Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Trimazon 480 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-31219-18.
Trimazon 480 là thuốc gì?
Thành phần
Viên uống Trimazon 480 bao gồm các thành phần sau:
Hoạt chất | Hàm lượng |
Trimethoprim | 80mg |
Sulfamethoxazol | 400mg |
Ngoài ra còn các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
Trình bày
SĐK: VD-31219-18.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Trimazon 480
Cơ chế tác dụng
Thuốc Trimazon 480 có chứa Cotrimoxazol, đây là một hỗn hợp của Trimethoprim và Sulfamethoxazol với tỷ lệ 1:5. Hỗn hợp này sẽ tác dụng thông qua việc ức chế liên tiếp những enzyme chịu trách nhiệm chuyển hóa acid folic.
Sulfomethoxazol là sulfonamid có đặc tính kìm khuẩn nhờ cản trở, ức chế quá trình vi khuẩn tổng hợp acid dihydrofolic. Còn hoạt chất Trimethoprim là dẫn chất của pyrimidin, có tính kìm khuẩn dưới cơ chế ức chế hoạt tính của enzyme dihyrofolat reductase do vi khuẩn sinh ra. Trimethoprim cũng sẽ cản trở việc hình thành acid dihyrofolic từ acid tetrahydrofolic.
Như vậy dựa trên con đường ức chế tổng hợp acid tetrahydrofolic, từ đó cản trở vi khuẩn tổng hợp thymidin. Mặt khác, do ức chế 2 bước liên tiếp của quá trình chuyển hóa acid folic đã giúp cho cotrimoxazol có tính chất kháng khuẩn hiệp đồng. Tác động hiệp đồng của nó cũng giúp chống lại tình trạng vi khuẩn kháng thuốc phát triển, cho hiệu quả tác động ngay cả khi các vi khuẩn đã kháng lại từng phần của hợp chất cotrimoxazol.
Những vi khuẩn nhạy cảm với Trimazon 480 như E.coli, S.pneumonie, H.influenzae,…
Khuẩn đã kháng lại cotrimoxazol gồm có Campylobacter, Mycoplasma, Enterococcus,… Ở Việt Nam, nhiều chủng trước đó nhạy cảm với cotrimoxazol nhưng nay đã kháng lại thuốc như E.coli, Enterobacter, Haemophillus influenzae,…
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cả hai thành phần của cotrimoxazol đều được hấp thu nhanh, gần như hoàn toàn. Tốc độ hấp thu không bị giảm dù uống với đồ ăn. Cmax của thuốc tại máu sẽ có sau 1 tới 4 tiếng kể từ lúc uống. Nồng độ thuốc đạt được mức ổn định trên người lớn sau 2 tới 3 ngày.
Phân bố: Phân bố của Sulfomethoxazol và Trimethoprim rộng rãi ở dịch, mô của cơ thể, có cả dịch não tủy, giá trị Vd lần lượt là 12-18 lít và 100-120 lít. Tỷ lệ gắn lên protein huyết tương của Trimethoprim là 44% còn của Sulfamethoxazol là 70%. Hai chất này đều vượt qua được nhau thai và vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Sự chuyển hóa của Sulfamethoxazol diễn ra rộng rãi hơn so với Trimethoprim. Trong đó chuyển hóa bằng những con đường như glucuronid, acetyl hóa và oxy hóa.
Đào thải: Nửa đời thải trừ của Sulfamethoxazol và Trimethoprim tại huyết thanh lần lượt là 10-13 tiếng và 8-11 tiếng. Thời gian bán hủy của Sulfamethoxazol trên các trường hợp suy thận mạn có thể cao gấp 3 lần. Thải trừ chính qua gan và thận, sau 24 tiếng có 45-70% Sulfamethoxazol và 50-60% Trimethoprim được tìm thấy ở nước tiểu. Chỉ có lượng nhỏ Trimethoprim được mật thải ra ngoài.
Thuốc Trimazon 480 chỉ định trong bệnh gì?
Bệnh nhiễm khuẩn bởi chủng nhạy cảm với Trimazon 480 như nhiễm trùng đường tiêu hóa, tiết niệu và hô hấp.
