Huong-dan-su-dung-thuoc-Vintrosin-NewTrong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Vintrosin New được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110233124.
Vintrosin New là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Vintrosin New chứa các hoạt chất sau:
- Paracetamol: 325 mg
- Dextromethorphan hydrobromid (HBr): 10 mg
- Guaifenesin: 200 mg
- Phenylephrin hydroclorid (HCl): 5 mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên

Trình bày
SĐK: 893110233124
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Vintrosin New
Cơ chế tác dụng
- Paracetamol: Là thuốc giảm đau và hạ sốt, tác động lên vùng dưới đồi để giảm thân nhiệt và giãn mạch ngoại biên. Không gây kích ứng dạ dày hoặc thay đổi cân bằng acid-base. Tác dụng ức chế cyclooxygenase yếu, đặc biệt trên COX-1. Có thể gây độc gan khi dùng quá liều do tạo chất chuyển hóa độc NAPQI.
- Guaifenesin: Thuốc long đờm, làm giảm độ nhớt và tăng thể tích dịch tiết đường hô hấp, giúp dễ khạc đờm. Kích thích niêm mạc dạ dày, tăng tiết dịch ở đường hô hấp và tăng hiệu quả phản xạ ho.
- Phenylephrin: Ít tác động lên thụ thể β-adrenergic ở liều điều trị. Tác dụng tăng huyết áp yếu hơn norepinephrin và không kích thích hệ thần kinh trung ương.
- Dextromethorphan: Thuốc giảm ho tác động lên trung tâm ho ở hành não, không có tác dụng giảm đau hoặc an thần như morphin. Chủ yếu dùng trị ho mạn tính không đờm. Hiệu quả tương đương codein trong trị ho mạn tính, tác dụng kéo dài 5-6 giờ. Ít tác dụng phụ trên tiêu hóa và độc tính thấp, nhưng liều rất cao có thể ức chế hệ thần kinh trung ương.
Đặc điểm dược động học
- Paracetamol: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, có thể chậm hơn nếu ăn thức ăn giàu carbohydrate. Phân bố nhanh, khoảng 25% gắn protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các dạng liên hợp và một lượng nhỏ chất chuyển hóa khác. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa với thời gian bán thải 1,25 – 3 giờ. Liều cao có thể gây độc gan.
- Guaifenesin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thông tin về phân bố chưa rõ ràng. Chuyển hóa nhanh (60% thủy phân trong 7 giờ). Thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính, thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
- Phenylephrin HCl: Sinh khả dụng đường uống thấp do chuyển hóa bước đầu ở ruột và gan bởi enzym MAO. Phân bố với thể tích lớn. Chuyển hóa ở gan và ruột. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chưa chuyển hóa, thời gian bán thải ngắn (khoảng 5 phút) và thời gian tác dụng khoảng 2-3 giờ.
- Dextromethorphan HBr: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng sau 15-30 phút và kéo dài 6-8 giờ (hoặc lâu hơn với dạng giải phóng chậm). Phân bố rộng rãi. Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành dextrorphan có tác dụng giảm ho. Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa.
Thuốc Vintrosin New được chỉ định trong bệnh gì?
Vintrosin New được chỉ định để làm giảm các triệu chứng thường gặp của cảm lạnh và cảm cúm, bao gồm:
- Nghẹt mũi
- Sổ mũi
- Ho
- Ngứa rát họng
- Đau đầu
- Sốt
Liều dùng và cách dùng của thuốc Vintrosin New
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên mỗi lần, cách nhau ít nhất 4 giờ, không dùng quá 10 viên trong 24 giờ.
- Thuốc Vintrosin New được dùng bằng đường uống.
Không sử dụng thuốc Vintrosin New trong trường hợp nào?
- Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Vintrosin New.
- Người đang sử dụng các thuốc khác có chứa paracetamol.
- Người đang dùng hoặc đã ngừng sử dụng thuốc ức chế monoaminoxidase (MAOI) trong vòng 2 tuần gần nhất.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Vintrosin New
Thận trọng
- Nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng: Tình trạng này có thể xảy ra nếu dùng quá 4000 mg paracetamol trong 24 giờ, sử dụng đồng thời với các thuốc khác chứa paracetamol, hoặc uống rượu trong khi dùng thuốc.
- Phản ứng dị ứng: Paracetamol có thể gây ra các phản ứng dị ứng da nghiêm trọng, với các biểu hiện như đỏ da, phồng rộp da, và phát ban. Cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ ngay nếu có dấu hiệu dị ứng.
- Cảnh báo về đau họng: Nếu đau họng nặng, kéo dài trên 2 ngày, hoặc đi kèm với các triệu chứng như sốt, nhức đầu, phát ban, buồn nôn hoặc nôn, cần nhanh chóng đến gặp bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở một số đối tượng bệnh nhân:
- Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu có các bệnh lý như bệnh tim mạch, bệnh gan, đái tháo đường, ho có quá nhiều đờm, ho dai dẳng hoặc mạn tính (do hút thuốc, hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng), huyết áp cao, hoặc tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân đang dùng warfarin (thuốc chống đông máu) cũng cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Khi nào cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ:
- Nếu xuất hiện lo lắng, chóng mặt, mất ngủ.
