Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Vipicetam 800 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110560724 (VD-33921-19)
Vipicetam 800 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Vipicetam 800 có chứa:
- Hoạt chất: Piracetam 800 mg.
- Tá dược: Natri starch glycolat, povidon VA 64, silica dioxyd khan, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd, talc.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110560724 (VD-33921-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Vipicetam 800
Cơ chế tác dụng
Piracetam – hoạt chất chính của Vipicetam 800 – là một dẫn chất thuộc nhóm thuốc hưng trí, có khả năng tác động đến quá trình dẫn truyền thần kinh. Thuốc ảnh hưởng đến nhiều chất trung gian như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… từ đó cải thiện khả năng ghi nhớ, học tập và tăng sự tỉnh táo. Ngoài ra, thuốc giúp bảo vệ tế bào thần kinh trong tình trạng thiếu oxy, tăng sử dụng glucose độc lập với oxy và hỗ trợ phục hồi sau tổn thương não.
Trên hệ tuần hoàn, piracetam làm thay đổi tính chất màng hồng cầu, giảm kết dính và kết tập tiểu cầu, đồng thời cải thiện lưu thông máu vi mạch mà không gây hạ huyết áp hay tác dụng giãn mạch trực tiếp.
Đặc điểm dược động học
Piracetam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 1,5 giờ. Thuốc có sinh khả dụng đường uống gần 100%. Thể tích phân bố vào khoảng 0,7 L/kg và dễ dàng đi qua hàng rào máu–não, nhau thai cũng như màng thẩm tách.
Hoạt chất hầu như không bị chuyển hóa và được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng còn nguyên vẹn. Thời gian bán thải trung bình khoảng 5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh, đồng thời kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận do thải trừ phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Thuốc Vipicetam 800 được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, thường phối hợp với thuốc chống co giật khác.
Cải thiện triệu chứng chóng mặt.
Hỗ trợ điều trị trong hội chứng cai rượu.
Là biện pháp bổ trợ ở đợt cấp của bệnh hồng cầu hình liềm.
Cải thiện triệu chứng rối loạn nhận thức ở người cao tuổi (giảm trí nhớ, kém tập trung, thay đổi hành vi, mất tỉnh táo, thờ ơ với bản thân), trong trường hợp chưa chẩn đoán sa sút trí tuệ rõ ràng.
Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em từ 8 tuổi trở lên (không liên quan đến chậm phát triển trí tuệ hay thiếu giáo dục), phối hợp cùng các liệu pháp dạy học chuyên biệt.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Giật rung cơ do vỏ não:
Khởi đầu: 7,2 g/ngày (tương đương 9 viên), chia nhiều lần.
Có thể tăng thêm 4,8 g mỗi 3 ngày, tùy đáp ứng, đến tối đa 24 g/ngày (30 viên).
Khi phối hợp thuốc chống co giật khác, nên giữ nguyên liều Piracetam. Sau khoảng 6 tháng, có thể cân nhắc giảm liều hoặc ngưng thuốc dần dần.
Chóng mặt: 2,4 g/ngày (1 viên/lần × 3 lần).
Nghiện rượu: 12 g/ngày (15 viên) trong giai đoạn đầu, sau đó duy trì với 2,4 g/ngày (3 viên).
Đợt cấp bệnh hồng cầu hình liềm: 160 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Rối loạn nhận thức ở người cao tuổi: Liều đầu 4,8 g/ngày (6 viên), sau đó duy trì 2,4 g/ngày (3 viên), chia 2–3 lần.
Khó đọc ở trẻ ≥ 8 tuổi: 3,2 g/ngày (4 viên), chia 2 lần.
Điều chỉnh liều ở đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: cần theo dõi chức năng thận thường xuyên để chỉnh liều.
Suy thận: hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin:
- ClCr > 80 ml/phút: dùng liều thông thường, chia 2–4 lần/ngày.
- ClCr 50–79 ml/phút: dùng 2/3 liều/ngày, chia 2–3 lần.
- ClCr 30–49 ml/phút: dùng 1/3 liều/ngày, chia 2 lần.
- ClCr < 30 ml/phút hoặc bệnh thận giai đoạn cuối: dùng 1/6 liều/ngày, uống 1 lần.
Cách sử dụng
Dùng nguyên viên nén Vipicetam 800 đường uống với nước, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn, không nên nhai vì có vị đắng.
Chia liều theo hướng dẫn, không tự ý tăng, giảm hay ngừng thuốc đột ngột.
Nếu quên một liều, uống liều kế tiếp như bình thường, không uống gấp đôi.
Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc rác sinh hoạt; tham khảo ý kiến dược sĩ để tiêu hủy đúng cách.
Không sử dụng thuốc Vipicetam 800 trong trường hợp nào?
