnh liều |
Trẻ dưới 18 tuổi | không khuyến cáo sử dụng |
Cách dùng của thuốc Xelostad 15
Sử dụng thuốc bằng đường uống, có thể uống trước hoặc cùng bữa ăn. Một số trường hợp khó nuốt thì có thể nghiền viên trộn với cháo, nước uống và cần ăn ngay sau khi uống. Bệnh nhân cần đặt ống thông dạ dày thì nghiền thuốc với lượng nước nhỏ đưa qua ống thông rồi thêm tiếp nước và thức ăn ngay sau đó.
Không sử dụng thuốc Xelostad 15 trong trường hợp nào?
Không sử dụng trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với các thành phần bên trong thuốc Xelostad 15
- Chảy máu nghiêm trọng
- Sử dụng đồng thời các thuốc chống đông khác ngoài trừ khi chuyển đổi thuốc chống đông hoặc sử dụng heparin trong các trường hợp đặc biệt.
- Bệnh nhân có bệnh lý gan kèm rối loạn đông máu
- Phụ nữ mang thai
- Phụ nữ cho con bú
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Xelostad 15
Thận trọng
- Những đối tượng đang gặp tình trạng xuất huyết hoặc có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Những đối tượng có chức năng thận suy yếu cần điều chỉnh liều phù hợp, trường hợp suy thận nặng thì ngưng sử dụng.
- Bệnh nhân tiến hành thủ thuật xâm lấn hoặc phẫu thuật cần ngưng thuốc trước ít nhất 24 giờ và sử dụng lại sau khi các chỉ số lâm sàng ổn định.
- Thận trọng với các tác dụng phụ trên da nghiêm trọng, nếu có bất thường nào trong quá trình sử dụng Xelostad 15 cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp liên quan đến rối loạn huyết học, thần kinh, chảy máu, rối loạn tiêu hoá như thiếu máu, đau đầu, chóng mặt, chảy máu, ngứa, ban da, sốt, đau bụng, khó tiêu, nôn…
Tương tác
Xelostad 15 có thể bị tăng nồng độ trong máu nếu sử dụng đồng thời với các thuốc chống nấm nhóm azol đường toàn thân. Ngoài ra nên thận trọng khi phối hợp đồng thời với các thuốc cầm máu như thuốc NSAID, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc SSRIs, thuốc SNRIs.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc Xelostad 15 ở phụ nữ mang thai hoặc bà mẹ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt, đau đầu nên thận trọng khi sử dụng Xelostad 15 cho các đối tượng trên.
Quá liều và xử trí
Cần cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời.
Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C, tránh xa khu vực trẻ nhỏ có thể tiếp xúc và nơi ẩm ướt.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác có cùng tác dụng với thuốc Xelostad 15 tại nhà thuốc của chúng tôi:
Xelostad 10mg Stella với thành phần tương tự, dùng điều trị tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi. Được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH liên doanh Stellapharm, đóng gói mỗi hộp là 3 vỉ x 10 viên.
Tài liệu tham khảo
Wolfgang Mueck và cộng sự. Clinical Pharmacokinetic and Pharmacodynamic Profile of Rivaroxaban, truy cập ngày 04 tháng 08 năm 2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3889701/
Hương –
Loại này nhiều hàm lượng, phải xem kĩ ko nhầm