Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Viropil được sản xuất bởi Emcure Pharmaceuticals LTD – Ấn Độ, sản phẩm đã được lưu hành rộng rãi ở Việt Nam.
Thuốc Viropil là thuốc gì?
Thành phần
Trong viên uống Viropil bao gồm các thành phần như:
Thành phần | Hàm lượng |
Lamivudin | 300mg |
Dolutegravir (ở dạng Dolutegravir natri) | 50mg |
Tenofovir Disoproxil Fumarate | 300mg |
Các phụ liệu | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: Đang cập nhật.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Tác dụng của thuốc Viropil
Cơ chế tác dụng
Thành phần | Cơ chế tác dụng |
Lamivudin và Tenofovir Disoproxil Fumarate | Lamivudin là hoạt chất tương đồng với dideoxynucleoside. Tenofovir Disoproxil Fumarate sẽ được chuyển thành Tenofovir, chất này tương đồng với nucleotide của adenosine monophosphat.
Hai hoạt chất Lamivudin và Tenofovir sẽ trải qua quá trình phosphoryl hóa thành Tenofovir diphosphat và Lamivudin triphosphat nhờ tác động của enzyme. Hai chất chuyển hóa sẽ ức chế cạnh tranh với hoạt động phiên mã ngược HIV-1, làm cho chuỗi ADN kết thúc. Cả hai hoạt chất đều có thể chống lại HIV-2, HIV-1 và virus gây viêm gan B. |
Dolutegravir | Thuốc này có thể ức chế integrase của HIV thông qua việc gắn kết trực tiếp lên nơi integrase hoạt động và đồng thời không cho bước chuyển của quá trình tích hợp ADN diễn ra. Do đó ngăn chặn được chu kỳ sao chép HIV. |
Đặc điểm dược động học
Thành phần | Dược động học |
Lamivudin | Thuốc sẽ được hấp thu nhanh với sinh khả dụng từ 80-85%. Uống thuốc khi đang ăn có thể kéo dài tmax và giảm khoảng 47% Cmax. Tuy nhiên không gây ảnh hưởng với mức độ hấp thu thuốc.
Vd của thuốc đã được báo cáo là 1,3l/kg. Chỉ có dưới 36% thuốc gắn vào protein huyết. Thuốc bị chuyển hóa ít và chủ yếu được thải ra ngoài ở dạng ban đầu. Thời gian bán hủy từ 5-7 giờ, còn với Lamivudine triphosphate là 22 giờ. |
Dolutegravir | Sau khi uống, Dolutegravir được hấp thu nhanh với tmax là 2-3 tiếng. Uống thuốc vào bữa ăn có thể làm giảm tốc độ nhưng tăng mức độ hấp thu.
Trên 99% thuốc gắn protein và có giá trị Vd từ 17-20L. Thuốc bị glucuronid hóa nhờ sự tác động của UGT1A1 và 1 phần nhờ CYP3A4. Thời gian bán thải cuối xấp xỉ 14 tiếng, độ thanh thải khoảng 1L/h. |
Tenofovir Disoproxil Fumarate | Thuốc này sau khi uống sẽ được chuyển đổi nhanh thành Tenofovir. Sinh khả dụng của chất này dựa vào tiền chất ban đầu là 25%. Giá trị AUC, Cmax sẽ tăng lên khi uống cùng với bữa ăn giàu chất béo.
Vd của thuốc khoảng 800ml/kg. Mức độ gắn protein rất thấp. Tenofovir sẽ được đào thải thông qua thận, trong đó 70-80% thuốc là dạng gốc. Nửa đời bán thải cuối của thuốc là 12-18 giờ. |
Thuốc Viropil chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân từ 12 tuổi đang bị nhiễm HIV-1.
Liều dùng và cách dùng thuốc Viropil
Thông thường dùng 1 viên nén/ngày.
Không được dùng ở bệnh nhân có cân nặng < 40kg.
Không dùng thuốc nếu bị suy thận vừa đến nặng.
Theo dõi cẩn thận các phản ứng nếu bệnh nhân suy gan từ trước.
Không sử dụng thuốc Viropil trong trường hợp nào?
Bệnh nhân quá mẫn Lamivudin, Tenofovir, Dolutegravir hay những tá dược khác của thuốc.
