Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Wamlox 5mg/80mg được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 383110181323.
Wamlox 5mg/80mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Wamlox 5mg/80mg chứa hai hoạt chất chính là:
- Amlodipine (dưới dạng amlodipine besylate): 5mg
- Valsartan: 80mg
Các tá dược đi kèm bao gồm: Cellulose microcrystalline, Mannitol, Magnesium stearate, Croscarmellose sodium, Povidone K25, Silica colloidal anhydrous, Sodium lauryl sulfate, Opadry II White, Colour Ferric Oxide Yellow E172.
Trình bày
SĐK: 383110181323
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Slovenia

Tác dụng của thuốc Wamlox 5mg/80mg
Cơ chế tác dụng
Wamlox là sự kết hợp của amlodipine (thuốc đối kháng calci) và valsartan (thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II). Hai hoạt chất này có cơ chế bổ trợ, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn so với khi dùng đơn độc. Tác dụng hạ huyết áp của Wamlox kéo dài trong 24 giờ sau khi dùng một liều duy nhất.
- Amlodipine: Ngăn cản sự di chuyển của ion calci vào cơ tim và cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch trực tiếp, làm giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và hạ huyết áp mà không làm thay đổi đáng kể nhịp tim.
- Valsartan: Đối kháng chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II, làm thư giãn mạch máu và giảm áp lực lên tim. Valsartan không ức chế men chuyển angiotensin (ACE) nên ít gây ho.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu:
- Valsartan: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 23%. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả lâm sàng.
- Amlodipine: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64-80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố:
- Valsartan: Gắn mạnh với protein huyết thanh (94-97%).
- Amlodipine: Khoảng 97,5% gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa:
- Valsartan: Chuyển hóa tối thiểu.
- Amlodipine: Chuyển hóa mạnh ở gan thành các chất không hoạt tính.
- Thải trừ:
- Valsartan: Thải trừ chủ yếu qua phân (83%) và nước tiểu (13%) dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
- Amlodipine: Thải trừ khỏi huyết tương theo hai pha, thời gian bán thải cuối cùng khoảng 35-50 giờ. 10% amlodipine ban đầu và 60% chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.
Thuốc Wamlox 5mg/80mg được chỉ định trong bệnh gì?
Wamlox được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Thuốc đặc biệt hiệu quả cho những bệnh nhân mà huyết áp chưa được kiểm soát đầy đủ khi chỉ dùng đơn trị liệu amlodipine hoặc valsartan.
Liều dùng của thuốc Wamlox 5mg/80mg
Liều khuyến cáo thông thường là 1 viên mỗi ngày.
- Wamlox 5mg/80mg được chỉ định cho bệnh nhân chưa kiểm soát được huyết áp với amlodipine 5mg hoặc valsartan 80mg đơn độc.
- Việc chuẩn độ liều của từng thành phần (amlodipine và valsartan) trên từng bệnh nhân được khuyến khích trước khi chuyển sang dạng phối hợp liều cố định. Tuy nhiên, tùy theo tình trạng lâm sàng, có thể chuyển trực tiếp từ đơn trị liệu sang phối hợp liều cố định.
- Để tiện lợi, bệnh nhân đang dùng riêng lẻ valsartan và amlodipine có thể chuyển sang Wamlox với liều lượng tương ứng.
Đối tượng đặc biệt
- Suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
- Cần theo dõi nồng độ kali và creatinine ở bệnh nhân suy thận trung bình.
- Chưa có dữ liệu lâm sàng cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Suy gan:
- Chống chỉ định dùng Wamlox ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình hoặc có rối loạn tắc nghẽn đường mật. Liều valsartan tối đa khuyến cáo ở những bệnh nhân này là 80mg.
- Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên):
- Cần thận trọng khi tăng liều.
- Khi chuyển bệnh nhân cao tuổi sang amlodipine hoặc Wamlox, nên dùng liều amlodipine thấp nhất có thể.
- Trẻ em (dưới 18 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của Wamlox chưa được xác định ở nhóm tuổi này.
