Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Trileptal 60mg/ml được sản xuất bởi Delpharm Huningue S.A.S có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22666-20
Trileptal 60mg/ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi ml dung dịch Trileptal 60mg/ml có chứa:
Oxcarbazepin 60mg
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VN-22666-20
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 100 ml
Xuất xứ: Pháp
Tác dụng của thuốc Trileptal 60mg/ml
Cơ chế tác dụng
Tác dụng điều trị của Oxcarbazepine phần lớn được thực hiện thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là MHD (monohydroxy derivative). Chất này giúp ức chế các kênh natri nhạy cảm điện thế, làm ổn định màng tế bào thần kinh và ngăn cản hiện tượng phát xung liên tục. Nhờ vậy, hoạt động dẫn truyền bất thường bị chặn đứng, làm giảm tần suất và cường độ co giật.
Ngoài ra, cơ chế này còn có thể liên quan đến điều hòa kênh calci và tăng dẫn truyền kali, góp phần tăng cường hiệu quả chống động kinh tổng thể. Không phát hiện ảnh hưởng đáng kể đến các thụ thể của chất dẫn truyền thần kinh khác trong não.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, Oxcarbazepine nhanh chóng được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và chuyển hóa thành MHD – chất mang tác dụng chính. Dạng hỗn dịch 60mg/ml đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của MHD trung bình sau khoảng 6 giờ. Mức hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: MHD phân bố rộng với thể tích khoảng 49 lít, gắn với protein huyết tương ở mức khoảng 40%, chủ yếu với albumin. Quá trình gắn kết này không bị thay đổi theo nồng độ thuốc trong huyết tương. Oxcarbazepine và MHD có thể qua được nhau thai.
- Chuyển hóa: Oxcarbazepine được enzyme gan chuyển đổi nhanh chóng thành MHD. MHD tiếp tục được liên hợp với acid glucuronic để thải trừ. Một phần rất nhỏ thuốc bị chuyển hóa thành dạng không còn hoạt tính.
- Thải trừ: Phần lớn thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, trong đó MHD liên hợp chiếm ưu thế. Dưới 1% oxcarbazepine nguyên dạng được tìm thấy trong nước tiểu. Chỉ khoảng 4% liều dùng được bài tiết qua phân.
Thuốc Trileptal 60mg/ml được chỉ định trong bệnh gì?
Các cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo co giật toàn thể thứ phát.
Dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn đơn trị liệu & phối hợp:
- Liều khởi đầu: 600 mg/ngày (8–10 mg/kg/ngày), chia 2 lần.
- Tăng liều: mỗi tuần có thể tăng thêm 600 mg/ngày tùy đáp ứng.
- Liều hiệu quả thường: 600–2.400 mg/ngày.
- Liều tối đa: 2.400 mg/ngày (có thể cần giảm liều thuốc chống động kinh đi kèm nếu không dung nạp).
- Trong điều kiện bệnh viện, có thể tăng nhanh đến 2.400 mg/ngày trong 48 giờ.
Người cao tuổi:
- Điều chỉnh liều nếu có tổn thương thận.
- Cẩn trọng ở bệnh nhân có nguy cơ hạ natri huyết.
Trẻ em ≥ 6 tuổi, đơn trị liệu & phối hợp:
- Liều khởi đầu: 8–10 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Liều duy trì trung bình: 30 mg/kg/ngày.
- Tăng liều tối đa: thêm 10 mg/kg/ngày mỗi tuần, không vượt quá 46 mg/kg/ngày.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ <6 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn.
Bệnh nhân suy gan:
- Suy gan mức độ nhẹ đến trung bình: dùng như bình thường
- Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận (ClCr <30 ml/phút):
- Liều khởi đầu: 300 mg/ngày.
- Tăng liều chậm (mỗi tuần một lần).
- Cần theo dõi chặt chẽ.
Cách sử dụng
- Có thể dùng hỗn dịch Trileptal 60mg/ml đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Khi chuyển từ thuốc chống động kinh khác sang Trileptal, nên giảm dần thuốc cũ.
- Dạng hỗn dịch uống và viên nén có thể thay thế cho nhau theo liều tương đương.
