Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Tomethrol 4mg với tác dụng điều trị, giảm đau trong các tình trạng viêm như viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp, bệnh gout cấp hay viêm da dị ứng, được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ, Việt Nam.
Tomethrol 4mg là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Tomethrol 4mg có chứa thành phần:
- Methylprednisolon 4mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Trình bày
SĐK : 893110260723
Quy cách đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ : Việt Nam
Tác dụng của Tomethrol 4mg
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng ức chế viêm nhanh chóng.
Tính chất chống viêm của methylprednisolon được cho là do tác dụng ức chế của chúng đối với hoạt động của phospholipase A2, một loại enzyme quan trọng đối với quá trình sản xuất các hợp chất gây viêm.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng methylprednisolon có tác dụng ảnh hưởng đến biểu hiện gen, dịch mã và hoạt động của enzyme, tạo ra các tác dụng sinh lý của mình thông qua vô số các con đường sinh hóa. Một trong những con đường như vậy là thông qua việc kích thích sản xuất các protein gọi là lipocortin. Methylprednisolon ngăn chặn việc sản xuất các chất trung gian gây viêm như leukotriene và prostaglandin và ngăn chặn hiệu quả chuỗi phản ứng viêm.
Dược động học
Hấp thu : Hấp thu nhanh vào tuần hoàn
Phân bố : Methylprednisolone liên kết protein huyết tương trung bình là 77%, có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và sữa mẹ
Chuyển hóa : Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi enzyme CYP3A4.
Thải trừ : Độ thanh thải methylprednisolone huyết tương không phụ thuộc vào liều dùng. Bài tiết chủ yếu qua thận.
Chỉ định của sản phẩm Tomethrol 4mg?
Tomethrol 4mg được chỉ định trong các trường hợp :
- Viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp, bệnh gout cấp, bệnh lupus ban đỏ.
- Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Bệnh viêm ruột (đợt cấp tính), bệnh đa xơ cứng (đợt cấp tính).
- Viêm giác mạc, viêm võng mạc, viêm phổi, thiếu máu tan máu tự miễn.

Liều dùng của Tomethrol 4mg
Liệu pháp cách ngày
Dùng một liều đơn mỗi 2 ngày một lần.
Điều trị cơn hen nặng nội trú
Ban đầu tiêm tĩnh mạch 60 đến 120mg/lần mỗi 6 giờ, khi ổn định, chuyển sang uống 32 đến 48mg/lần, 1 lần/ngày. Sau đó giảm dần trong 10 đến 14 ngày.
Cơn hen cấp
Dùng 32 đến 48mg mỗi ngày trong 5 ngày, sau đó có thể dùng liều thấp hơn trong 1 tuần rồi giảm dần.
Bệnh thấp nặng
Khởi đầu 0,8mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ, sau khi ổn có thể duy trì 1 liều mỗi ngày rồi giảm dần tới mức tối thiểu có hiệu quả.
Viêm khớp dạng thấp
Liều khởi đầu 4 đến 6mg mỗi ngày. Đợt cấp dùng 16 đến 32mg mỗi ngày rồi giảm nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với biến chứng nặng
Có thể dùng liệu pháp tấn công liều 10 đến 30mg/kg/đợt
Viêm loét đại tràng mạn tính
Đợt cấp nặng dùng 8 đến 24mg mỗi ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát
Khởi đầu 0,8 đến 1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần rồi giảm dần trong 6 đến 8 tuần.
Bệnh sarcoid
Dùng 0,8mg/kg/ngày để làm thuyên giảm, sau đó duy trì khoảng 8mg mỗi ngày.
Cách dùng của Tomethrol 4mg
Uống Tomethrol vào buổi sáng để phù hợp nhịp tiết glucocorticoid tự nhiên.
Xác định liều theo từng bệnh nhân và dùng liều thấp nhất đạt hiệu quả. Giảm liều dần từng bước khi có thể.