Dị ứng với Piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị suy thận nặng hoặc đang ở giai đoạn cuối của bệnh thận (ClCr < 20 ml/phút).
Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết não.
Người mắc bệnh Huntington.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Nguy cơ chảy máu: Piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, do đó cần lưu ý ở bệnh nhân loét tiêu hóa, rối loạn đông máu, từng xuất huyết não, đang phẫu thuật hoặc dùng thuốc chống đông/kháng kết tập tiểu cầu, kể cả aspirin liều thấp.
Suy thận: vì thuốc thải trừ chủ yếu qua thận nên cần chỉnh liều phù hợp.
Người cao tuổi: khi điều trị dài hạn, nên định kỳ đánh giá độ thanh thải creatinin.
Ngưng thuốc: tránh dừng thuốc đột ngột để không gây cơn động kinh giật cơ hoặc co giật toàn thể.
Natri: liều cao có thể cung cấp thêm một lượng natri đáng kể, cần lưu ý với bệnh nhân phải ăn kiêng muối.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận khi dùng piracetam gồm:
Hệ máu và bạch huyết: có thể gặp rối loạn chảy máu.
Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn hoặc phản vệ.
Tâm thần: bồn chồn, trầm cảm, lo lắng, lú lẫn, kích động hoặc ảo giác.
Thần kinh: tăng động, buồn ngủ, nhức đầu, mất ngủ, mất điều hòa vận động, chóng mặt, thậm chí co giật.
Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Da và mô dưới da: ngứa, nổi mề đay, phù mạch, viêm da.
Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược; đôi khi tăng cân.
Các phản ứng phụ đa số ở mức độ nhẹ và có thể thuyên giảm khi giảm liều.
Tương tác
Dược động học: Khả năng xảy ra tương tác liên quan đến chuyển hóa của piracetam là thấp vì thuốc hầu như không ức chế các enzym cytochrom P450.
Hormon tuyến giáp: có thể gây lú lẫn, mất ngủ, dễ bị kích thích khi dùng đồng thời.
Acenocoumarol: không ảnh hưởng đến liều điều chỉnh INR, nhưng khi phối hợp liều cao piracetam có thể làm thay đổi chức năng tiểu cầu, giảm fibrinogen và các yếu tố von Willebrand.
Thuốc chống động kinh: dùng liều 20 g/ngày trong 4 tuần không ảnh hưởng đến nồng độ máu của carbamazepin, phenytoin, phenobarbital và valproat.
Rượu: dùng chung không làm thay đổi nồng độ rượu hoặc piracetam trong huyết thanh.
Tương kỵ: chưa có báo cáo cụ thể.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Piracetam có thể đi qua nhau thai, đạt nồng độ ở thai nhi tương đương 70–90% nồng độ của mẹ. Dữ liệu trên người còn hạn chế, do đó chỉ dùng khi thật sự cần thiết và lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Hoạt chất được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy cần tránh sử dụng trong giai đoạn này. Nếu phải dùng thuốc, nên ngừng cho trẻ bú để đảm bảo an toàn.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Trong các nghiên cứu lâm sàng, piracetam liều từ 1,6 g đến 15 g/ngày có thể gây bồn chồn, buồn ngủ, trầm cảm hoặc lo âu. Chưa có đủ dữ liệu về ảnh hưởng khi dùng ở liều rất cao (15–20 g/ngày). Do vậy, người đang điều trị bằng Vipicetam 800 cần thận trọng khi lái xe, điều khiển thiết bị hoặc làm việc trên cao.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Uống liều quá cao Piracetam có trong Vipicetam hiếm khi gây tác dụng bất lợi nghiêm trọng. Trường hợp ghi nhận cao nhất là dùng tới 75 g piracetam, bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy lẫn máu và đau bụng, nhiều khả năng do lượng tá dược sorbitol cao.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và xử trí triệu chứng. Có thể cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống. Piracetam có thể loại bỏ một phần bằng phương pháp thẩm tách máu, với hiệu quả loại trừ khoảng 50–60%.
Bảo quản
Giữ Vipicetam 800 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Vipicetam 800 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Vipicetam 800 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Vipicetam 800 như:
Piracetam-Egis 800mg có thành phần chính là Piracetam hàm lượng 800mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Egis, được dùng điều trị các rối loạn chức năng não
Neni 800 DHG có thành phầnchính là Piracetam hàm lượng 800mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – DHG Pharma, được dùng điều trị các rối loạn chức năng não
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Vipicetam 800 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2025
- Fang Y, Qiu Z, Hu W, Yang J, Yi X, Huang L, Zhang S (2014). Effect of piracetam on the cognitive performance of patients undergoing coronary bypass surgery: A meta-analysis. Exp Ther Med. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3881046/
Thảo Hoàng –
giao hàng nhanh, mua ở đây lúc nào cũng rất chuẩn chỉ