Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Venocity 1000mg/4ml được sản xuất bởi Venus Remedies Limited, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 890110342625 (SĐK cũ: VN-22121-19).
Venocity 1000mg/4ml là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Venocity 1000mg/4ml có chứa thành phần: Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 1000mg/4ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: 890110342625 (SĐK cũ: VN-22121-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 5 ống x 4ml
Xuất xứ: Ấn Độ
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Venocity 1000mg/4ml
Cơ chế tác dụng
Citicolin thuộc nhóm kích thích hệ thần kinh, có công dụng cải thiện chức năng não bộ, kích thích quá trình tổng hợp sinh học các phospholipid cấu trúc trong màng tế bào thần kinh, từ đó cải thiện chức năng màng, tăng cường hoạt động của bơm trao đổi ion, tăng cường sự dẫn truyền thần kinh.
Ngoài ra, Citicolin ức chế quá trình hoạt hóa một số phospholipase, giảm hình thành các gốc tự do, phòng ngừa tình trạng phá hủy màng và hệ thống chống oxy hóa.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Citicolin hấp thu tốt qua đường uống, đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Sự hấp thu gần như hoàn toàn và sinh khả dụng đường uống tương đương với đường tiêm tĩnh mạch.
Phân bố: Citicolin phân bố rộng rãi trong cơ thể
Chuyển hóa: Citicolin chuyển hóa ở thành ruột và gan
Thải trừ: Khoảng 12% liều dùng Citicolin được thải trừ qua đường thở dưới dạng Co2, một lượng nhỏ thải trừ qua phân và nước tiểu. Quá trình đào thải qua hai giai đoạn.
Thuốc Venocity 1000mg/4ml được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Venocity 1000mg/4ml được chỉ định trong điều trị đột quỵ cấp tính và bán cấp; điều trị giai đoạn cấp của chấn thương sọ não kèm tình trạng rối loạn tri giác ở bệnh nhân trưởng thành.

Liều dùng của thuốc Venocity 1000mg/4ml
Liều dùng
Liều khuyến cáo của nhà sản xuất: 500-750 mg trong vòng 24 giờ
Cách dùng
- Thuốc Venocity 1000mg/4ml sử dụng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch ưu tiên hơn so với đường tiêm bắp.
- Đối với tiêm tĩnh mạch, sử dụng tốc độ tiêm chậm, 3-5 phút tùy thuộc liều dùng
- Đối với truyền tĩnh mạch, sử dụng tốc độ 40-60 giọt/phút
Không sử dụng thuốc Venocity 1000mg/4ml trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Venocity 1g cho bệnh nhân mẫn cảm với citicoline và bất kỳ tá dược nào trong thuốc, bệnh nhân cường hệ thần kinh phó giao cảm.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Venocity 1000mg/4ml
Thận trọng
- Điều chỉnh tốc độ tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch phù hợp với từng bệnh nhân.
- Nếu xuất hiện tình trạng chảy máu nội sọ đột ngột và dai dẳng, cần sử dụng tốc độ rất chậm, khoảng 30 giọt/phút, liều dùng không quá 1000mg
- Không sử dụng thuốc Venocity 1000mg/4ml khi hết hạn sử dụng
- Không dùng thuốc quá liều lượng khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (rất hiếm gặp) đã được báo cáo khi dùng Venocity 1000mg/4ml: ảo giác, chóng mặt, đau đầu, tụt huyết áp, tăng huyết áp, khó thở, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, mề đay, ban xuất huyết, phù,…
Tương tác
| Thuốc | Tương tác |
| L-Dopa | Venocity 1000mg/4ml làm tăng tác dụng của L-dopa |
| Centrophenoxin, meclofenoxate | Không nên sử dụng đồng thời các thuốc |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu khi dùng Venocity 1000mg/4ml cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú, cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Venocity 1000mg/4ml không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Hiện nay chưa có dữ liệu về quá liều khi dùng Venocity 1000mg/4ml
Bệnh nhân nghi ngờ quá liều cần được theo dõi tích cực và xử trí kịp thời.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản Venocity 1000mg/4ml ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để sản phẩm cách xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Venocity 1000mg/4ml như:
Somazina 1000mg có thành phần 1000mg Citicoline, sản xuất bởi Ferrer Internacional S.A., điều trị đột quỵ cấp và các biến chứng về thần kinh
Citicolin A.T có thành phần 500mg Citicoline, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – VIỆT NAM, điều trị đột quỵ cấp
Tài liệu tham khảo
- Secades JJ, Gareri P. Citicoline: pharmacological and clinical review, 2022 update, truy cập ngày 05 tháng 11 năm 2025
- Grieb P, Rejdak R. Pharmacodynamics of citicoline relevant to the treatment of glaucoma, truy cập ngày 05 tháng 11 năm 2025
- Jasielski P, Piędel F, Piwek M, Rocka A, Petit V, Rejdak K. Application of Citicoline in Neurological Disorders: A Systematic Review, truy cập ngày 05 tháng 11 năm 2025
- Grieb P. Neuroprotective properties of citicoline: facts, doubts and unresolved issues, truy cập ngày 05 tháng 11 năm 2025

Metasone 














Dũng –
Thuốc được đóng gói cẩn thận khi vận chuyển