- Nếu các triệu chứng đau, nghẹt mũi hoặc ho trở nên nặng hơn hoặc kéo dài trên 7 ngày.
- Nếu sốt nặng hơn hoặc kéo dài trên 3 ngày.
- Nếu có đỏ da, sưng phù, xuất hiện triệu chứng mới.
- Nếu ho tái phát, hoặc kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài (vì đây có thể là dấu hiệu của bệnh nghiêm trọng hơn).
- Cảnh báo về các phản ứng da nghiêm trọng:
- Bác sĩ cần thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ gặp phải các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Các hội chứng này có các đặc điểm sau:
- Hội chứng Stevens-Johnson (SJS): Dị ứng thuốc gây bọng nước, thường khu trú ở các hốc tự nhiên, có thể kèm theo các triệu chứng toàn thân.
- Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Dạng dị ứng thuốc nặng, với các tổn thương da lan rộng, tổn thương niêm mạc ở nhiều vị trí, và các triệu chứng toàn thân nghiêm trọng.
- Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ nhỏ vô trùng phát sinh trên nền hồng ban lan rộng, thường ở các nếp gấp, và có thể có các triệu chứng toàn thân.
- Khi có dấu hiệu phát ban da hoặc bất kỳ phản ứng quá mẫn nào, cần ngừng thuốc ngay.
- Người đã từng bị phản ứng da nghiêm trọng do paracetamol không được dùng lại thuốc và cần thông báo cho nhân viên y tế về tiền sử này.
- Cảnh báo về tá dược: Thuốc có chứa tá dược vàng tartrazin lake, có thể gây dị ứng.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng các thành phần trong thuốc (Paracetamol, Guaifenesin, Phenylephrin hydroclorid, Dextromethorphan hydrobromid):
- Paracetamol
- Ít gặp: Ban da, buồn nôn (có hoặc không kèm theo nôn), rối loạn công thức máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu, độc tính trên thận (khi dùng kéo dài).
- Hiếm gặp: Các phản ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính), phản ứng quá mẫn.
- Guaifenesin: Hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn và/hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay. Sử dụng kéo dài có thể gây sỏi thận.
- Phenylephrin hydroclorid
- Thường gặp: Kích động, bồn chồn, run rẩy, lo âu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, choáng váng, đau trước ngực, dị cảm đầu các chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt hoặc trắng bệch, cảm giác sởn da gà, dựng lông tóc, kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp, nhịp chậm, phản ứng co mạch và giảm tưới máu nội tạng, suy chức năng hô hấp, hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng, phóng thích sắc tố ở mống mắt, mờ giác mạc.
- Hiếm gặp: Viêm cơ tim, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
- Dextromethorphan hydrobromid
- Thường gặp: Mệt mỏi, choáng váng, tăng nhịp tim, buồn nôn, đỏ bừng da.
- Ít gặp: Nổi mề đay.
- Hiếm gặp: Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Tương tác
Thuốc Vintrosin New có chứa nhiều thành phần, có thể tương tác với các thuốc khác, cụ thể:
- Paracetamol: Tăng tác dụng chống đông của thuốc chống đông máu, tăng độc tính gan khi dùng với rượu, thuốc chống co giật, isoniazid hoặc các thuốc chống lao. Probenecid có thể kéo dài tác dụng của paracetamol.
- Guaifenesin: Không dùng chung với dextromethorphan và thuốc ức chế MAO.
- Phenylpropanolamin: Thận trọng ở bệnh nhân có các vấn đề tim mạch, huyết áp, tiểu đường, phì đại tuyến tiền liệt hoặc glaucom. Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm acid vanilylmandelic.
- Phenylephrin HCl: Tương tác với thuốc chẹn beta-adrenergic, epinephrin và các thuốc cường giao cảm khác, thuốc mê (cyclopropan), thuốc chống trầm cảm ba vòng, atropin sulfat và thuốc gây giãn đồng tử, alcaloid nấm cựa gà, digitalis, furosemid và thuốc lợi tiểu, levodopa, bromocriptin.
- Dextromethorphan HBr: Tương tác với thuốc ức chế enzym CYP2D6, thuốc ức chế MAO, thuốc ức chế TKTW, valdecoxib, linezolid, memantin và moclobemid.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng và chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
Quá liều và xử trí
Khi dùng quá liều Vintrosin New có thể gây tổn thương gan. Cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Sản phẩm tương tự thuốc Vintrosin New
Patrotadin có thành phần Paracetamol 500mg, Guaifenesin 200mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Loratadin 5mg, được sản xuất bởi Công Ty TNHH US PHARMA USA, điều trị triệu chứng cảm cúm.
Tài liệu tham khảo
- Daniel G Eyassu, Edward D McCoul. Guaifenesin: The Ubiquitous Orphan, truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/38804670/
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Vintrosin New do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây.
hiền –
thuốc này kê đơn mới dùng được