Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Uformat được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110128523.
Uformat là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi ml hỗn dịch Uformat chứa:
- Hoạt chất: Ursodeoxycholic acid (Ursodiol) 50mg.
- Tá dược vừa đủ.

Trình bày
SĐK: 893110128523
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10 ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Uformat
Cơ chế tác dụng
Ursodeoxycholic acid là một acid mật nội sinh giúp giảm cholesterol trong dịch mật bằng cách thay đổi tính kỵ nước của nhóm acid mật, cạnh tranh với các acid mật kỵ nước, làm phân tán cholesterol và giảm tái hấp thu các muối mật kỵ nước nội sinh. Ursodeoxycholic acid có tác dụng bảo vệ tế bào gan và tế bào ống mật khỏi tổn thương do các acid mật kỵ nước gây ra, giảm viêm, rối loạn chức năng ty thể và sản xuất gốc oxy phản ứng từ tế bào đại thực bào ở gan. Các nghiên cứu lâm sàng trên trẻ em mắc bệnh gan mật liên quan đến xơ nang cho thấy Ursodeoxycholic acid có thể làm chậm sự tiến triển của tổn thương mô học, thậm chí đảo ngược ở giai đoạn sớm của bệnh.
Đặc điểm dược động học
Ursodeoxycholic acid được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn, với tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 96-98%. Thuốc được gan chuyển hóa hiệu quả và bài tiết qua mật dưới dạng các liên hợp glycin và taurin. Các liên hợp này có thể bị khử liên hợp và tái hấp thu ở ruột, sau đó sulfat hóa ở gan và tiếp tục bài tiết qua đường mật.
Thuốc Uformat được chỉ định trong bệnh gì?
Uformat (Ursodeoxycholic acid 50mg/ml) được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm đường mật nguyên phát.
- Làm tan sỏi mật không cản quang ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
- Điều trị các rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 1 tháng đến 18 tuổi.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Uformat
Viêm đường mật nguyên phát và sỏi mật không cản quang
- Không giới hạn độ tuổi. Liều dùng dựa trên cân nặng, thường là 14 ± 2mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tháng đầu điều trị.
- Sau khi chức năng gan cải thiện, có thể chuyển sang dùng liều duy nhất vào buổi tối.
- Thời gian điều trị viêm đường mật nguyên phát có thể kéo dài không giới hạn. Đối với sỏi mật, thời gian hòa tan tùy thuộc vào kích thước và thành phần sỏi, có thể từ 6 đến 24 tháng.
Rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang
- Liều khởi đầu thường là 20mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần uống.
- Có thể tăng liều lên đến 30mg/kg/ngày tùy theo cân nặng của bệnh nhân.
Không sử dụng thuốc Uformat trong trường hợp nào?
Không sử dụng Uformat cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Uformat
Thận trọng
- Trong 3 tháng đầu điều trị viêm đường mật nguyên phát, nên theo dõi chức năng gan hàng tháng, sau đó mỗi 3 tháng để đánh giá đáp ứng điều trị.
- Ở giai đoạn tiến triển của viêm đường mật nguyên phát, có thể xảy ra xơ gan mất bù, tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
- Khi mới bắt đầu điều trị viêm đường mật nguyên phát, các triệu chứng có thể tăng lên. Lúc này, cần giảm liều và tăng lại từ từ.
- Nếu xảy ra tiêu chảy, cần giảm liều. Nếu tiêu chảy kéo dài, có thể cần ngừng thuốc.
- Tránh sử dụng thuốc tránh thai chứa hormon do có thể làm tăng nguy cơ sỏi đường mật.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy.
- Rất hiếm gặp: Đau bụng dữ dội, vôi hóa sỏi mật, nổi mề đay.
- Chưa rõ tần suất: Buồn nôn, ngứa.
Tương tác
- Nên dùng cách thuốc kháng acid, nhựa gắn acid mật ít nhất 2 giờ nếu cần thiết.
- Cyclosporin, Ciprofloxacin: Uformat có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc này từ ruột.
- Rosuvastatin: Tương tác chưa rõ có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương.
- Nitrendipin: Uformat có thể làm giảm nồng độ đỉnh và AUC của nitrendipin.
- Dapson: Uformat có thể làm giảm hiệu quả điều trị của dapson.
- Hormon estrogen, thuốc tăng đào thải cholesterol qua đường mật: Có thể đối kháng tác dụng của Uformat và làm tăng nguy cơ sỏi mật.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Dữ liệu về việc sử dụng Uformat trên phụ nữ mang thai còn hạn chế. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và cần tránh thai trong quá trình điều trị.
- Phụ nữ cho con bú: Nồng độ thuốc trong sữa mẹ rất thấp và có khả năng không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.
Quá liều và xử trí
- Ít có khả năng xảy ra do sự hấp thu thuốc giảm khi tăng liều.
- Có thể gây tiêu chảy, cần điều trị triệu chứng bằng cách bù nước và điện giải.
Sản phẩm tương tự thuốc Uformat
Thuốc Ursopa 500mg/10ml có thành phần Ursodeoxycholic acid: 50mg/ml, điều trị xơ gan ứ mật tiên phát.
Tài liệu tham khảo
Katharine Cheng, Deborah Ashby, Rosalind L Smyth. Ursodeoxycholic acid for cystic fibrosis-related liver disease, truy cập ngày 13 tháng 05 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28891588/
Minh –
Thuốc của dược phẩm CPC1 giá hợp lí, chất lượng tốt