Chữa trị, dự phòng bệnh lý viêm phổi gây ra bởi Pneumocystis jiroveci hoặc là PJP.
Chữa trị cho trường hợp bị nhiễm Nocardia.
Điều trị, ngăn ngừa bệnh Toxoplasma.

Liều dùng và cách dùng thuốc Trimazon 480
Liều dùng
Liều uống của hợp chất cotrimoxazol sẽ dựa vào hàm lượng Trimethoprim.
Người có chức năng thận bình thường:
Bệnh | Liều dùng |
Đường tiết niệu dưới bị nhiễm trùng, chưa biến chứng | Người lớn: 2 viên (tương đương 160mg Trimethoprim) mỗi 12 tiếng, uống 3 ngày hoặc 7 đến 10 ngày
Trẻ nhỏ: 8mg/kg/ngày Trimethoprim, chia đều làm 2 liều và phải dùng cách tối thiểu 12 tiếng |
Nhiễm trùng ở đường tiết niệu tái phát hoặc mạn tính, viêm tiền liệt tuyến | Điều trị cho người lớn: 2 viên mỗi 12 tiếng, dùng 10-14 ngày nếu nhiễm trùng tiết niệu, dùng 3-6 tháng nếu viêm tiền liệt tuyến.
Dự phòng nhiễm khuẩn tiết niệu: Người lớn dùng 40-80mg Trimethoprm mỗi ngày hoặc 3 lần mỗi tuần, dùng từ 3 tới 6 tháng.Trẻ từ 2 tháng tuổi đổ lên nên uống 8mg/kg/ngày Trimethoprim, chia ra 2 liều và dùng cách nhau 12 tiếng |
Nhiễm trùng ở đường hô hấp | Với bệnh lý viêm phế quản mạn đợt cấp tính ở người lớn nên dùng 2 viên mỗi lần, mỗi 12 tiếng sử dụng 1 lần, dùng 2 tuần |
Nhiễm trùng tại đường tiêu hóa | Bệnh lỵ trực khuẩn ở người lớn nên uống 1 viên mỗi 12 tiếng, dùng 5 ngày. Ở trẻ nhỏ là 8mg/kg/ngày Trimethoprim, chia nhỏ ra thành 2 liều và dùng cách 12 tiếng, uống khoảng 5 ngày |
Bệnh lý viêm phổi do chủng Pneumocystis carinii | Điều trị: 15-20mg/kg Trimethoprim mỗi ngày, chia thành 3-4 liều nhỏ đều nhau, dùng 2-3 tuần.
Dự phòng thứ phát hay tiên phát: Với người lớn, thanh thiếu niên đang bị HIV nên uống 1-2 viên/lần/ngày. Còn ở trẻ nhỏ (kể cả trẻ bị HIV) nên uống gián đoạn với 150mg Trimethoprim mỗi ngày, chia thành 2 liều, dùng 3 ngày liên tiếp mỗi tuần |
Bệnh lý Toxoplasma | Dự phòng tiên phát đối với thanh thiếu niên, người lớn là 1 hoặc 2 viên/lần mỗi ngày. Còn ở trẻ nhỏ nhiễm HIV là 150mg/kg mỗi ngày, cũng chia ra làm 2 liều nhỏ |
Người có bị suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml mỗi phút) | Liều lượng |
< 15 | Không nên dùng |
15-30 | ½ liều thông thường |
> 30 | Uống như bình thường |
Cách dùng
Uống viên Trimazon 480 với nước, tuy nhiên bé dưới 6 tuổi nên chuyển dùng những loại bào chế khác như hỗn dịch uống, thuốc bột.
Bé < 2 tháng tuổi phải dựa vào khuyến cáo từ bác sĩ.
Thuốc Trimazon 480 không dùng trong trường hợp nào?
Dị ứng với Trimethoprim, Sulfonamid hay thành phần của thuốc Trimazon 480.
Người ở thời kỳ có con bú.
Những bé sinh non tháng hoặc đủ tháng trong vòng 6 tuần tuổi, trừ đối tượng từ 4 tuần tuổi cần điều trị, dự phòng PJP.