- Không cần theo dõi nồng độ huyết tương để tối ưu hóa liệu pháp.
Không sử dụng thuốc Trileptal 60mg/ml trong trường hợp nào?
Người dị ứng với oxcarbazepine hoặc bất kỳ tá dược nào có trong Trileptal 60mg/ml
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần theo dõi nồng độ natri huyết vì thuốc có thể gây hạ natri máu, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc dùng thuốc lợi tiểu.
- Ngưng thuốc nếu có phát ban nghi ngờ phản ứng da nghiêm trọng. Thận trọng với người có bệnh gan, rối loạn tâm thần hoặc tiền sử tự tử.
- Không ngừng thuốc đột ngột để tránh làm nặng thêm cơn co giật.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp gồm: buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, nhức đầu và song thị. Một số trường hợp có thể gặp hạ natri máu, phát ban da hoặc tăng men gan. Hiếm khi xảy ra phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hội chứng Lyell.
Tương tác
- Gây cảm ứng enzyme: Oxcarbazepine và MHD cảm ứng nhẹ CYP3A4, 3A5 → giảm hiệu lực các thuốc như: Thuốc tránh thai (ethinylestradiol, levonorgestrel) → nguy cơ mất tác dụng tránh thai hay các thuốc khác là Ciclosporin, tacrolimus, carbamazepine, v.v. Có thể mất 2–3 tuần để đạt mức cảm ứng ổn định sau khi bắt đầu hoặc ngừng Trileptal.
- Ức chế enzyme: Ức chế CYP2C19 → tăng nồng độ phenytoin khi dùng liều Trileptal >1.200 mg/ngày → cần giảm liều phenytoin.
- Tương tác với các thuốc chống động kinh khác: Trileptal có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác và ngược lại, do cảm ứng hoặc ức chế chuyển hóa. Cần theo dõi và điều chỉnh liều phù hợp tùy theo sự tương tác cụ thể.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai chỉ nên thực hiện khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi, do chưa có đủ bằng chứng chứng minh về độ an toàn của Trileptal 60mg/ml khi dùng cho đối tượng này.
Với phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc ngừng cho trẻ bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào mức độ cần thiết của việc điều trị, vì chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi hoặc thay đổi thị lực ở một số người dùng. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng cho những người cần duy trì sự tỉnh táo cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng ảnh hưởng đến khả năng tập trung hoặc phản xạ, người dùng nên tránh thực hiện các công việc đòi hỏi sự chú ý cao.
Quá liều và xử trí
Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng cụ thể về các biểu hiện khi dùng thuốc quá liều. Tuy nhiên, nếu người bệnh sử dụng vượt quá liều khuyến cáo, có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc làm trầm trọng thêm các phản ứng bất lợi đã biết.
Trong trường hợp quá liều, cần ngừng thuốc ngay lập tức và tiến hành các biện pháp hỗ trợ điều trị phù hợp, bao gồm theo dõi chức năng sinh tồn và can thiệp y tế khi cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, việc xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
- Giữ Trileptal 60mg/ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Trileptal 60mg/ml trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Trileptal 60mg/ml khi quá hạn cho phép
Thuốc Trileptal 60mg/ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Trileptal 60mg/ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Trileptal 60mg/ml có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Trileptal 60mg/ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Trileptal 60mg/ml như:
Trileptal 300 có thành phần là Oxcarbazepin hàm lượng 300mg, được sản xuất bởi Novartis Farma S.P.A Italy, điều trị động kinh, co giật cục bộ.
Sunoxitol 300mg có thành phần là Oxcarbazepin hàm lượng 300mg, được sản xuất bởi Công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd. – ẤN ĐỘ, điều trị động kinh, co giật cục bộ.
Tài liệu tham khảo
Morrow K, Young KA, Spencer S, Medina ES, Marziale MA, Sanchez A, Bourgeois JA (2020). Utility of oxcarbazepine in the treatment of childhood and adolescent psychiatric symptoms. Proc (Bayl Univ Med Cent). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7785147/
Đức Hạnh –
dễ uống ,hiệu quả được duy trì khá tốt