Khi cần liều cao kéo dài, cân nhắc liệu pháp cách ngày sau khi bệnh được kiểm soát vì thường ít tác dụng không mong muốn hơn
Chống chỉ định của Methylprednisolone Normon 40mg
Không dùng Tomethrol 4mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người mắc bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát hoặc nhiễm nấm toàn thân, ngoại trừ trường hợp tiêm nội khớp cho các tình trạng tại khớp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Tomethrol 4mg
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người bị loãng xương vì corticosteroid làm tăng mất xương và nguy cơ gãy xương, nhất là điều trị kéo dài và người cao tuổi.
Thận trọng khi dùng cho người mới nối thông mạch máu hoặc chuẩn bị phẫu thuật nối tắt mạch vì corticosteroid kéo dài thời gian lành vết thương và có thể làm yếu chỗ khâu nối mạch.
Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn tâm thần hoặc tiền sử rối loạn tâm thần vì corticosteroid có thể gây hoặc làm nặng triệu chứng tâm thần như lo âu, hưng cảm và ảo giác.
Thận trọng khi dùng cho người có loét dạ dày hoặc loét tá tràng và khi đang dùng thuốc chống viêm không steroid vì phối hợp làm tăng nguy cơ loét tiêu hóa và chảy máu.
Thận trọng khi dùng cho người đái tháo đường vì corticosteroid làm tăng đường huyết cần theo dõi và điều chỉnh thuốc điều trị đái tháo đường.
Thận trọng khi dùng cho người tăng huyết áp và suy tim vì thuốc gây giữ muối nước và có thể làm trầm trọng tình trạng phù và suy tim.
Thận trọng khi dùng cho trẻ đang lớn vì điều trị corticosteroid kéo dài có thể ức chế tăng trưởng và chỉ dùng khi thực sự cần thiết với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
Thận trọng ở người cao tuổi vì nguy cơ tác dụng bất lợi cao hơn, nên dùng liều nhỏ nhất và thời gian ngắn nhất có thể.
Ngừng thuốc đột ngột sau điều trị dài ngày hoặc khi có stress có thể gây suy tuyến thượng thận cấp vậy cần giảm liều dần theo chỉ dẫn y tế.
Khi dùng liều cao có thể làm giảm hiệu lực của vaccin đặc biệt vaccin sống giảm độc lực nên tránh tiêm vaccin sống nếu đang dùng liều ức chế miễn dịch và đánh giá lại lịch tiêm chủng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, chậm lành vết cắt và vết bầm tím, mụn trứng cá, da mỏng, đốm tím dưới da
Nghiêm trọng : phát ban, lú lẫn, hội chúng Cushing.
Tương tác
Chống chỉ định tiêm vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống, giảm độc lực ở những bệnh nhân đang dùng liều methylprednisolone ức chế miễn dịch.
Aminoglutethimide có thể dẫn đến mất tác dụng ức chế tuyến thượng thận do methylprednisolone gây ra.
Khi dùng methylprednisolone đồng thời với thuốc làm giảm kali (amphotericin B, thuốc lợi tiểu), có thể xuất hiện tình trạng hạ kali máu.
Sử dụng đồng thời thuốc kháng cholinesterase và methylprednisolone có thể gây ra tình trạng yếu nghiêm trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ. Nên ngừng thuốc kháng cholinesterase ít nhất 24 giờ trước khi bắt đầu điều trị bằng methylprednisolone.
Sử dụng đồng thời aspirin (hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác) và methylprednisolone làm tăng nguy cơ tác dụng phụ đường tiêu hóa.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Medsolu 4mg được chỉ định để giảm miễn dịch, chống viêm đối với lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt.
- Sản phẩm thuốc Predsantyl 4mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110093624 (VD-27516-17), tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch.
Tài liệu tham khảo
William Ericson-Neilsen, Alan David Kaye (2014), Steroids: Pharmacology, Complications, and Practice Delivery Issues. Truy cập ngày 10/09/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4052587/
lan –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu