Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Vocfor 8mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110666724 (SĐK cũ: VD-29002-18)
Vocfor 8mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Vocfor 8mg có chứa:
- Lornoxicam……………………8mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể 101, povidon K30, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd, talc, candurin silver sheen, quinolin yellow lake – vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110666724 (SĐK cũ: VD-29002-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Vocfor 8mg
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất Lornoxicam thuộc nhóm oxicam, là một NSAID có tác dụng ức chế enzym cyclooxygenase (COX) – enzyme tham gia tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Việc ức chế tổng hợp prostaglandin giúp giảm viêm, hạ nhiệt và làm dịu cảm giác đau.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, Lornoxicam được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, với gần như toàn bộ lượng thuốc vào tuần hoàn. Nồng độ cao nhất trong huyết tương thường xuất hiện sau 1–2 giờ, cho thấy sinh khả dụng rất cao, xấp xỉ 90–100%.
Khoảng 99% hoạt chất liên kết với huyết tương, chủ yếu với albumin, không phụ thuộc nồng độ thuốc.
Lornoxicam được chuyển hóa tại gan chủ yếu nhờ cytochrom P450 (CYP2C9), tạo thành chất chuyển hóa hydroxyl không còn hoạt tính.
Khoảng 2/3 liều thuốc được thải trừ qua gan và 1/3 qua thận dưới dạng các chất không còn hoạt động sinh học. Lornoxicam được cơ thể loại bỏ tương đối nhanh, với thời gian bán thải trung bình rơi vào khoảng 3–4 giờ.
Thuốc Vocfor 8mg được chỉ định trong bệnh gì?
Giảm nhanh các triệu chứng đau cấp, từ nhẹ đến trung bình, trong thời gian sử dụng ngắn hạn.
Giảm đau và kháng viêm trong các bệnh lý viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn (từ 18 tuổi trở lên)
Đau cấp tính: ngày 1-2 viên Vocfor 8mg. Nếu dùng 2 viên mỗi ngày nên chia làm 2 lần. Có thể bắt đầu liều 2 viên trong ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục 1 viên mỗi 12 giờ. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 2 viên Vocfor 8mg
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp: 1-2 viên Vocfor 8mg. Liều duy trì tối đa không vượt quá ngày 2 viên
Đối tượng đặc biệt cần chỉnh liều:
Dùng 12mg mỗi ngày với mức chia liều thuận tiện cho bệnh nhân suy thận từ nhé đến trung bình và suy gan trung bình.
Cách sử dụng
Uống thuốc nguyên viên nén Vocfor 8mg với nhiều nước, tránh nghiền hoặc nhai. Nên uống xa bữa ăn để đảm bảo hấp thu tối ưu.
Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể nhằm giảm nguy cơ tác dụng phụ.
Không sử dụng thuốc Vocfor 8mg trong trường hợp nào?
Dị ứng với Lornoxicam hay tá dược trong Vocfor 8mg
Có tiền sử phản ứng quá mẫn với NSAID khác (như co thắt phế quản, viêm mũi, nổi mề đay, phù mạch).
Đang bị hoặc có tiền sử loét dạ dày – tá tràng tái phát.
Mắc xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não hoặc rối loạn đông máu.
Suy gan, suy thận hoặc suy tim nặng.
Giảm tiểu cầu
Hệ tạo máu bị rối loạn
Mẹ mang thai những chu kỳ cuối (đặc biệt là 3 tháng cuối)
Người cao tuổi >65 tuổi có cân nặng dưới 50 kg hoặc vừa trải qua phẫu thuật lớn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần thận trọng ở người có tiền sử loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, bệnh tim mạch, suy gan, suy thận hoặc rối loạn đông máu.
Theo dõi chức năng gan, thận và huyết học khi dùng dài ngày trên 3 tháng.
Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu phát ban, loét, chảy máu tiêu hóa hoặc phản ứng dị ứng.
Người bệnh cao tuổi, tăng huyết áp, suy tim, hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông, corticosteroid, SSRI hoặc aspirin cần được theo dõi chặt chẽ.
Không dùng đồng thời với các NSAID khác để tránh tăng nguy cơ tổn thương tiêu hóa.
Cẩn trọng khi phối hợp với heparin, tacrolimus hoặc các thuốc có độc tính trên thận, vì nguy cơ suy thận tăng cao.
Thuốc có thể làm giảm khả năng sinh sản tạm thời, do đó không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang có kế hoạch mang thai.