Cách dùng của thuốc Wamlox 5mg/80mg
Wamlox được dùng bằng đường uống và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống viên thuốc với một ít nước.
Không sử dụng thuốc Wamlox 5mg/80mg trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, các dẫn xuất dihydropyridin.
- Xơ gan, suy gan nặng, xơ gan mật.
- Sử dụng đồng thời với các sản phẩm chứa aliskiren.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Sốc, hạ huyết áp nặng.
- Tắc nghẽn đường thoát của thất trái (ví dụ: bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Wamlox 5mg/80mg
Thận trọng
- Cơn tăng huyết áp: Tính an toàn và hiệu quả của amlodipine đối với cơn tăng huyết áp chưa được thiết lập.
- Hạ huyết áp: Có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân giảm natri máu và/hoặc giảm thể tích. Cần điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng Wamlox.
- Tăng kali huyết: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các thuốc có thể làm tăng nồng độ kali. Cần theo dõi thường xuyên nồng độ kali.
- Hẹp động mạch thận: Cần thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên do nguy cơ tăng urê huyết và creatinine huyết thanh.
- Ghép thận: Chưa có kinh nghiệm về độ an toàn khi sử dụng Wamlox trên bệnh nhân mới được ghép thận.
- Cường aldosteron tiên phát: Valsartan không được khuyến cáo ở bệnh nhân này.
- Phù mạch: Nếu xảy ra phù mạch, phải ngưng Wamlox ngay lập tức và không được tái sử dụng.
- Suy tim/Sau nhồi máu cơ tim: Cần đánh giá chức năng thận. Thận trọng khi sử dụng amlodipine ở bệnh nhân suy tim sung huyết vì có thể tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
- Hẹp van động mạch chủ/hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Cần đặc biệt thận trọng do tác dụng giãn mạch của amlodipine.
- Ức chế hệ kép renin-angiotensin-aldosterone (RAAS): Không khuyến cáo ức chế hệ kép RAAS (dùng đồng thời ACEI, ARB hoặc aliskiren) do tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận. Nếu liệu pháp này là cần thiết, phải được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ chuyên khoa và theo dõi thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.
- Mannitol: Wamlox chứa mannitol, có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ nếu dùng liều cao (>10g).
Tác dụng phụ
- Thường gặp (≥ 1/10):
- Viêm mũi họng, cúm
- Hạ kali huyết
- Đau đầu, mơ màng
- Đánh trống ngực, đỏ da, đau bụng, buồn nôn
- Mệt mỏi, phù nề, suy nhược, phù mặt, bốc hỏa, phù ngoại biên, phù ấn lõm
- Ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100):
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng calci-huyết, tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng acid uric máu, hạ natri huyết.
- Rối loạn tâm thần: Phiền muộn, lo âu, mất ngủ/rối loạn giấc ngủ, tâm trạng thất thường.
- Rối loạn hệ thần kinh: Phối hợp bất thường, choáng váng, chóng mặt do tư thế, loạn vị giác, dị cảm, run, giảm cảm giác.
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác, suy giảm thị lực.
- Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai, chóng mặt.
- Rối loạn tim: Ngất xỉu, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, đau họng-thanh quản, viêm mũi dị ứng.
- Rối loạn tiêu hóa: Mất chủ động đại tiện, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, ban đỏ, ngoại ban, hội chứng tăng tiết mồ hôi, phản ứng nhạy ánh sáng, phát ban, rối loạn sắc tố da, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, sưng khớp, co thắt cơ, đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, chứng tiểu đêm, tiểu dắt.
- Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: Bệnh liệt dương, rối loạn cương dương, nữ hóa tuyến vú.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Khó chịu, đau ngực không ảnh hưởng tới tim, đau, tăng cân, giảm cân.
- Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000):
- Quá mẫn
- Nhầm lẫn
- Ngất xỉu (valsartan/amlodipine)
- Đỏ da (valsartan)
- Đa niệu
- Cảm giác nặng nề
- Rất hiếm gặp (<1/10.000):
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ), viêm mạch máu.