Dùng cùng với Dofetilide.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Viropil
Thận trọng
Không được dùng với thuốc có cùng hoạt tính với Viropil.
Mặc dù dùng thuốc nhưng bệnh nhân vẫn phải dùng những biện pháp để ngăn ngừa lây nhiễm HIV.
Bệnh nhân suy gan nặng chỉ nên cân nhắc dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội.
Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân nhiễm cả HBV và HIV.
Nhiều phản ứng quá mẫn do thuốc gây ra đã được thông báo như nổi ban, rối loạn chức năng của cơ quan,… Nếu có dấu hiệu của quá mẫn, bệnh nhân cần phải ngưng thuốc.
Tránh sử dụng cùng thuốc gây độc thận, nếu không thể tránh, cần phải theo dõi chức năng của thận thường xuyên.
Nhiễm toan lactic là biến chứng nghiêm trọng với tính mạng khi dùng thuốc này.
Nếu có dấu hiệu viêm tụy, bệnh nhân nên ngưng dùng Viropil ngay.
Người lớn tuổi có nguy cơ suy thận khá cao nên cần được chú ý khi kê đơn thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất | Phản ứng |
Rất phổ biến | Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, chóng mặt. Ỉa chảy, ói mửa,… |
Phổ biến | Mất ngủ, nhức đầu, ho, đầy hơi, rụng tóc, rối loạn cơ, sốt, mệt mỏi,… |
Không phổ biến | Tăng enzyme gan |
Hiếm | Tăng amylase huyết, nhiễm toan lactic, viêm gan, suy thận, tăng creatinin huyết thanh,… |
Rất hiếm | Suy nhược, ống thận hoại tử thể cấp tính, khó thở, bất sản hồng cầu đơn thuần. |
Không rõ | Tụt kali huyết, gan nhiễm mỡ, viêm thận, tiêu cơ vân, hoại tử xương, nhuyễn xương,… |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Didanosine | Không nên kết hợp |
Chất ức chế protease | Có thể ảnh hưởng đến giá trị dược động học lẫn nhau khi dùng chung. Cần theo dõi cả chức năng của thận nếu kết hợp |
Entecavir | Không xảy ra tương tác |
Adefovir dipivoxil | Tránh dùng kết hợp với Virogil |
Thuốc cảm ứng những enzyme như CYP3A4, UGT1A3, BCRP, UGT1A9,… | Có thể làm giảm tác động của Dulotegravir |
Thuốc ức chế những enzyme CYP3A4, UGT1A3, BCRP, UGT1A9,… | Tăng chỉ số hàm lượng Dulotegravir ở huyết tương |
Lưu ý khi dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú
Cân nhắc kỹ khi quyết định sử dụng Viropil cho mẹ bầu, người đang nuôi con bú.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Bệnh nhân nên lưu ý vì thuốc có thể dẫn đến chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Khi dùng quá liều được chỉ dẫn, bệnh nhân phải theo dõi các phản ứng lạ và đi báo cho bác sĩ ngay khi xuất hiện các dấu hiệu này.
Thuốc Viropil giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Viropil chính hãng hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Tocitaf 50mg/200mg/25mg: Gồm những hoạt chất Dolutegravir, Emtricitabine và Tenofovir với hàm lượng lần lượt là 50mg, 200mg và 25mg. Thuốc dùng điều trị cũng như dự phòng HIV. Sản phẩm của Mylan sản xuất, giá 1 hộp là 1.100.000 đồng.
- Acriptega: Gồm 3 thành phần là Dolutegravir 50mg, Tenofovir disoproxil 300mg và Lamivudin 300mg, giúp điều trị cho người mắc HIV và HBV. Thuốc do Mylan sản xuất. Giá 1 hộp khoảng 1.250.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
- Katherine Taylor và cộng sự (Cập nhật ngày 28 tháng 2 năm 2024). Lamivudine. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK559252/.
- Therese Chapman và cộng sự (Xuất bản năm 2003). Tenofovir disoproxil fumarate. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12887265/.
- Christopher E Kandel và cộng sự (Xuất bản năm 2015). Dolutegravir – a review of the pharmacology, efficacy, and safety in the treatment of HIV. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26185421/.
Gấm –
Hộp Viropil đóng gói chắc chắn, nguyên tem mác, được dược sĩ ở đây tư vấn rõ ràng nên mình rất hài lòng