Không dùng cho người bị thủy đậu do nguy cơ làm nặng thêm biến chứng nhiễm trùng da.
Sản phẩm có chứa lactose, không dùng cho người mắc bất dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Giống các NSAID khác, Vocfor 8mg có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ) – đặc biệt khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất, và theo dõi thường xuyên các dấu hiệu tim mạch bất thường.
Tác dụng phụ
Một số phản ứng có thể gặp gồm: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, dị ứng, phù nhẹ hoặc thay đổi cân nặng. Ở hệ tiêu hóa có thể xuất hiện buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy hoặc táo bón; đôi khi gây viêm, loét hoặc xuất huyết dạ dày – ruột. Ngoài ra, thuốc còn có thể gây rối loạn thị giác, viêm kết mạc, phản ứng da như phát ban, ngứa, viêm da; tăng men gan, thiếu máu hoặc kéo dài thời gian chảy máu.
Tương tác
Thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu, SSRI → tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, chẹn kênh canxi, ARB → giảm hiệu quả hạ áp, tăng nguy cơ suy thận.
Liti, methotrexat, digoxin, cyclosporin, tacrolimus, pemetrexed → tăng nồng độ trong máu và độc tính.
Corticoid → tăng nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc cảm ứng/ức chế CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, rifampicin có thể làm thay đổi chuyển hóa của thuốc.
Thức ăn làm giảm hấp thu khoảng 20%; nên uống xa bữa ăn nếu cần tác dụng nhanh.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có đủ dữ liệu an toàn khi sử dụng lornoxicam cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và phát triển của thai.
Việc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể dẫn đến sảy thai, dị tật tim hoặc tổn thương sau khi thụ thai, do đó không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu và giữa thai kỳ, trừ khi thật sự cần thiết.
Trong 3 tháng cuối, lornoxicam có thể gây độc cho tim thai (đóng sớm ống động mạch), giảm chức năng thận, làm giảm lượng nước ối, kéo dài thời gian chảy máu và trì hoãn chuyển dạ. Vì vậy, Vocfor 8mg chống chỉ định hoàn toàn trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Chưa có dữ liệu về việc bài tiết lornoxicam qua sữa mẹ, tuy nhiên theo nghiên cứu trên động vật, thuốc có thể bài tiết qua sữa với nồng độ đáng kể. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Vocfor 8mg có thể gây ra các triệu chứng như chóng mặt, buồn ngủ hoặc rối loạn thị giác. Do đó, người đang dùng thuốc không nên lái xe, điều khiển máy móc hoặc làm việc trên cao để tránh nguy cơ tai nạn.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận ca quá liều cụ thể của Vocfor 8mg. Tuy nhiên, nếu dùng quá liều, người bệnh có thể gặp các triệu chứng như buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn thị giác, thậm chí mất ý thức, co giật, tổn thương gan – thận và rối loạn đông máu.
Khi nghi ngờ hoặc xác định quá liều, cần ngừng thuốc ngay lập tức. Lornoxicam được thải trừ nhanh khỏi cơ thể, không thể loại bỏ bằng thẩm tách máu và không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Các biện pháp hỗ trợ gồm rửa dạ dày và dùng than hoạt sớm sau khi uống thuốc để hạn chế hấp thu. Các rối loạn tiêu hóa có thể được kiểm soát bằng thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày như ranitidin hoặc các dẫn xuất prostaglandin.
Trong mọi trường hợp, cần theo dõi sát các chỉ số chức năng gan, thận và tình trạng đông máu của bệnh nhân để xử trí kịp thời.
Bảo quản
Giữ Vocfor 8mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Vocfor 8mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Vocfor 8mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Vocfor 8mg như:
Vocfor có thành phần chính là Lornoxicam hàm lượng 4 mg, được sản xuất bởi Công ty CP dược phẩm MeDiSun, điều trị đau do nhiều nguyên nhân
Flexilor 4 có thành phần chính là Lornoxicam hàm lượng 4 mg, được sản xuất bởi Công ty Glenmark Pharm, điều trị đau do nhiều nguyên nhân
Tài liệu tham khảo
Hall PE, Derry S, Moore RA, McQuay HJ (2009). Single dose oral lornoxicam for acute postoperative pain in adults. Cochrane Database Syst Rev. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6485324/
Thanh Minh –
thuốc dùng phát huy hiệu quả tốt