Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-21919-14 được đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco là thuốc gì?
Thành phần
Metoclopramid hydroclorid 10mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: VD-21919-14
Quy cách đóng gói: Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco
Cơ chế tác dụng
Metoclopramid là thuốc đối kháng thụ thể dopamin, ức chế tác động của dopamin cả trung ương và ngoại vi, đồng thời làm tăng nhạy cảm của thụ thể đường tiêu hóa với acetylcholin. Tác dụng chống nôn của Metoclopramid đến từ cơ chế ức chế dopamin tại vùng kích hoạt thụ thể hóa học và trung tâm nôn, kết hợp với đối kháng thụ thể serotonin (5-HT).
Đặc điểm dược động học
Tiêm bắp: tác dụng khởi phát sau 10-15 phút.
Tiêm tĩnh mạch: có hiệu quả sau 1-3 phút.
Metoclopramid bị chuyển hóa bước đầu tại gan, sinh khả dụng còn khoảng 75%, qua được hàng rào máu não và nhau thai.
Thải trừ: khoảng 30% Metoclopramid ở dạng nguyên vẹn qua nước tiểu, phần còn lại dưới dạng liên hợp sulfat hoặc glucuronic.
Thời gian bán thải: trung bình 4-6 giờ, có thể kéo dài đến 24 giờ ở bệnh nhân suy thận hoặc xơ gan.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco chỉ định trong các trường hợp sau:
Người lớn
Phòng ngừa nôn, buồn nôn sau phẫu thuật.
Phòng ngừa nôn, buồn nôn do xạ trị
Điều trị triệu chứng nôn, buồn nôn, bao gồm cả do cơn đau nửa đầu cấp.
Trẻ em 1-18 tuổi
Thuốc hàng hai trong dự phòng nôn muộn do hóa trị.
Thuốc hàng hai trong điều trị nôn, buồn nôn sau phẫu thuật.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn
Phòng ngừa nôn sau mổ: 10 mg.
Nôn do xạ trị: 10 mg, tối đa 3 lần mỗi ngày.
Nôn, buồn nôn cấp (kể cả do migraine): 10 mg, tối đa 3 lần/ngày.
Liều tối đa: 30 mg mỗi ngày.hoặc 0,5 mg/kg mỗi ngày.
Dùng tiêm trong thời gian ngắn, sau đó chuyển đường uống/đặt.
Trẻ em ≥1 tuổi
0,1-0,15 mg/kg/lần, tối đa 3 lần/ngày, không quá 0,5 mg/kg/ngày.
1-3 tuổi (10-14 kg) dùng 1 mg, tối đa 3 lần mỗi ngày.
3-5 tuổi (15-19 kg) dùng 2 mg, tối đa 3 lần mỗi ngày.
5-9 tuổi (20-29 kg) dùng 2,5 mg, tối đa 3 lần mỗi ngày.
9-18 tuổi (30-60 kg) dùng 5 mg, tối đa 3 lần mỗi ngày.
15-18 tuổi (>60 kg) dùng 10 mg, tối đa 3 lần mỗi ngày.
Thời gian điều trị: nôn do hóa trị ≤5 ngày; nôn sau mổ ≤48 giờ.
Đối tượng đặc biệt
Người già: giảm liều tùy chức năng gan, thận.
Suy thận:
- ClCr ≤15 ml/phút: giảm 75% liều.
- ClCr 15-60 ml/phút: giảm 50% liều.
Suy gan nặng: giảm 50% liều.
Trẻ <1 tuổi: chống chỉ định.
Cách sử dụng
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 3 phút.
Không sử dụng Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco trong trường hợp nào?
Dị ứng với thuốc hoặc thành phần.
Xuất huyết tiêu hóa, thủng, tắc ruột.
U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ.
Tiền sử rối loạn vận động do thuốc.
Động kinh, Parkinson.
Dùng đồng thời levodopa hay thuốc chủ vận dopamin.
Methemoglobin huyết do thuốc hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
Trẻ <1 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thuốc dễ gây rối loạn ngoại tháp (thường gặp ở trẻ em, người trẻ, dùng liều cao, có thể chỉ sau 1 liều), ngừng thuốc khi có triệu chứng. Dùng lâu dài có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều ca không hồi phục.
Đã ghi nhận hội chứng an thần kinh ác tính.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco có thể gây methemoglobin huyết, đặc biệt ở người thiếu men; cần ngừng thuốc ngay.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco có thể gây nguy cơ ngừng tim, nhịp chậm, kéo dài QT, tụt huyết áp, nhất là khi tiêm ™, nên tiêm chậm ≥3 phút.
Cần giảm liều khi dùng Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco ở bệnh nhân suy gan/thận.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: buồn ngủ và lơ mơ
Thường gặp: tiêu chảy, suy nhược, rối loạn ngoại tháp hay hội chứng parkinson và akathisia.
Ít gặp: loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm nhận thức, trầm cảm, tăng prolactin, nhịp chậm, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp: tiết sữa nhiều, co giật.
Không rõ tần suất: methemoglobin huyết, sulfhemoglobin huyết, vú to ở nam, ngừng tim, kéo dài QT, rối loạn vận động muộn, hội chứng an thần kinh ác tính, tụt huyết áp, sốc phản vệ, ảo giác.
Tương tác
Chống chỉ định: phối hợp với levodopa, thuốc chủ vận dopamin.
Tránh: rượu (tăng ức chế TKTW).
Cần cân nhắc:
- Thuốc kháng cholinergic, morphin: đối kháng tác dụng.
- Thuốc giảm đau TKTW, an thần, chống trầm cảm, barbiturat: tăng ức chế TKTW.
- Thuốc an thần kinh: tăng nguy cơ rối loạn ngoại tháp.
- SSRI: tăng nguy cơ hội chứng serotonin.
- Digoxin: giảm hấp thu → cần theo dõi nồng độ.
- Cyclosporin: tăng sinh khả dụng → cần theo dõi.
- Mivacurium, suxamethonium: kéo dài tác dụng giãn cơ.
- Ức chế CYP2D6 mạnh (fluoxetin, paroxetin): tăng nồng độ thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: dữ liệu cho thấy an toàn, không gây quái thai, tuy nhiên cuối thai kỳ có thể gây hội chứng ngoại tháp ở trẻ sơ sinh → tránh dùng.
Cho con bú: thuốc bài tiết ít vào sữa, nhưng có nguy cơ gây ADR cho trẻ → không khuyến cáo.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vận động, nhìn mờ → thận trọng khi lái xe, vận hành máy.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: rối loạn ngoại tháp, buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
Xử trí: ngừng thuốc, điều trị triệu chứng (benzodiazepin cho trẻ nhỏ, thuốc kháng cholinergic cho người lớn), theo dõi hô hấp – tim mạch liên tục.
Bảo quản
Giữ Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco khi quá hạn cho phép
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco như:
Thuốc Vincomid 10mg/2ml Vinphaco có thành phần Metoclopramide hydrochloride, được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie, chỉ định dự phòng nôn, buồn nôn do xạ trị hoặc hậu phẫu.
Thuốc Meclopstad có thành phần Metoclopramide, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, được chỉ định ngăn ngừa buồn nôn và nôn khi điều trị xạ trị, hóa trị
Tài liệu tham khảo
R ALBIBI, RW McCALLUM và các cộng sự (1983), Metoclopramide: pharmacology and clinical application, acpjournals.org. Truy cập ngày 26 tháng 08 năm 2025 từ https://www.acpjournals.org/doi/abs/10.7326/0003-4819-98-1-86
Minh Anh –
Shop trả lời siêu tận tình, chu đáo