Người có suy thận nặng hoặc tổn thương về gan, không thể đánh giá được lượng thuốc tại huyết tương.
Đối tượng đang bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu hụt acid folic.
Trường hợp mắc Porphyria cấp tính.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Trimazon 480
Thận trọng
Thận trọng với người lớn tuổi dễ bị thiếu acid folic, chức năng thận kém, đang bị suy dinh dưỡng, uống cotrimoxazol dài ngày hoặc mất nước.
Người thiếu G6PD có thể bị tình trạng thiếu máu tan huyết nếu dùng Trimazon 480.
Chú ý theo dõi chỉ số huyết học ở những trường hợp uống cotrimoxazol, đặc biệt là ở đối tượng bị rối loạn huyết học. Nếu có bất thường về máu thì nên ngưng thuốc Trimazon 480 ngay.
Cần thông báo cho người bệnh các phản ứng nặng trên da như SJS, TEN, Lyell,…
Nên theo dõi kỹ càng đối với người đang mắc HIV và người có tỷ lệ lớn bị tai biến phụ.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hay gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Phản ứng | Sốt, ngoại ban, buồn ói, viêm lưỡi, ngứa, tiêu chảy,… | Nổi mày đay, ban xuất huyết, suy giảm số lượng bạch cầu,… | Bệnh huyết thanh, vàng da, ảo giác, ù tai, sỏi thận, hội chứng SJS, hoại tử gan, viêm thận kẽ, giảm tiểu cầu,… |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi niệu | Nguy cơ giảm tiểu cầu trên những người lớn tuổi tăng cao |
Methotrexat | Sulfonamid có thể làm tăng hiệu lực của Methotrexat |
Pyrimethamin | Tăng thêm nguy cơ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ |
Phenytoin | Có thể khiến mức tác dụng của Phenytoin tăng lên |
Warfarin | Thời gian Prothrombin có thể bị kéo dài |
Digoxin | Có thể khiến nồng độ Digoxin tại huyết thanh tăng lên |
Indomethacin | Nồng độ của Sulfamethoxazol ở huyết tương có thể tăng lên |
Chất chống trầm cảm ba vòng | Hiệu quả của những chất này có thể bị giảm xuống do ảnh hưởng từ cotrimoxazol |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Trimazon 480 ở người có bầu nếu rất cần.
Mẹ có con bú không được phép uống cotrimoxazol.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Phải lưu ý đến những dấu hiệu của người bệnh khi dùng Trimazon 480.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều Trimazon 480 có thể gồm buồn ói, bất tỉnh, ức chế tủy, chán ăn,…
Xử lý bằng biện pháp rửa dạ dày, gây nôn. Có thể tăng thải Trimethoprim bằng biện pháp acid hóa nước tiểu. Khi thấy triệu chứng ức chế tủy thì cho sử dụng Leucovorin từ 5-15mg mỗi ngày, dùng đến lúc chức năng tạo máu hồi phục.
Thuốc Trimazon 480 giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Trimazon 480 chính hãng đang được bán tại các nhà thuốc bệnh viện, hiệu thuốc trên toàn quốc. Bạn cần chú ý tìm mua ở những nơi uy tín, khi mua cũng phải đem theo tờ kê đơn của bác sĩ.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác có cùng tác dụng:
- Cotrimoxazole 400/80: Có chứa Trimethoprim và Sulfamethoxazol hàm lượng lần lượt là 80mg và 400mg. Dùng chữa trị nhiễm trùng tiêu hóa, hô hấp,… Sản phẩm của Stellapharm, có giá dao động từ 115.000-300.000 đồng.
- Cotrimoxazole 800/160: Cũng được Stellapharm sản xuất, gồm có 160mg Trimethoprim và 800mg Sulfamethoxazol, chỉ định cho người nhiễm trùng hô hấp, viêm tai giữa cấp,… Giá dao động khoảng từ 160.000-300.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải ở đây.
Trường –
Mới dùng thuốc Trimazon 480 để chữa nhiễm khuẩn tiết niệu thấy hiệu quả ổn lắm