Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc UPSA-C được sản xuất bởi UPSA SAS có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22567-20
UPSA-C là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống UPSA-C có chứa:
- Acid ascorbic (Vitamin C) 1000 mg.
- Tá dược: Natri hydrocarbonat, acid citric khan, sucrose, natri saccharin, macrogol 6000, natri benzoat, hương cam (chứa maltodextrin), màu sunset yellow (E110) và các tá dược khác vừa đủ cho 1 viên sủi.
Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt
Trình bày
SĐK: VN-22567-20
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 viên
Xuất xứ: Pháp
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc UPSA-C
Cơ chế tác dụng
Vitamin C (acid ascorbic) là chất chống oxy hóa, tham gia vào nhiều phản ứng sinh học như tổng hợp collagen, carnitin và các chất dẫn truyền thần kinh. Ngoài ra, thuốc còn giúp tăng cường hấp thu sắt tại ruột, hỗ trợ chức năng miễn dịch và bảo vệ cơ thể chống lại các gốc tự do.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Vitamin C được hấp thu tốt ở ruột non qua cơ chế vận chuyển chủ động có giới hạn.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, tập trung nhiều tại tuyến thượng thận, tuyến yên, võng mạc và bạch cầu. Không gắn với protein huyết tương. Nồng độ vitamin C trong bạch cầu phản ánh chính xác hơn lượng dự trữ trong cơ thể so với nồng độ huyết tương.
Chuyển hóa: Acid ascorbic được vận chuyển qua màng tế bào dưới dạng ascorbate hoặc dehydroascorbic acid. Trong tế bào, dehydroascorbic acid sẽ được khử trở lại thành ascorbate. Dữ liệu định lượng về các chất chuyển hóa niệu như oxalat, diketogulonic acid, ascorbate-2-sulfat còn hạn chế do dễ bị phân hủy và phụ thuộc nhiều yếu tố.
Thải trừ: Vitamin C chủ yếu thải qua nước tiểu dưới dạng ascorbate hoặc các chất chuyển hóa (như oxalat). Tỷ lệ dạng thải trừ phụ thuộc liều dùng, mức dự trữ trong cơ thể và chức năng thận.
Thuốc UPSA-C được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định ở người lớn để điều trị thiếu vitamin C.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn: 1 viên sủi UPSA-C mỗi ngày.
Cách sử dụng
Hòa tan viên sủi UPSA-C trong nửa cốc nước trước khi uống.
Do có thể gây kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày.
Không sử dụng thuốc UPSA-C trong trường hợp nào?
Người mẫn cảm với acid ascorbic và tá dược có trong UPSA-C
Bệnh nhân có sỏi thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Không nên dùng vào buổi tối vì có thể gây kích thích nhẹ.
Thuốc chứa 283 mg natri/viên, cần lưu ý với người phải ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
Thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa sắt, dễ hình thành sỏi tiết niệu, hoặc thiếu men G6PD.
Không dùng cho người không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hay thiếu enzym sucrase-isomaltase do thuốc có sucrose.
Do chứa maltodextrin, bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.
Tác dụng phụ
Quá liều có thể gây tiêu chảy, đầy hơi hoặc khó chịu tiêu hóa. Nguy cơ quá tải sắt hoặc hình thành sỏi thận ở những người có rối loạn chuyển hóa sắt hoặc dễ kết sỏi.
Tương tác
Vitamin C có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm glucose máu, nước tiểu và xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân.
Dùng chung với deferoxamin liều cao có thể làm tăng tích lũy sắt gây suy tim.
Liều cao có thể thay đổi sự thải trừ của một số thuốc acid hoặc base qua nước tiểu.
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt tại đường tiêu hóa.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vitamin C có khả năng đi qua nhau thai nhờ cơ chế vận chuyển tích cực, vì vậy có thể ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhi khi người mẹ dùng thuốc.
Ascorbic acid có bài tiết qua sữa mẹ, do đó trẻ sơ sinh cũng có thể tiếp xúc với vitamin C thông qua sữa.
Chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian mang thai nếu được bác sĩ xem xét kỹ và có chỉ định rõ ràng.
Khi phát hiện có thai trong thời gian điều trị, thai phụ cần tham khảo ý kiến bác sĩ để quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
Đối với phụ nữ đang cho con bú, nên hạn chế liều cao để tránh nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ.
Nhìn chung, mọi trường hợp mang thai hoặc cho con bú trước khi sử dụng thuốc đều nên được bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hoạt chất vitamin C không gây ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương, không ghi nhận tác dụng bất lợi nào có thể tác động đến khả năng tập trung hoặc phối hợp động tác.
Người đang lái xe, điều khiển thiết bị hoặc làm việc cần sự tỉnh táo hoàn toàn có thể sử dụng thuốc mà không lo nguy cơ suy giảm hiệu suất.
Quá liều và xử trí
Khi dùng vượt quá liều khuyến cáo (thường trên 1 g/ngày), người bệnh có thể gặp rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đầy bụng, khó chịu ở dạ dày – ruột.
Các biểu hiện này thường tự giới hạn và thuyên giảm nhanh sau khi ngừng thuốc.
Nếu duy trì liều cao trong thời gian dài, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh lý liên quan đến chuyển hóa sắt hoặc dễ hình thành sỏi tiết niệu, nguy cơ gặp biến chứng như quá tải sắt hoặc sỏi thận sẽ tăng cao.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc cơ sở y tế để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
Việc điều trị chủ yếu là ngừng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp hỗ trợ, tập trung vào xử lý triệu chứng.
Bảo quản
Giữ UPSA-C ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để UPSA-C trong tầm với trẻ em
Không sử dụng UPSA-C khi quá hạn cho phép
Thuốc UPSA-C giá bao nhiêu? bán ở đâu?
UPSA-C hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc UPSA-C có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp UPSA-C tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với UPSA-C như:
Vitamin C 1000mg OPC có thành phần chính là Vitamin C 1000mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm OPC, điều trị tình trạng thiếu vitamin C
Vitamin C 500mg Khapharco có thành phần chính là Vitamin C 500mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa, điều trị tình trạng thiếu vitamin C
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc UPSA-C được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2025
- Lykkesfeldt J. On the effect of vitamin C intake on human health: How to (mis)interprete the clinical evidence. Redox Biol. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7296342/
Thu Thuận –
vị ngon, cũng thấy dễ uống lắm nè