Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Uperio 200mg được sản xuất bởi Novartis Farma SpA, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 800110436123.
Uperio 200mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Uperio 200mg chứa sự kết hợp của sacubitril (97,2mg) và valsartan (102,8mg).
Trình bày
SĐK: 800110436123
Quy cách đóng gói: Hộ̣p 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Italy

Tác dụng của thuốc Uperio 200mg
Cơ chế tác dụng
Thuốc hoạt động bằng cách đồng thời ức chế một enzyme tên là neprilysin (thông qua sacubitrilat) và ngăn chặn tác động của angiotensin II (thông qua valsartan). Sự phối hợp này giúp tăng cường các peptide có lợi cho tim mạch và thận, đồng thời giảm các tác động có hại của hormone angiotensin II, từ đó cải thiện chức năng tim và mạch máu.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, sacubitril nhanh chóng chuyển hóa thành sacubitrilat có hoạt tính, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ, trong khi valsartan đạt đỉnh sau 1,5 giờ. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (94% – 97%). Khoảng 52% – 68% sacubitril (chủ yếu là sacubitrilat) và 13% valsartan được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại thải trừ qua phân. Thời gian bán thải trung bình của sacubitril, sacubitrilat và valsartan lần lượt là 1,43 giờ, 11,48 giờ và 9,90 giờ.
Thuốc Uperio 200mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị suy tim có triệu chứng, đặc biệt là suy tim có phân suất tống máu giảm.
- Giảm nguy cơ tử vong do các bệnh tim mạch và nhu cầu nhập viện do suy tim.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Uperio 200mg
- Thuốc được uống nguyên viên với nước, có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn.
- Liều khởi đầu khuyến nghị là 100mg, hai lần mỗi ngày, sau đó có thể tăng lên liều mục tiêu 200mg, hai lần mỗi ngày, tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân.
- Cần điều chỉnh liều cho các trường hợp đặc biệt như suy thận hoặc suy gan trung bình.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và những bệnh nhân có tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển.
Không sử dụng thuốc Uperio 200mg trong trường hợp nào?
Uperio 200mg chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) trong vòng 36 giờ, có tiền sử phù mạch do ACEI hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), phù mạch di truyền/vô căn, đang dùng đồng thời aliskiren (đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận eGFR < 60 ml/phút/1,73 m2), suy gan nặng/xơ gan mật/ứ mật, hoặc phụ nữ có thai.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Uperio 200mg
Thận trọng
- Hạ huyết áp: Uperio có thể gây hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân thận hoặc huyết áp thấp. Cần theo dõi huyết áp thường xuyên.
- Suy giảm chức năng thận: Theo dõi chức năng thận định kỳ. Nguy cơ suy giảm chức năng thận có thể tăng khi mất nước hoặc dùng NSAID.
- Tăng kali máu: Theo dõi kali huyết thanh thường xuyên, đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ cao (suy thận, đái tháo đường).
- Phù mạch: Ngừng thuốc ngay lập tức nếu xuất hiện phù mạch. Phù mạch ở lưỡi, thanh môn, thanh quản có thể gây tử vong, cần cấp cứu kịp thời.
- Hẹp động mạch thận: Thận trọng và theo dõi chức năng thận.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Hạ huyết áp, tăng/giảm kali máu, thiếu máu, hạ đường huyết, choáng váng, nhức đầu, ngất, ho, tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày, suy giảm chức năng thận, mệt mỏi, suy nhược.
- Ít gặp: Quá mẫn, chóng mặt tư thế, ngứa, phát ban, phù mạch.
Tương tác
Chống chỉ định phối hợp: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI), aliskiren (ở bệnh nhân đái tháo đường type 2).
Không khuyến cáo phối hợp: Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB).
Cần cân nhắc khi phối hợp: Các statin (có thể tăng nồng độ statin), thuốc ức chế PDE5 (tăng nguy cơ hạ huyết áp), thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, NSAID (tăng nguy cơ suy thận), lithi (tăng nồng độ lithi), furosemide (giảm tác dụng furosemide), nitrate (không có tương tác đáng kể), metformin (giảm nồng độ metformin).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng trong thai kỳ. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt và mệt mỏi, cần thận trọng.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng phổ biến nhất là hạ huyết áp. Cần điều trị triệu chứng và đến cơ sở y tế gần nhất. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng lọc máu.
Tài liệu tham khảo
Amr Abdin, Martin Schulz, Uwe Riemer, Bledar Hadëri, Rolf Wachter, Ulrich Laufs, Johann Bauersachs, Ingrid Kindermann, Davor Vukadinović, Michael Böhm. Sacubitril/valsartan in heart failure: efficacy and safety in and outside clinical trials, truy cập ngày 07 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35921043/
Luyến –
Thuốc của Italy tốt, có nghiên cứu rõ ràng