Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Trineuron có cơ sở sản xuất là Công Ty Cổ Phần Pymepharco, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893100342124.
Trineuron là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Trineuron chứa thành phần:
- Cyanocobalamin 0,25mg
- Fursultiamine 50mg
- Pyridoxine HCl 250mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893100342124
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Trineuron
Cơ chế tác dụng
Fursultiamin (dẫn xuất thiamin): dễ qua mô hơn thiamin muối, nhanh chuyển thành dạng hoạt động cocarboxylase, được ghi nhận có tác dụng bảo vệ thần kinh, giảm stress oxy hóa và giảm các phản ứng viêm liên quan trong một số mô, có thể hỗ trợ giảm triệu chứng đau thần kinh.
Pyridoxin HCl (vitamin B6): là đồng yếu tố quan trọng cho chuyển hóa protein và lipid, tham gia tổng hợp và chuyển hóa amino acid, góp phần hồi phục chức năng tế bào thần kinh bị tổn thương.
Cyanocobalamin (vitamin B12): ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu B12, duy trì chức năng tế bào biểu mô và thần kinh, cần thiết cho tổng hợp DNA, tái tạo tế bào và chuyển hóa methyl, góp phần vào quá trình chuyển hóa homocystein.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Fursultiamin: hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao hơn thiamin dạng muối, đạt nồng độ huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
Pyridoxin HCl: hấp thu nhanh ở ruột non, sinh khả dụng cao, hấp thu giảm ở bệnh nhân sau cắt dạ dày.
Cyanocobalamin: hấp thu chủ động ở hồi tràng, một phần được hấp thu thụ động khi dùng liều cao, khả năng hấp thu chủ động có giới hạn.
Phân bố
Fursultiamin: phân bố rộng vào mô, có ái lực với mô cao hơn so với thiamin tự do.
Pyridoxin HCl: dự trữ chủ yếu ở gan, một phần ở cơ và não, dạng hoạt động PLP liên kết với protein trong mô.
Cyanocobalamin: liên kết với protein vận chuyển transcobalamin, dự trữ nhiều ở gan và tủy xương, qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa
Fursultiamin: nhanh chóng chuyển thành thiamin hoạt động trong mô, thực hiện chức năng enzym như cocarboxylase.
Pyridoxin HCl: được phosphoryl hóa thành pyridoxal phosphat (PLP), PLP là dạng hoạt động tham gia nhiều phản ứng enzyme, cuối cùng bị oxy hóa thành 4-pyridoxic acid ở gan.
Cyanocobalamin: được chuyển thành các dạng coenzyme hoạt động (methylcobalamin, adenosylcobalamin) trong gan và mô để tham gia phản ứng transmetyl hóa và trao đổi carbon.
Thải trừ
Fursultiamin: sản phẩm chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và mật, độc tính thấp, tác dụng không mong muốn hiếm.
Pyridoxin HCl: thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng 4-pyridoxic acid, thời gian bán thải dự trữ sinh học kéo dài.
Cyanocobalamin: phần lớn phần hấp thu được đào thải qua nước tiểu, một phần thải trừ qua mật được tái hấp thu.
Trineuron được chỉ định trong bệnh gì?
Trineuron Vitamin B được chỉ định điều trị và phòng các rối loạn do thiếu vitamin B1, B6, B12, gồm viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh và thiếu máu do thiếu vitamin B.

Liều dùng của thuốc Trineuron
Liều khuyến cáo : 1 – 3 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc Trineuron
Thuốc được dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Trineuron trong trường hợp nào?
Không dùng cho Trineuron người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có khối u ác tính.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Trineuron
Thận trọng
Trẻ em chỉ dùng dưới sự giám sát của người lớn.
Dùng dài ngày cần theo dõi triệu chứng thần kinh ngoại vi để ngừng thuốc kịp thời nếu có dấu hiệu tê, mất cảm giác hoặc yếu.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn.
Ít gặp: mày đay, ngứa, đỏ da.
Hiếm gặp: bệnh thần kinh ngoại vi do dùng pyridoxin liều cao kéo dài, phản ứng quá mẫn nặng.
Tương tác
Thận trọng khi dùng levodopa cùng pyridoxin vì pyridoxin có thể tăng chuyển hóa ngoại vi của levodopa làm giảm hiệu quả điều trị, hiện tượng này không xảy ra khi levodopa được phối hợp với carbidopa hoặc benserazid.
Thận trọng khi dùng phenytoin, phenobarbital cùng pyridoxin liều lớn (200mg/ngày), vì có báo cáo giảm nồng độ huyết tương của các thuốc chống co giật này ở một số bệnh nhân. Cần theo dõi nồng độ thuốc và hiệu quả điều trị.
Thuốc tránh thai đường uống có thể làm thay đổi chuyển hóa vitamin B6, có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin và ảnh hưởng đến triệu chứng trầm cảm ở một số người.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ, cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ do vitamin nhóm B có thể tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc theo tình trạng lâm sàng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Sản phẩm thuốc Vitamin B1-B6-B12 Mekophar được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110214524 (VD-29334-18).
- Newusarion có công dụng chính hỗ trợ bổ sung vitamin B1, B6, B12. Hỗ trợ làm giảm triệu chứng suy nhược thần kinh, đau dây thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin nhóm B.
Tài liệu tham khảo
Kim, Y. R., Kwon, T. J., Kim, U. K., Lee, I. K., Lee, K. Y., & Baek, J. I. (2021). Fursultiamine Prevents Drug-Induced Ototoxicity by Reducing Accumulation of Reactive Oxygen Species in Mouse Cochlea. Truy cập ngày 26/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34679662/
Minh –
Tư vấn nhanh, chuyên nghiệp