- Viêm dạ dày, tăng sản lợi, viêm tụy, viêm gan, ứ mật trong gan, vàng da, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Phù mạch, da bọng nước, hồng ban đa dạng, mề đay, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn):
- Giảm Hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, tăng kali máu, tăng creatinine máu.
- Triệu chứng ngoại tháp.
- Viêm mạch máu, đau cơ.
Tương tác
Tương tác với Amlodipine
- Không nên sử dụng kết hợp: Bưởi chùm hoặc nước bưởi chùm: Có thể làm tăng sinh khả dụng của amlodipine, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thận trọng khi sử dụng kết hợp:
- Chất ức chế CYP3A4 (như chất ức chế protease, nhóm azol chống nấm, macrolide, verapamil hoặc diltiazem): Có thể làm tăng nồng độ amlodipine trong máu. Cần theo dõi và điều chỉnh liều, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Simvastatin: Amlodipine làm tăng nồng độ simvastatin. Khuyến cáo giới hạn liều simvastatin còn 20 mg/ngày.
- Dantrolene (tiêm truyền): Tránh dùng đồng thời do nguy cơ tăng kali máu và trụy tim mạch.
- Các thuốc khác: Amlodipine không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của atorvastatin, digoxin, warfarin hoặc ciclosporin.
Tương tác với Valsartan
- Không nên sử dụng đồng thời:
- Lithium: Tăng có phục hồi nồng độ lithium trong máu và độc tính. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithium.
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, muối thay thế chứa kali và các chất làm tăng kali: Tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận. Cần theo dõi chức năng thận.
- Phong bế kép hệ renin-angiotensin (RAS) (dùng đồng thời ARB, ACEI hoặc aliskiren): Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và thay đổi chức năng thận.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
- Amlodipine: Dữ liệu lâm sàng chưa đầy đủ. Chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ và không có biện pháp thay thế an toàn hơn.
- Valsartan: Nếu phát hiện có thai, cần ngưng thuốc ngay lập tức và chuyển sang liệu pháp thay thế an toàn.
- Phụ nữ cho con bú:
- Amlodipine bài tiết qua sữa mẹ.
- Không có thông tin về việc sử dụng valsartan/amlodipine trong thời kỳ cho con bú. Do đó, Wamlox không được khuyến cáo và nên ưu tiên các phương pháp điều trị an toàn hơn, đặc biệt khi cho con bú trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân cần thận trọng nếu gặp các triệu chứng này.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng
- Quá liều valsartan: Có thể gây hạ huyết áp rõ rệt kèm chóng mặt.
- Quá liều amlodipine: Có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức, nhịp tim nhanh phản xạ, hạ huyết áp toàn thân nghiêm trọng, thậm chí sốc và tử vong.
Xử trí
- Sử dụng than hoạt tính trong vòng 2 giờ sau khi uống amlodipine có thể làm giảm đáng kể sự hấp thu.
- Hạ huyết áp lâm sàng nghiêm trọng do quá liều cần được hỗ trợ tim mạch tích cực: theo dõi chức năng tim và hô hấp, nâng cao chi, và điều chỉnh thể tích dịch lưu thông.
- Thuốc gây co mạch có thể được xem xét nếu không có chống chỉ định.
- Tiêm tĩnh mạch calci gluconate có thể hữu ích để đảo ngược tác dụng chẹn kênh calci.
- Cả valsartan và amlodipine đều khó loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Sản phẩm tương tự thuốc Wamlox 5mg/80mg
Thuốc Exforge 5mg/80mg phối hợp 2 thành phần amlodipine và vasartan, điều trị tăng huyết áp vô căn, được sản xuất bởi Novartis Farmaceutica S.A., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16344-13.
Tài liệu tham khảo
Yi Gao, Di Zhou, Ping Yang. Effect of amlodipine on ventricular hypertrophy in hypertension patients: a systematic review and meta-analysis, truy cập ngày 06 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34763438/
Quỳnh –
thuốc này phải uống duy trì đúng giờ hàng ngày